Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Ôn tập học kì I - Cánh diều
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Ôn tập học kì I sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh làm bài tập về nhà trong vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí 5.
Giải vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Ôn tập học kì I - Cánh diều
Câu 1 trang 34 VBT Lịch Sử và Địa Lí lớp 5: a) Hãy hoàn thành bảng theo gợi ý dưới đây vào vở ghi.
Nội dung |
Đặc điểm chủ yếu |
Vị trí và lãnh thổ Việt Nam |
|
Vị trí |
? |
Lãnh thổ |
? |
Thiên nhiên Việt Nam |
|
Địa hình, khoáng sản |
? |
Khí hậu, sông ngòi |
? |
Đất, rừng |
? |
Biển, đảo |
? |
Dân cư và dân tộc Việt Nam |
|
Số dân và gia tăng dân số |
? |
Phân bố dân cư |
? |
Dân tộc |
? |
b) Vẽ hoặc viết thông điệp bảo vệ chủ quyền biển, đảo của đất nước Việt Nam.
Hướng dẫn giải
Nội dung |
Đặc điểm chủ yếu |
Vị trí và lãnh thổ Việt Nam |
|
Vị trí |
Nằm ở khu vực Đông Nam Á |
Lãnh thổ |
Một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm: vùng đất, vùng biển và vùng trời. |
Thiên nhiên Việt Nam |
|
Địa hình, khoáng sản |
- Trên phần đất liền, 3/4 diện tích là đồi núi và 1/4 diện tích là đồng bằng. - Có nhiều khoáng sản nhưng phần lớn có trữ lượng vừa và nhỏ. |
Khí hậu, sông ngòi |
- Nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự khác nhau. - Mạng lưới sông ngòi dày đặc, ít sông lớn; sông có lượng nước thay đổi theo mùa. |
Đất, rừng |
- Có nhiều loại đất, hai loại đất chiếm diện tích lớn hơn cả là đất phe-ra-lít và đất phù sa. - Có nhiều kiểu rừng, trong đó rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn chiếm diện tích lớn. |
Biển, đảo |
Vùng biển Việt Nam thuộc Biển Đông, có hàng nghìn đảo, quần đảo. |
Dân cư và dân tộc Việt Nam |
|
Số dân và gia tăng dân số |
- Năm 2021, Việt Nam có số dân là 98 504 nghìn người. - Dân số tăng nhanh, trung bình mỗi năm tăng thêm khoảng 1 triệu người. |
Phân bố dân cư |
Phân bố chưa hợp lí. Ở đồng bằng và ven biển, dân cư tập trung đông đúc; ở miền núi, dân cư thưa thớt; ở thành thị có mật độ dân số cao hơn ở nông thôn. |
Dân tộc |
Có 54 dân tộc, trong đó dân tộc Kinh có số dân đông nhất. |
b) Gợi ý một số thông điệp bảo vệ chủ quyền biển, đảo của đất nước Việt Nam như sau:
- Chung sức bảo vệ chủ quyền biển, đảo Việt Nam.
- Tất cả vì biển, đảo quê hương, vì biên cương tổ quốc.
- Quyết tâm giữ gìn, bảo vệ biển, đảo thiêng liêng của Tổ quốc. – Hoàng Sa – Trường Sa là máu thịt của Tổ quốc Việt Nam.
Câu 2 trang 35 VBT Lịch Sử và Địa Lí lớp 5: Chọn bốn hiện vật đại diện cho các quốc gia đầu tiên trên lãnh thổ Việt Nam và đóng vai hiện vật tự giới thiệu về bản thân theo gợi ý dưới đây.
Hướng dẫn giải
Học sinh có thể lựa chọn bất cứ hiện vật nào thuộc các quốc gia cổ đại trên lãnh thổ Việt Nam để đóng vai.
Ví dụ:
- Quốc gia Văn Lang, Âu Lạc có trống đồng Đông Sơn, thạp đồng Vạn Thắng, lưỡi cày đồng Cổ Loa,....
- Quốc gia Phù Nam có bếp cà ràng, nhẫn vàng có hình bò Nan-di, tượng thần Vit-xnu bằng đồng.....
- Quốc gia Chăm-pa có hệ thống đền tháp: Pô Na-ga, Pô Klong Ga-rai,...
Câu 3 trang 36 VBT Lịch Sử và Địa Lí lớp 5: Ghép tên các hình cho sẵn dưới đây tương ứng với số thứ tự trong mỗi hình sao cho đúng.
A. Chân dung vua Minh Mạng.
B. Mũi tên đồng và lẫy nỏ tìm thấy tại Cổ Loa.
C. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938
D. Trưng Vương trừ giặc Hán,
E. Đèn tháp Pô Klong Garai.
G. Tượng thờ Chu Văn An tại Văn Miếu – Quốc Tử Giám.
H. Bếp cà ràng của cư dân Phù Nam.
Hướng dẫn giải
(1) – B.
(2) - H.
(3)- E.
(4) – D.
(5) – C.
(6) – A.
(7) - G.
Tham khảo lời giải SGK Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Cánh diều hay khác: