X

1000 câu trắc nghiệm sinh học 10

Top 50 Bài tập Dinh dưỡng, chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh (có đáp án)


Haylamdo biên soạn và sưu tầm 50 Bài tập Dinh dưỡng, chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh Sinh học 10 có đáp án được biên soạn bám sát chương trình Sinh học 10 giúp các bạn học tốt môn Sinh học hơn.

Bài tập Dinh dưỡng, chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh

Câu 1:

Môi trường nuôi cấy vi sinh vật mà người nuôi cấy đã biết thành phân hóa học và khối lượng của từng thành phần đó được gọi là?

A. Môi trường nhân tạo

B. Môi trường dùng chất tự nhiên

C. Môi trường tổng hợp

D. Môi trường bán tổng hợp

Xem lời giải »


Câu 2:

Môi trường nuôi cấy vi sinh vật mà người nuôi cấy đã biết thành phân hóa học và khối lượng của từng thành phần đó được gọi là

A. môi trường nhân tạo

B. môi trường dùng chất tự nhiên

C. môi trường tổng hợp

D. môi trường bán tổng hợp

Xem lời giải »


Câu 3:

Căn cứ vào nguồn dinh dưỡng là cacbon, người ta chia các vi sinh vật quang dưỡng thành 2 loại là

A. Quang tự dưỡng và quang dị dưỡng

B. Vi sinh vật quang tự dưỡng và vi sinh vật quang dị dưỡng

C. Quang dưỡng và hóa dưỡng

D. Vi sinh vật quang dưỡng và vi sinh vật hóa dưỡng

Xem lời giải »


Câu 4:

Trong các nhận định sau, nhận định nào sai?

A. Môi trường gồm cao thịt, nấm men, cơm,… là môi trường bán tổng hợp

B. Môi trường gồm cao thịt, nấm men, bánh mì,… là môi trường tự nhiên

C. Môi trường gồm nước thịt, gan, glucozo là môi trường bán tổng hợp

Xem lời giải »


Câu 5:

Căn cứ để phân biệt các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật gồm

A. Nguồn năng lượng và khí CO2

B. Nguồn cacbon và nguồn năng lượng

C. Ánh sáng và nhiệt độ

D. Ánh sáng và nguồn cacbon

Xem lời giải »


Câu 6:

Nấm và động vật nguyên sinh không thể sinh trưởng trong môi trường thiếu

A. Ánh sáng mặt trời

B. Chất hữu cơ

C. Khí CO2

D. Cả A và B

Xem lời giải »


Câu 7:

Nguồn năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của vi khuẩn là

A. Ánh sáng

B. Ánh sáng và chất hữu cơ

C. Chất hữu cơ

D. Khí CO2

Xem lời giải »


Câu 8:

Nguồn năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của tảo lục đơn bào là

A. Khí CO2

B. Chất hữu cơ

C. Ánh sáng

D. Ánh sáng và chất hữu cơ

Xem lời giải »


Câu 9:

Vi khuẩn nitrat sinh trưởng được trong môi trường thiếu ánh sáng và có nguồn cacbon chủ yếu là CO2. Như vậy, hình thức dinh dưỡng của chúng là?

A. Quang dị dưỡng

B. Hóa dị dưỡng

C. Quang tự dưỡng

D. Hóa tự dưỡng

Xem lời giải »


Câu 10:

Trong các vi sinh vật “vi khuẩn lam, vi khuẩn lưu huỳnh màu tía, vi khuẩn lưu huỳnh màu lục, nấm, tảo lục đơn bào”, loài vi sinh vật có kiểu dinh dưỡng khác với các vi sinh vật còn lại là

A. Nấm

B. Tảo lục đơn bào

C. Vi khuẩn lam

D. Vi khuẩn lưu huỳnh màu tía

 

Xem lời giải »


Câu 11:

Nhóm vi sinh vật nào sau đây có khả năng sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ từ các hợp chất vô cơ?

A. Vi sinh vật hóa tự dưỡng

B. Vi sinh vật hóa dị dưỡng

C. Vi sinh vật quang tự dưỡng

D. Vi sinh vật hóa dưỡng

Xem lời giải »


Câu 12:

Một loại vi sinh vật có thể phát triển trong môi trường có ánh sáng, giàu CO2, giàu một số chất vô cơ khác. Loại sinh vật đó có hình thức dinh dưỡng là?

A. Quang tự dưỡng

B. Quang dị dưỡng

C. Hóa dị dưỡng

D. Hóa tự dưỡng

Xem lời giải »


Câu 13:

Một số vi sinh vật thực hiện quá trình hô hấp hiếu khí trong điều kiện

A. Có oxi phân tử

B. Có oxi nguyên tử

C. Không có oxi phân tử

D. Có khí CO2

Xem lời giải »


Câu 14:

Một số vi sinh vật thực hiện quá trình hô hấp kị khí trong điều kiện

A. Có oxi phân tử

B. Có oxi nguyên tử

C. Không có oxi phân tử

D. Có khí CO2

Xem lời giải »


Câu 15:

Kết luận nào sau đây là sai khi nói về hô hấp ở vi sinh vật?

A. Hô hấp hiếu khí là quá trình oxi hóa các phân tử hữu cơ mà chất nhận electron cuối cùng là oxi phân tử

B. Hô hấp hiếu khí là quá trình oxi hóa các phân tử vô cơ mà chất nhận electron cuối cùng là oxi phân tử

C. Hô hấp kị khí là quá trình phân giải cacbohidrat mà chất nhận electron cuối cùng là một phân tử vô cơ không phải là oxi

D. Hô hấp là một hình thức hóa dị dưỡng cacbohidrat

Xem lời giải »


Câu 16:

Ý nào sau đây là đúng khi nói về quá trình phân giải 1 phân tử đường glucozo?

A. Sản phẩm cuối cùng là khí O2 và H2O

B. Tế bào vi khuẩn tích lũy được 36 ATP

C. Tế bào vi khuẩn tích lũy được 38 ATP, chiếm 40% năng lượng của phân tử glucozo

D. Sản phẩm cuối cùng là CO2, H2O và 36 ATP

Xem lời giải »


Câu 17:

Ý nào sau đây là đúng khi nói về quá trình lên men?

A. Lên men là quá trình chuyển hóa hiếu khí

B. Lên men là quá trình chuyển hóa kị khí

C. Quá trình lên men có chất nhận electron cuối cùng là các phân tử vô cơ

D. Quá trình lên men có chất nhận electron cuối cùng là NO3

Xem lời giải »


Câu 18:

Chất nhận electron cuối cùng của quá trình lên men là

A. Oxi phân tử

B. Một chất vô cơ không phải là oxi phân tử

C. Một chất hữu cơ

D. NO3- và SO42-

Xem lời giải »


Xem thêm Bài tập Sinh học 10 có lời giải hay khác: