Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 Kết nối tri thức trang 83, 84 Bài 68 Tiết 2
Haylamdo sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 83, 84 Bài 68 Tiết 2 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3.
Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 Kết nối tri thức trang 83, 84 Bài 68 Tiết 2
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 83 Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Giá tiền của từng loại bánh kẹo là:
Lời giải:
Ta có:
Bánh mì + bánh ngọt + kẹo = 10 000 (đồng)
Bánh ngọt + bánh mì = 5 000 (đồng)
Bánh mì = 3 000 (đồng)
Vậy tiền kẹo là:
10 000 – 5 000 = 5 000 (đồng)
Tiền bánh ngọt là:
5 000 – 3 000 = 2 000 (đồng)
Ta điền được như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 84 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Vào ngày đầu tháng và rằm, mẹ mua hoa cúc với giá 6 000 đồng một bông. Vào ngày bình thường, với 6 000 đồng, mẹ mua được 2 bông hoa cúc.
a) Ngày thường, giá tiền một bông hoa cúc là ……………….. đồng.
b) Giá tiền một bông hoa cúc vào ngày thường ít hơn giá tiền một bông hoa cúc vào ngày đầu tháng và rằm là …………….. đồng.
Lời giải:
a) Ngày thường, giá tiền một bông hoa cúc là 3 000 đồng.
b) Giá tiền một bông hoa cúc vào ngày thường ít hơn giá tiền một bông hoa cúc vào ngày đầu tháng và rằm là 3 000 đồng.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 84 Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Bi làm một máy phát điện đồ chơi. Bánh răng và dây điện, Bi tháo ra từ những chiếc xe hỏng của em Gấu, còn lại bi phải mua một số vật dụng như trong bảng bên:
a) Để làm máy phát điện đồ chơi, Bi cần bỏ ra …………............................... đồng
b) Bi bán máy phát điện đồ chơi cho một cửa hàng lưu niệm được 100 000 đồng. Như vậy, so với số tiền bỏ ra, Bi đã được thêm ..................………………. đồng.
Lời giải:
Em điền:
a) Để làm máy phát điện đồ chơi, Bi cần bỏ ra 54 000 đồng
b) Bi bán máy phát điện đồ chơi cho một cửa hàng lưu niệm được 100 000 đồng. Như vậy, so với số tiền bỏ ra, Bi đã được thêm 46 000 đồng.
Giải thích:
a) Để làm máy phát điện đồ chơi, Bi cần bỏ ra số tiền là:
30 000 + 4 000 + 20 000 = 54 000 đồng
Vậy Bi cần bỏ ra 54 000 đồng
b) So với số tiền bỏ ra, Bi đã được thêm số tiền là:
100 000 – 54 000 = 46 000 đồng
Vậy Bi đã được thêm 46 000 đồng.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 84 Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
+) 5 tờ 10 000 đồng đổi được 1 tờ 50 000 đồng.
+) …….. tờ 10 000 đồng đổi được 1 tờ 100 000 đồng.
+) …….. tờ 2 000 đồng đổi được 1 tờ 20 000 đồng.
+) 4 tờ 5 000 đồng đổi được …….. tờ 10 000 đồng.
Lời giải:
+) 5 tờ 10 000 đồng đổi được 1 tờ 50 000 đồng.
+) 10 tờ 10 000 đồng đổi được 1 tờ 100 000 đồng.
+) 10 tờ 2 000 đồng đổi được 1 tờ 20 000 đồng.
+) 4 tờ 5 000 đồng đổi được 2 tờ 10 000 đồng.