Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 60, 61, 62 (Luyện từ và câu: Biện pháp nhân hóa) - Kết nối tri thức
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 60, 61, 62 Luyện từ và câu: Biện pháp nhân hóa sách Kết nối tri thức hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 4 làm bài tập trong Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 60, 61, 62.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 60, 61, 62 (Luyện từ và câu: Biện pháp nhân hóa) - Kết nối tri thức
Bài 1 (trang 60 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Mỗi từ in đậm trong đoạn văn ở bài tập 1 (SHS Tiếng Việt 4, tập 1, trang 78) dùng để gọi con vật nào? Nhận xét về cách dùng những từ đó trong đoạn văn.
Từ |
Con vật được nói đến |
M: anh |
Chuồn chuồn ớt. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tác dụng của từ in đậm trong đoạn văn:
|
Trả lời:
Từ |
Con vật được nói đến |
M: anh |
Chuồn chuồn ớt. |
Cô |
chuồn chuồn |
Chú |
bọ ngựa |
ả |
cánh cam |
Chị |
cào cào |
bác |
giang, dẽ. |
- Tác dụng của từ in đậm trong đoạn văn: Cách dùng những từ trong đoạn văn đã nhân hóa con vật như con người. |
Bài 2 (trang 61 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Tìm trong đoạn thơ ở bài tập 2 (SHS Tiếng Việt 4, tập 1 trang 79) những từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người được dùng để tả các vật hoặc hiện tượng tự nhiên.
Vật, hiện tượng tự nhiên |
Từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người được dùng để tả các vật hoặc hiện tượng tự nhiên. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trả lời:
Vật, hiện tượng tự nhiên |
Từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người được dùng để tả các vật hoặc hiện tượng tự nhiên. |
gỡ, đu đưa, bế, sải, bơi, nhảy múa |
rạch, ghé xuống, cười |
Bài 3 (trang 61 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Tìm trong đoạn thơ ở bài tập 3 (SHS Tiếng Việt 4, tập 1 trang 79) những vật và hiện tượng tự nhiên được nhân hóa, cho biết chúng được nhân hóa bằng cách nào.
Vật và hiện tượng tự nhiên được nhân hóa |
Cách nhân hóa |
M: Mầm cây tỉnh giấc
|
|
Trả lời:
Những vật và hiện tượng tự nhiên nào được nhân hoá là: mầm cây, hạt mưa, cây đào, quất. Chúng được nhân hóa bằng cách gán những hoạt động của con người với sự vật làm cho chúng được hình dung có những hoạt động tương tự với con người.
Bài 4 (trang 61 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Đặt 1-2 câu về con vật, cây cối, đồ vật, trong đó có sử dụng biện pháp nhân hóa.
Trả lời:
- Chú gà trống này được mẹ tôi xin từ nhà bà về để nuôi.
- Bác bàng cao lắm, thân bác sần sùi, vươn cao hơn cả nóc trường.
Bài 5 (trang 62 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Chọn từ ngữ trong khung điền vào chỗ trống:
a.
hài lòng, nhuộm, mặc, trang điểm, ngắm nghía
Chú kì nhông ……cho đẹp để đi chơi. Chú điểm chút đo đỏ trên đỉnh đầu. Chú….. một chiếc áo xanh xám, nâu nâu. Ở gờ sống lưng, chú quét một màu xanh ngả dần sang xanh lơ, rồi sắc biếc. Nhân tiện có nắng, chú nhuộm hai bên tai màu vàng tươi. Sắc nắng ấy khi gặp xanh và đỏ, lại thành ra tím. Chú kì nhông ……bộ áo ngũ sắc sặc sỡ của mình in hình dưới mặt nước giếng trong veo. Chú ….. vô cùng!
b.
hiểu, bồn chồn, đánh thức, thức dậy, ngủ.
Một hạt cây bé xíu nằm…..ịm trong lòng đất. Cho đến một ngày kia, hạt cây cựa mình……Thoạt đầu, hạt cây thấy làm lạ, không……vì sao mình thức dậy: có ai đã……mình chăng? Nhưng bao bọc chung quanh hạt cây chỉ có đất, mà đất thì lầm lì, không động đậy. Hạt cây bỗng hiểu ra rằng có cái phôi mầm trong lòng nó đang nảy, làm bụng dạ nó……., không thể nào yên.
Trả lời:
a.
Chú kì nhông trang điểm cho đẹp để đi chơi. Chú điểm chút đo đỏ trên đỉnh đầu. Chú mặc một chiếc áo xanh xám, nâu nâu. Ở gờ sống lưng, chú quét một màu xanh ngả dần sang xanh lơ, rồi sắc biếc. Nhân tiện có nắng, chú nhuộm hai bên tai màu vàng tươi. Sắc nắng ấy khi gặp xanh và đỏ, lại thành ra tím. Chú kì nhông ngắm nghía bộ áo ngũ sắc sặc sỡ của mình in hình dưới mặt nước giếng trong veo. Chú hài lòng vô cùng!
b.
Một hạt cây bé xíu nằm ngủ im trong lòng đất. Cho đến một ngày kia, hạt cây cựa mình thức dậy Thoạt đầu, hạt cây thấy làm lạ, không hiểu vì sao mình thức dậy: có ai đã đánh thức mình chăng? Nhưng bao bọc chung quanh hạt cây chỉ có đất, mà đất thì lầm lì, không động đậy. Hạt cây bỗng hiểu ra rằng có cái phôi mầm trong lòng nó đang nảy, làm bụng dạ nó bồn chồn, không thể nào yên.