Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 4, 5 (Luyện từ và câu: Danh từ) - Kết nối tri thức
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 4, 5 Luyện từ và câu: Danh từ sách Kết nối tri thức hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 4 làm bài tập trong Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 4, 5.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 4, 5 (Luyện từ và câu: Danh từ) - Kết nối tri thức
Bài 1 (trang 4 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Xếp các từ in đậm trong đoạn văn ở bài tập 1 (SHS Tiếng Việt 4, tập một, trang 9) vào nhóm thích hợp:
Từ chỉ người |
Từ chỉ vật |
Từ chỉ hiện tượng tự nhiên |
Từ chỉ thời gian |
|
|
|
|
Trả lời:
Từ chỉ người |
Từ chỉ vật |
Từ chỉ hiện tượng tự nhiên |
Từ chỉ thời gian |
Học sinh, bố, mẹ, thầy giáo, cô giáo, bạn bè |
Lá, bàn, ghế |
Nắng, gió |
Hè, thu, hôm nay, năm học |
Bài 2 (trang 4 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Điền vào mỗi ô trống dưới đây 2 từ chỉ người, vật, hiện tượng tự nhiên, thời gian (mỗi từ chỉ dùng một lần)
XUẤT PHÁT |
Hiện tượng tự nhiên |
Người |
Vật |
Thời gian |
VỀ ĐÍCH |
|
|
|
|
||
Người |
Vật |
Thời gian |
Hiện tượng tự nhiên |
||
|
|
|
|
Trả lời:
XUẤT PHÁT |
Hiện tượng tự nhiên |
Người |
Vật |
Thời gian |
VỀ ĐÍCH |
Mưa, gió |
Học sinh, cô giáo |
Cái bàn, cái ghế |
Sáng, trưa |
||
Người |
Vật |
Thời gian |
Hiện tượng tự nhiên |
||
Bố, mẹ |
Cái chổi, cái thước |
Chiều, tối |
Nắng, mây |
Bài 3 (trang 5 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Tìm các danh từ chỉ người, vật trong lớp học của em và viết vào bảng dưới đây:
Danh từ chỉ người |
Danh từ chỉ vật |
|
|
Trả lời:
Danh từ chỉ người |
Danh từ chỉ vật |
thầy giáo, cô giáo, học sinh, bạn bè,… |
bàn, ghế, bút, thước, sách, vở, đồng hồ, kệ sách, ảnh Bác Hồ,… |
a. ……………………………………….
b. ……………………………………….
c. ……………………………………….
Trả lời:
a. Bàn, ghế trong lớp học được các cô lao công lau dọn rất sạch sẽ.
b. Trên bàn học, những bút, thước, sách vở được các bạn học sinh sắp xếp rất ngăn nắp.
c. Giờ ra chơi, học sinh ùa ra sân như đàn chim vỡ tổ.
Bài 5 (trang 5 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Chọn danh từ trong khung điền vào chỗ trống:
Chim, lộc, đất, mưa, gió, muông thú, mộc nhĩ, cây cối |
……… rơi lất phất. ………. đang hót trên những cành cây lấm tấm hạt nước. Không biết …………. bắt đầu đâm ………. từ bao giờ mà đã xanh rờn. Dọc bờ suối, những đám ………… mới mọc bâu kín các thân gỗ đổ. Nấm nở thêm từng vạt, chen chúc nhau trên nền ……… ẩm ướt.
(Theo Vũ Hùng)
Trả lời:
Mưa rơi lất phất. Chim đang hót trên những cành cây lấm tấm hạt nước. Không biết cây cối bắt đầu đâm lộc từ bao giờ mà đã xanh rờn. Dọc bờ suối, những đám mộc nhĩ mới mọc bâu kín các thân gỗ đổ. Nấm nở thêm từng vạt, chen chúc nhau trên nền đất ẩm ướt.
(Theo Vũ Hùng)