X

VBT Lịch sử và Địa lí 5 Kết nối

Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Bài 2: Thiên nhiên Việt Nam - Kết nối tri thức


Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Bài 2: Thiên nhiên Việt Nam sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong VBT Lịch Sử và Địa Lí 5.

Giải vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Bài 2: Thiên nhiên Việt Nam - Kết nối tri thức

Bài tập 1 trang 8 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 5: Hãy điền thông tin phù hợp vào chỗ trống (.....) về đặc điểm địa hình của nước ta.

Trên phần đất liền của nước ta, đồi núi chiếm (1)… diện tích lãnh thổ, chủ yếu là (2)… Các dãy núi có hai hướng chính là (3)… và (4)… Đồng bằng chiếm (5)… diện tích lãnh thổ, địa hình (6)…và tương đối (7)…

Lời giải:

(1) ¾.

(2) đồi núi thấp.

(3) tây bắc – đông nam.

(4) vòng cung.

(5) ¼.

(6) thấp.

(7) bằng phẳng.

Bài tập 2 trang 9 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 5: Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B cho phù hợp về những thuận lợi và khó khăn của địa hình đối với đời sống và hoạt động sản xuất.

Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Bài 2: Thiên nhiên Việt Nam | Kết nối tri thức

Lời giải:

Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Bài 2: Thiên nhiên Việt Nam | Kết nối tri thức

Bài tập 3 trang 9 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 5: Quan sát hình 1 (trang 10 SGK), hãy kể tên một số dãy núi, đồng bằng, khoáng sản, sông ở nước ta.

Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Bài 2: Thiên nhiên Việt Nam | Kết nối tri thức

Lời giải:

Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Bài 2: Thiên nhiên Việt Nam | Kết nối tri thức

Bài tập 4 trang 10 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 5: Đánh dấu x vào ô ☐ trước ý đúng.

4.1. Tài nguyên khoáng sản của Việt Nam

☐ phong phú, với nhiều loại khác nhau.

☐ nghèo nàn, ít chủng loại.

☐ làm nguyên liệu, nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiệp.

☐ có giá trị xuất khẩu.

Lời giải:

☒ phong phú, với nhiều loại khác nhau.

☐ nghèo nàn, ít chủng loại.

☒ làm nguyên liệu, nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiệp.

☒ có giá trị xuất khẩu.

4.2. Ý nào dưới đây không đúng về đặc điểm khí hậu Việt Nam?

☐ Nhiệt độ trung bình năm dưới 20°C.

☐ Lượng mưa lớn.

☐ Khí hậu khô, nóng quanh năm.

☐ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

Lời giải:

☒ Nhiệt độ trung bình năm dưới 20°C.

☐ Lượng mưa lớn.

☒ Khí hậu khô, nóng quanh năm.

☐ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

4.3. Sông, hồ nước ta có đặc điểm:

☐ Nhiều sông, chủ yếu là sông nhỏ.

☐ Mùa cạn, mực nước sông hạ thấp.

☐ Lượng nước sông không thay đổi trong năm.

☐ Chỉ có hồ tự nhiên.

☐ Mùa lũ, mực nước sông dâng cao.

Lời giải:

☒ Nhiều sông, chủ yếu là sông nhỏ.

☒ Mùa cạn, mực nước sông hạ thấp.

☐ Lượng nước sông không thay đổi trong năm.

☐ Chỉ có hồ tự nhiên.

☒ Mùa lũ, mực nước sông dâng cao.

Bài tập 5 trang 10 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 5: Lựa chọn từ hoặc cụm từ cho sẵn phù hợp và điền vào chỗ trống (.....) để hoàn thiện đoạn thông tin về đặc điểm khí hậu nước ta.

Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Bài 2: Thiên nhiên Việt Nam | Kết nối tri thức

Việt Nam một năm có hai mùa gió chính: gió mùa mùa đông chủ yếu có hướng (1)… và gió mùa mùa hạ chủ yếu có hướng (2)…, (3)… .

Khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam (ranh giới là dãy núi Bạch Mã) có sự khác nhau. Ở miền Bắc có hai mùa chính: mùa (4)… nóng, mưa nhiều và mùa (5)… lạnh, mưa ít. Ở miền Nam nóng quanh năm, có hai mùa rõ rệt: mùa (6)… và mùa (7)… .

Lời giải:

(1) đông bắc.

(2) tây nam.

(3) đông nam.

(4) hạ.

(5) đông.

(6) mưa.

(7) khô.

Bài tập 6 trang 11 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 5: Quan sát bảng nhiệt độ trung bình của Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh (trang 12 SGK), hãy điền thông tin cho phù hợp vào chỗ trống (.....) để so sánh nhiệt độ ở hai địa phương này.

- Nhiệt độ trung bình cả năm ở Hà Nội (1)… hơn ở Thành phố Hồ Chí Minh.

- Nhiệt độ trung bình tháng 1 ở Hà Nội (2)… hơn ở Thành phố Hồ Chí Minh.

- Nhiệt độ trung bình tháng 7 ở Hà Nội (3)… hơn ở Thành phố Hồ Chí Minh.

- Ở Hà Nội, nhiệt độ trung bình tháng 7 lớn hơn tháng 1 là (4)… °C.

- Ở Thành phố Hồ Chí Minh, nhiệt độ trung bình tháng 7 lớn hơn tháng 1 là (5)… °C.

Lời giải:

(1) nhỏ. 

(2) thấp. 

(3) cao.

(4) 12°C

(5) 1°C.

Bài tập 7 trang 11 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 5: Hoàn thành bảng dưới đây về thuận lợi, khó khăn của khí hậu và sông, hồ đối với đời sống và sản xuất.

Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Bài 2: Thiên nhiên Việt Nam | Kết nối tri thức

Lời giải:

Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Bài 2: Thiên nhiên Việt Nam | Kết nối tri thức

Bài tập 8 trang 12 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 5: Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B cho phù hợp về đặc điểm đất của nước ta.

Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Bài 2: Thiên nhiên Việt Nam | Kết nối tri thức

Lời giải:

Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Bài 2: Thiên nhiên Việt Nam | Kết nối tri thức

Bài tập 9 trang 12 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 5: Hãy điền thông tin vào chỗ trống (...) cho phù hợp về đặc điểm của rừng ở nước ta.

Trên lãnh thổ Việt Nam, rừng (1)… và rừng (2)… chiếm diện tích lớn.

Rừng có vai trò quan trọng: cung cấp (3)… và nhiều (4)… phục vụ cho sản xuất, đời sống của con người (thực phẩm, dược liệu,...); hạn chế (5)… , (6)… .

Hiện nay, diện tích rừng nước ta tăng lên do có nhiều rừng trồng mới, tuy nhiên một số khu rừng tự nhiên vẫn bị khai thác quá mức.

Lời giải:

(1) nhiệt đới.

(2) ngập mặn.

(3) gỗ.

(4) sản vật.

(5) xói mòn đất.

(6) lũ lụt.

Bài tập 10 trang 13 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 5: Hoàn thành sơ đồ sau về một số biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và phòng, chống thiên tai.

Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Bài 2: Thiên nhiên Việt Nam | Kết nối tri thức

Lời giải:

Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Bài 2: Thiên nhiên Việt Nam | Kết nối tri thức

Bài tập 11 trang 13 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 5: Giải ô chữ hàng dọc và ô chữ hàng ngang về thiên nhiên Việt Nam theo các gợi ý dưới đây.

Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Bài 2: Thiên nhiên Việt Nam | Kết nối tri thức

Hàng dọc: là cụm từ gồm 7 chữ cái.

Hàng ngang:

1. Tìm từ còn thiếu trong câu sau: “Chúng ta cần thực hiện nhiều biện pháp …… tài nguyên thiên nhiên".

2. Vùng địa hình nào thuận lợi để phát triển khai thác khoáng sản?

3. Tắt các thiết bị điện trước khi ra khỏi phòng, khoá van nước khi không sử dụng,… là thể hiện hành động sử dụng điện nước như thế nào?

4. Bão, lũ lụt, hạn hán,… được gọi là gì?

5. Đây là biện pháp quan trọng để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và phòng, chống thiên tai.

6. Mùa nào mực nước sông lên cao, có thể gây ngập úng?

7. Tìm từ còn thiếu trong câu sau: "Do ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc nên miền …… có khí hậu nóng quanh năm".

Lời giải:

- Hàng ngang:

1. Bảo vệ.

2. Đồi núi.

3. Tiết kiệm.

4. Thiên tai.

5. Trồng rừng.

6. Mùa lũ.

7. Nam.

- Hàng dọc: Việt Nam.

Bài tập 12 trang 14 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 5: Tìm hiểu và viết đoạn văn (5 - 7 câu) về đặc điểm của một thành phần tự nhiên tại địa phương nơi em đang sống.

Lời giải:

Vườn quốc gia Phong Nha-Kẻ Bàng nằm ở trung tâm tỉnh Quảng Bình là một điểm du lịch thú vị. Được Di sản Thế giới được UNESCO công nhận vào năm 2003 là Di sản thiên nhiên thế giới theo tiêu chí địa chất, địa mạo. Đây là nơi có nhiều hang động khác nhau. Trong đó, có hang Sơn Đoòng là hang động lớn nhất thế giới tính theo thể tích. Đặc biệt phải kể đến 7 cái nhất của Phong Nha - Kẻ Bàng: Cửa hang cao và rộng nhất, bãi cát đá ngầm đẹp nhất, sông ngầm đẹp nhất, hồ nước ngầm đẹp nhất, thạch nhũ kỳ ảo và tráng lệ nhất, hang khô rộng và đẹp nhất, hang nước dài nhất.

Tham khảo lời giải SGK Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 hay khác:

Xem thêm các bài giải vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: