Top 50 bài tập Truyền tải điện năng. Máy biến áp (mới nhất)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm 50 bài tập Truyền tải điện năng. Máy biến áp Vật lý 12 mới nhất được biên soạn bám sát chương trình Vật lý 12 giúp các bạn học tốt môn Vật lý hơn.
Bài tập Truyền tải điện năng. Máy biến áp
Câu 1:
Trạm phát điện truyền đi công suất 550 kW, điện áp nơi phát bằng 10 kV. Coi hệ số công suất nơi phát bằng 1. Muốn công suất hao phí trên đường giây không vượt quá 10% công suất truyền đi thì điện trở của dây tải điện không được vượt quá giá trị
A.
B.
C.
D.
Câu 2:
Một học sinh quấn một máy biến áp với lõi sắt không phân nhánh, có số vòng dây cuộn thứ cấp gấp hai lần số vòng dây cuộn sơ cấp. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 1,9 U. Khi kiểm tra thì phát hiện trong cuộn thứ cấp có 50 vòng dây bị quấn ngược chiều so với đa số các vòng dây trong đó. Bỏ qua mọi hao phí trong máy biến áp. Tổng số vòng dây đã được quấn trong máy biến áp này là:
A. 1900 vòng
B. 3000 vòng
C. 1950 vòng
D. 2900 vòng
Câu 3:
Điện năng được tải từ một máy phát điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây có điện trở R = 50 . Biết điện áp giữa hai đầu cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp máy hạ thế lần lượt là U1 = 2000 V, U2 = 200 V. Cường độ dòng điện chạy trong cuộn thứ cấp máy hạ thế I2 = 200A. Cho rằng điện áp và cường độ dòng điện tại các nơi luôn đồng pha nhau, máy biến áp là lý tưởng. Hiệu suất truyền tải điện là
A. 85%
B. 90%
C. 66,7 %
D. 95%
Câu 4:
Có hai máy biến áp lí tưởng (bỏ qua mọi hao phí) các cuộn sơ cấp có cùng số vòng dây nhưng các cuộn thứ cấp có số vòng dây khác nhau.
+ Khi đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi vào hai đầu cuộn thứ cấp của máy thứ nhất thì tỉ số giữa điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp và cuộn sơ cấp để hở của máy đó là 1,5.
+ Khi đạt điện áp xoay chiều nói trên vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy thứ hai thì tỉ số đó là 2.
+ Khi cùng thay đổi số vòng dây của cuộn thứ cấp của mỗi máy 50 vòng dây rồi lặp lại thí nghiệm thì tỉ số điện áp nói trên của hai máy là bằng nhau.
Số vòng dây của cuộn sơ cấp mỗi máy là
A. 100 vòng.
B. 150 vòng.
C. 250 vòng.
D. 200 vòng.
Câu 5:
Nguời ta cần truyền đi xa một công suất điện 1 MW dưới điện áp 6 kV, mạch có hệ số công suất = 0,9. Để hiệu suất truyền tải điện không nhỏ hơn 80% thì điện trở R của đường dây phải thỏa mãn:
A.
B.
C.
D.
Câu 6:
Điện năng được truyền đi với công suất P trên một đường dây tải điện với một điện áp ở trạm truyền là U, hiệu suất của quá trình truyền tải là H. Coi điện áp và cường độ dòng điện luôn cùng pha nhau. Giữ nguyên điện áp trạm truyền trải điện nhưng tăng công suất truyền tải lên k lần thì công suất hao phí trên đường dây tải điện là:
A.
B.
C.
D.
Câu 7:
Điện năng được truyền đi với công suất P trên một đường dây tải điện với một điện áp ở trạm truyền là U, hiệu suất của quá trình truyền tải là 90%. Nếu giữ nguyên điện áp trạm truyền trải điện nhưng giảm công suất truyền tải đi 2 lần thì hiệu suất truyền tải điện khi đó là
A. 80%
B. 85%
C. 90%
D. 95%
Câu 8:
Một đường dây có điện trở R = 2 , dẫn một dòng điện xoay chiều một pha từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ. Điện áp hiệu dụng ở nguồn điện lúc phát ra là 5000 V, công suất cần truyền tải là 500 kW. Hệ số công suất của mạch điện là 0,8. Có bao nhiêu phần trăm công suất bị mất trên đường dây do tỏa nhiệt?
A. 6,25%
B. 10%
C. 3,25%
D. 8%
Câu 9:
Điện năng ở một trạm điện được truyền đi dưới điện áp 2 kV, hiệu suất trong quá trình truyền tải là 80%. Biết công suất truyền đi là không đổi. Muốn hiệu suất trong quá trình truyền tải tăng đến 95% thì ta phải
A. giảm điện áp xuống còn 1 kV
B. tăng điện áp lên đến 8 kV
C. giảm điện áp xuống còn 0,5 kV
D. tăng điện áp lên đến 4 kV
Câu 10:
Một máy biến áp lý tưởng có tỉ số giữa số vòng dây của cuộn sơ cấp và số vòng dây của cuộn thứ cấp bằng 10. Mắc một bóng đèn sợi đốt loại 24 V – 24 W vào hai đầu cuộn thứ cấp thì đèn sáng bình thường. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong cuộn sơ cấp bằng
A. 0,2 A
B. 0,5 A
C. 0,1 A
D. 2 A
Câu 11:
Một người định quấn một máy hạ áp từ điện áp U1 = 220 V xuông U2 = 90 V với lõi không phân nhánh, xem máy biến áp là lí tưởng, khi máy làm việc thì suất điện động hiệu dụng xuất hiện trên mỗi vòng dây là 2 Vôn/vòng. Người đó quấn đúng hoàn toàn cuộn thứ cấp nhưng lại quấn ngược chiều những vòng cuối của cuộn sơ cấp. Khi thử máy với điện áp U1 = 220 V thì điện áp hai đầu cuộn thứ cấp đo được là 110 V. Số vòng dây bị quấn ngược là
A. 20 vòng.
B. 15 vòng.
C. 30 vòng.
D. 10 vòng.
Câu 12:
Một máy tăng áp có tỉ số vòng dây giữa hai cuộn dây là 2. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều có tần số 50 Hz. Tần số dòng điện hai đầu cuộn thứ cấp bằng
A. 50 Hz
B. 25 Hz
C. 100 Hz
D. 20 Hz
Câu 13:
Một máy biến áp có số vòng dây của cuộn sơ cấp lớn hơn số vòng dây của cuộn thứ cấp. Máy biến áp này có tác dụng
A. tăng cường độ dòng điện, giảm điện áp.
B. giảm cường độ dòng điện, tăng điện áp.
C. tăng cường độ dòng điện, tăng điện áp.
D. giảm cường độ dòng điện, giảm điện áp.
Câu 14:
Trong truyền tải điện năng đi xa bằng máy biến áp. Biết cường độ dòng điện luôn cùng pha so với điện áp hai đầu nơi truyền đi. Nếu điện áp ở nơi phát tăng 20 lần thì công suất hao phí trên đường dây giảm:
A. 200 lần
B. 40 lần
C. 400 lần
D. 20 lần
Câu 15:
Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến áp lí tưởng điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi. Nếu tăng số vòng dây của cuộn thứ cấp thêm 20% thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở tăng thêm 40 V so với lúc đầu. Điện áp hiệu dụng ban đầu của cuộn thứ cấp để hở là:
A. 220 V
B. 200 V
C. 60 V
D. 48 V
Câu 16:
Một máy biến áp lí tưởng có cuộn sơ cấp mắc vào nguồn xoay chiều có điện áp hiệu dụng U1, khi đó điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là U2. Nếu tăng thêm n vòng dây ở cuộn thứ cấp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở bây giờ là U3. Số vòng dây của cuộn sơ cấp bằng
A.
B.
C.
D.
Câu 17:
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tưởng, cuộn thứ cấp của máy được nối với biến trở R bằng dây dẫn có điện trở không đổi R0. Gọi cường độ dòng điện qua cuộn sơ cấp là I, điện áp hiệu dụng ở hai đầu biến trở là U. Khi giá trị R tăng thì
A. I tăng, U tăng.
B. I giảm, U tăng.
C. I giảm, U giảm.
D. I tăng, U giảm.
Câu 18:
Một máy biến áp lý tưởng có số vòng của hai cuộn dây là N1 và N2. Nếu đặt vào hai đầu cuộn dây N1 một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây N2 là 3U. Nếu đặt vào hai đầu cuộn dây N2 một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng là 6U thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây N1 là
A. 2U
B. 3U
C. 4U
D. 9U
Câu 19:
Điện năng ở một trạm phát điện khi được truyền đi dưới điện áp 20 kV (ở đầu đường dây tải) thì hiệu suất của quá trình truyền tải điện là 80%. Coi công suất truyền đi là không đổi. Khi tăng điện áp đường dây lên đến 50 kV thì hiệu suất truyền tải điện là:
A. 92,4%
B. 98,6%
C. 96,8%
D. 94.2%
Câu 20:
Điện áp hiệu dụng giữa hai cực của một trạm phát điện cần tăng lên bao nhiêu lần để giảm công suất hao phí trên đường dây tải điện 100 lần, với điều kiện công suất truyền đến tải tiêu thụ không đổi ?. Biết rằng khi chưa tăng điện áp độ giảm điện áp trên đường dây tải điện bằng 5% điện áp hiệu dụng giữa hai cực của trạm phát điện. Coi cường độ dòng điện trong mạch luôn cùng pha với điện áp đặt lên đường dây.
A. 9,01 lần.
B. 8,515 lần.
C. 10 lần.
D. 9,505 lần.
Câu 21:
Trong quá trình truyền tải điện năng, biện pháp giảm hao phí trên đường dây tải điện được sử dụng chủ yếu hiện nay là:
A. giảm công suất truyền tải.
B. tăng điện áp trước khi truyền tải.
C. tăng chiều dài đường dây.
D. giảm tiết diện dây.
Câu 22:
Người ta cần truyền một công suất 5 MW từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ cách nhau 5km. Hiệu điện thế hiệu dụng cuộn thứ cấp của máy tăng áp là U = 100kV. Cho rằng điện áp luôn cùng pha với dòng điện. Muốn độ giảm thế trên đường dây không quá 1% U thì tiết diện của đường dây dẫn phải thỏa điều kiện nào? Biết điện trở suất của dây tải điện là
A.
B.
C.
D.
Câu 23:
Điện năng được truyền từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải một pha. Ban đầu hiệu suất truyền tải là 80%. Cho công suất truyền đi không đổi và hệ số công suất ở nơi tiêu thụ (cuối đường dây tải điện) luôn bằng 0,8. Để giảm hao phí trên đường dây 4 lần thì cần phải tăng điện áp hiệu dụng ở trạm phát điện lên n lần. Giá trị của n là
A. 2,1058.
B. 2,2356.
C. 2,3024.
D. 1,9324.
Câu 1:
Máy biến áp là thiết bị:
A. Biến đổi tần số của dòng điện xoay chiều
B. Có khả năng biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều
C. Làm tăng công suất của dòng điện xoay chiều
D. Đổi dòng điện xoay chiều thàng dòng điện một chiều
Câu 2:
Máy biến áp dùng để:
A. Giữ cho hiệu điện thế luôn ổn định, không đổi.
B. Giữ cho cường độ dòng điện luôn ổn định, không đổi.
C. Làm tăng hay giảm cường độ dòng điện.
D. Làm tăng hay giảm hiệu điện thế.
Câu 3:
Phát biểu nào sau đây sai về máy biến áp:
A. Là dụng cụ dùng để thay đổi điện áp của dòng điện xoay chiều
B. Cấu tạo gồm hai cuộn dây đồng quấn trên lõi thép
C. Cường độ dòng điện qua mỗi dây tỉ lệ thuận với số vòng dây
D. Nguyên tắc hoạt động dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ
Câu 4:
Nhận xét nào sau đây về máy biến áp là không đúng?
A. Máy biến áp có thể tăng hiệu điện thế
B. Máy biến áp có thể thay đổi tần số dòng điện xoay chiều
C. Máy biến áp có thể giảm hiệu điện thế
D. May biến áp có tác dụng biến đổi cường độ dòng điện
Câu 5:
Công dụng nào sau đây không phải của máy biến áp:
A. Tăng cường độ của dòng điện không đổi.
B. Giảm điện áp của dòng điện xoay chiều.
C. Giảm hao phí trong truyền tải điện năng đi xa.
D. Tăng điện áp của dòng điện xoay chiều.
Câu 6:
Một máy tăng áp có cuộn thứ cấp mắc với điện trở thuần, cuộn sơ cấp mắc với nguồn điện xoay chiều. Tần số dòng điện trong cuộn thứ cấp.
A. Có thể nhỏ hơn hoặc lớn hơn tần số trong cuộn sơ cấp.
B. Bằng tần số dòng điện trong cuộn sơ cấp.
C. Luôn nhỏ hơn tần số dòng điện trong cuộn sơ cấp.
D. Luôn lớn hơn tần số dòng điện trong cuộn sơ cấp.
Câu 7:
Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa người ta thường dùng cách nào sau đây để giảm hao phí:
A. Giảm điện trở của dây dẫn
B. Tăng điện áp truyền tải
C. Giảm công suất truyền tải
D. Tăng tiết diện của dây dẫn
Câu 8:
Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa, để giảm công suất hao phí trên đường dây truyền tải thì người ta thường sử dụng biện pháp nào sau đây?
A. Giảm tiết diện dây dẫn
B. Tăng điện áp hiệu dụng ở noi phát điện
C. Giảm điện áp hiệu dụng ở nơi phát điện
D. Tăng chiều dài dây dẫn
Câu 9:
Cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến áp lí tưởng có số vòng dây lần lượt là và . Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng vào hai đầu cuộn sơ cấp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là . Hệ thức đúng là:
A.
B.
C.
D.
Câu 10:
Cơ sở hoạt động của máy biến thế dựa trên hiện tượng:
A. Hiện tượng từ trễ
B. Cảm ứng từ
C. Cảm ứng điện từ
D. Cộng hưởng điện từ
Câu 11:
Máy biến thế dùng để biến đổi hiệu điện thế của các:
A. Pin
B. Acqui
C. nguồn điện xoay chiều
D. nguồn điện một chiều
Câu 12:
Điều nào sau đây là đúng khi nói về sự truyền tải điện trên mạng lưới điện quốc gia?
A. Tại các nhà máy điện trước khi truyền tải đi, người ta dùng máy tăng áp để tăng điện áp lên.Tại nơi tiêu thụ, người ta dùng máy hạ áp để hạ điện áp xuống.
B. Điện từ các nhà máy được truyền tải thẳng đến nơi tiêu thụ thông qua hệ thống dây dẫn.
C. Các trạm biến áp trung gian là các máy tăng áp.
D. Người ta dùng máy hạ áp ở nhà máy phát điện nhằm làm giảm hao phí trên đường dây. Đến nơi tiêu thụ thì lại dùng máy tăng áp để thu được điện áp phù hợp.
Câu 1:
Một máy tăng thế có số vòng của hai cuộn dây là 1000 vòng và 500 vòng. Mắc cuộn sơ cấp vào mạng điện 110V – 50Hz. Điện áp giữa hai đầu cuộn thứ cấp có giá trị hiệu dụng và tần số là:
A.
B.
C.
D.
Câu 2:
Một máy biến áp lí tưởng gồm cuộn sơ cấp có 2400 vòng dây và cuộn thứ cấp có 800 vòng dây. Nối hai đầu cuộn sơ cấp với điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng là 210V. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp khi máy biến áp hoạt động không tải là:
A. 0V
B. 630V
C. 70V
D. 105V
Câu 3:
Một máy biến áp có cuộn sơ cấp 1000 vòng và cuộn thứ cấp 100 vòng. Gọi và là cường độ hiệu dụng qua cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp; và là chu kì của dòng điện qua cuộn sơ cấp và thứ cấp. Chọn hệ thức đúng:
A.
B.
C.
D.
Câu 4:
Một máy biến áp có số vòng dây cuộn sơ cấp là 2000 vòng được mắc vào mạng điện xoay chiều có tần số 50Hz. Cường độ dòng điện hiệu dụng cuộn sơ cấp là 2A và cuộn thứ cấp là 10A. Số vòng dây cuộn thứ cấp là:
A. 10000 vòng
B. 4000 vòng
C. 400 vòng
D. 200 vòng
Câu 5:
Muốn giảm công suất hao phí trên đường dây 100 lần thì tỉ số của số vòng dây của cuộn thứ cấp và của cuộn sơ cấp ở máy biến áp nơi phát là:
A.
B.
C.
D.
Câu 6:
Máy biến áp lý tưởng có cuộn sơ cấp gồm 2000 vòng, cuộn thứ cấp gồm 100 vòng; điện áp và cường độ dòng điện ở mạch sơ cấp là 120V và 0,8A. Điện áp và công suất ở cuộn thứ cấp là:
A. 6 V, 96 W
B. 240 V; 96 W
C. 6 V; 4,8 W
D. 120 V; 4,8 W
Câu 7:
Công suất hao phí dọc đường dây tải có điện áp 500kV, khi truyền đi một công suất điện 12000kW theo một đường dây có điện trở 10Ω là bao nhiêu?
A. 1736kW
B. 576kW
C. 5760W
D. 57600W
Câu 8:
Một máy phát điện xoay chiều có công suất P = 1MW. Dòng điện do máy phát ra được tăng áp và truyền đi xa bằng một đường dây có điện trở 20Ω. Công suất hao phí điện năng trên đường dây là bao nhiêu khi điện áp được đưa lên đường dây 110kV?
A. ΔP= 1653W
B. ΔP= 2420W
C. ΔP= 6050W
D. ΔP= 1956W
Câu 9:
Một máy biến áp có hiệu suất xấp xỉ bằng 100%, có số vòng dây cuộn sơ cấp lớn hơn 10 lần số vòng dây cuộn thứ cấp. Máy biến áp này
A. làm tăng tần số dòng điện ở cuộn sơ cấp 10 lần.
B. là máy tăng áp.
C. làm giảm tần số dòng điện ở cuộn sơ cấp 10 lần.
D. là máy hạ áp.
Câu 10:
Một máy biến áp có cuộn sơ cấp gồm 1000 vòng dây được mắc vào mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng là 220V. Khi đó điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 484V. Bỏ qua mọi hao phí. Số vòng của cuộn thứ cấp là:
A. 1100
B. 2200
C. 2500
D. 2000
Câu 1:
Người ta cần truyền một công suất 5MW từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ cách nhau 5km. Hiệu điện thế hiệu dụng cuộn thứ cấp của máy tăng áp là . Muốn độ giảm thế trên đường dây không quá 1%U thì tiết diện của đường dây dẫn phải thỏa điều kiện nào? Biết điện trở suất của dây tải điện là
A.
B.
C.
D.
Câu 2:
Người ta cần truyền một công suất điện một pha 100kW dưới một hiệu điện thế hiệu dụng 5kV đi xa. Mạch điện có hệ số công suất . Muốn cho tỉ lệ năng lượng mất trên đường dây không quá 10% thì điện trở của đường dây phải có giá trị trong khoảng nào?
A.
B.
C.
D.
Câu 3:
Một máy biến thế có tỉ số vòng, hiệu suất 96% nhận một công suất 10kW ở cuộn sơ cấp và hiệu thế ở hai đầu sơ cấp là 1 kV, hệ số công suất của mạch thứ cấp là 0,8 thì cường độ dòng điện chạy trong cuộn thứ cấp là:
A. 30A
B. 40A
C. 50A
D. 60A
Câu 4:
Điện năng tiêu thụ ở một trạm phát điện được truyền dưới điện áp hiệu dụng là 2kV, công suất 200kW. Hiệu số chỉ của công tơ điện nơi phát và nơi thu sau mỗi ngày đêm chênh lệch 480kWh. Hiệu suất của quá trình tải điện là:
A.
B.
C.
D.
Câu 5:
Người ta truyền tải điện năng đến một nơi tiêu thụ bằng đường dây một pha có điện trở R. Nếu điện áp hiệu dụng đưa lên hai đầu đường dây là U = 220V thì hiệu suất truyền tải điện năng là 60%. Để hiệu suất truyền tải tăng đến 90% mà công suất truyền đến nơi tiêu thụ vẫn không thay đổi thì điện áp hiệu dụng đưa lên hai đầu đường dây bằng bao nhiêu?
A. 395,26V
B. 330V
C. 134,72V
D. 146,67V
Câu 6:
Điện năng ở một trạm điện được truyền đi dưới hiệu điện thế 20kV. Hiệu suất của quá trình tải điện là . Biết rằng công suất truyền tải đến nơi tiêu thụ là không đổi. Muốn hiệu suất tăng lên đến ta phải:
A. Tăng hiệu điện thế lên đến 36,7kV
B. Tăng hiệu điện thế lên đến 40 kV
C. Giảm hiệu điện thể xuống còn 5 kV
D. Giảm hiệu điện thế xuống còn 10 kV
Câu 7:
Bằng đường dây truyền tải một pha, điện năng từ một nhà máy phát điện nhỏ được đưa đến một khu tái định cư. Các kĩ sư tính toán được rằng: nếu tăng điện áp truyền đi từ U lên 2U thì số hộ dân được nhà máy cung cấp đủ điện năng tăng từ 36 lên 144. Biết rằng chỉ có hao phí trên đường dây là đáng kể; các hộ dân tiêu thụ điện năng như nhau. Điện áp truyền đi là 3U, nhà máy này cung cấp đủ điện năng cho:
A. 164 hộ dân
B. 324 hộ dân
C. 252 hộ dân
D. 180 hộ dân
Câu 8:
Điện năng được truyền từ một trạm phát đến nơi tiêu thụ bằng đường dây truyền tải một pha. Biết công suất ở trạm phát không đổi. Ban đầu, công suất hao phí trên đường dây truyền tải là 50 kW và hệ số công suất của mạch điện là k. Sau đó, người ta chỉ mắc nối tiếp thêm vào đường truyền tải một tụ điện để công suất hao phí trên đường dây truyền tải giảm đến giá trị cực tiểu và bằng 24,5 kW. Giá trị của k là:
A. 0,51
B. 0,30
C. 0,49
D. 0,70
Câu 9:
Một đường dây có điện trở 200 truyền tải dòng điện xoay chiều một pha từ song Hinh đến thành phố Tuy Hòa. Điện áp hiệu dụng ở đầu nguồn điện là , công suất điện cần truyền tải là 4 MW. Hệ số công suất của mạch điện là . Có khoảng bao nhiêu phần trăm công suất bị mất mát trên đường dây do tỏa nhiệt?
A. 8,05%
B. 12,26%
C. 16,65%
D. 10,33%
Câu 10:
Cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tưởng có vòng dây. Khi đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 120V vào hai đầu cuộn sơ cấp thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở đo được là 100V. Nếu tăng thêm 150 vòng dây cho cuộn sơ cấp và giảm 150 vòng dây ở cuộn thứ cấp thì khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp hiệu dụng 160V thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở vẫn là 100V. Kết luận nào sau đây đúng?
A.
B.
C.
D.
Câu 11:
Điện năng truyền tải từ nhà máy phát điện đến một khu công nghiệp bằng đường dây truyền tải một pha. Nếu điện áp truyền đi là U thì ở khi công nghiệp phải lắp một máy hạ áp có tỉ số vòng dây mới chỉ đáp ứng được nhu cầu điện năng cho khu công nghiệp. nếu muốn cung cấp đủ điện năng cho khu công nghiệp đó thì điện áp truyền đi phải là 2U và cần dùng máy biến áp với tỉ số là:
A.
B.
C.
D.
Câu 12:
Điện năng được truyền từ một nhà máy điện gồm nhiều tổ máy đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Bình thường có 8 tổ máy hoạt động, hiệu suất truyền tải đạt 85%. Coi điện áp hiệu dụng ở nhà máy không đổi, hệ số công suất của mạch điện bằng 1, công suất phát điện của các tổ máy khi hoạt ddoognj là không đổi và như nhau. Vào giờ cao điểm, công suất tiêu thụ tăng 20% so với khi hoạt động bình thường thì cần bao nhiêu tổ máy hoạt động?
A. 12
B. 10
C. 11
D. 9
Câu 13:
Điện áp và cường độ dòng điện ở cuộn sơ cấp là 220V và 0,5A, ở cuộn thứ cấp là 20V và 6,2A. Biết hệ số công suất ở cuộn sơ cấp bằng 1, ở cuộn thứ cấp là 0,8. Hiệu suất của máy biến áp là tỉ số giữa công suất của cuộn thứ cấp và của cuộn sơ cấp là:
A. 80%
B. 40%
C. 90,18%
D. 95%
Câu 14:
Người ta truyền tải điện xoay chiều một pha từ một trạm phát điện cách nơi tiêu thụ 10km. Dây dẫn làm bằng kim loại có điện trở suất , tiết diện , hệ số công suất của mạch điện là 0,9. Điện áp và công suất truyền đi ở trạm phát điện là 10kV và 500kW. Hiệu suất truyền tải điện là:
A. 93,75%
B. 96,88%
C. 92,28%
D. 96,14%
Câu 15:
Người ta tính toán rằng khi truyền tải điện năng đi xa với công suất truyền đi, hệ số công suất và công suất hao phí trên đường dây không đổi, nếu tăng điện áp nơi truyền lên 2,5 lần thì tiết diện dây dẫn (làm bằng cùng một chất liệu) sử dụng so với ban đầu:
A. Giảm 6,25 lần
B. Tăng 6,25 lần
C. Giảm 2,5 lần
D. Tăng 2,5 lần