X

Vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 Kết nối tri thức trang 108, 109 Bài 76 Tiết 2


Haylamdo sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 108, 109 Bài 76 Tiết 2 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3.

Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 Kết nối tri thức trang 108, 109 Bài 76 Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 108 Bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Dưới đây là số khẩu trang bốn ông ty may được trong một ngày.

Công ty Sông Hồng: 39 000; Công ty Sông Đà: 43 000;

Công ty Sông Thao: 51 000; Công ty Sông Cửu Long: 29 000.

a) Trong một ngày, công ty …… may được ít khẩu trang nhất, công ty ……… may được nhiều khẩu trang nhất.

b) Tên các công ty viết theo thứ tự số khẩu trang may được trong một ngày từ nhiều nhất đến ít nhất là: ………………

Lời giải:

a) Trong một ngày, công ty Sông Cửu Long may được ít khẩu trang nhất, công ty Sông Thao may được nhiều khẩu trang nhất.

b) Tên các công ty viết theo thứ tự số khẩu trang may được trong một ngày từ nhiều nhất đến ít nhất là: Công ty Sông Thao, Công ty Sông Đà, Công ty Sông Hồng, Công ty Sông Cửu Long.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 109 Bài 2: Viết số thành tổng (theo mẫu)

Mẫu: 12307 = 10000 + 2000+ 300 + 7

9 136 = ……………………….

21 058 = ……………………....

35 270 = ………………………

50 493 = ………………………

72 364 = ………………………

Lời giải:

9 136 = 9 000 + 100 + 30 + 6

21 058 = 20 000 + 1 000 + 50 + 8

35 270 = 30 000 + 5 000 + 200 + 7

50 493 = 50 000 + 400 + 90 + 3

72 364 =70 000 + 2 000 + 300 + 60 + 4

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 109 Bài 3: Nối mỗi tổng với số thích hợp

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 108, 109 Bài 76 Tiết 2

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 108, 109 Bài 76 Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 109 Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm

a) 7 000 + 400 + … = 7 450

b) 50 000 + 6 000 + 200 + … = 56 207

c) 8 000 + 300 + … = 8 303

d) 30 000 + 5 000 + … + 90 = 35 190

Lời giải:

a) 7 000 + 400 + 50= 7 450

b) 50 000 + 6 000 + 200 + 7 = 56 207

c) 8 000 + 300 + 3 = 8 303

d) 30 000 + 5 000 + 100 + 90 = 35 190

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 109 Bài 5: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

a) Số lớn nhất có năm chữ số khác nhau là: .............

b) Số tròn chục lớn nhất có năm chữ số khác nhau là: ................

Lời giải:

a) Số lớn nhất có năm chữ số khác nhau là: 98 765

b) Số tròn chục lớn nhất có năm chữ số khác nhau là: 98 760

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: