Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 Kết nối tri thức trang 120, 121 Bài 79 Tiết 2
Haylamdo sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 120, 121 Bài 79 Tiết 2 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3.
Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 Kết nối tri thức trang 120, 121 Bài 79 Tiết 2
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 120 Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) ……mm = 1cm
…… cm = 1 dm
….. dm = 1m
….. cm = 1m
b) ……. g = 1 kg
1 kg = …… g
20 kg = ……g
8 kg = ……. g
c) ….. ml = 1 l
1 l = …… ml
2 l = …… ml
6 l = …… ml
Lời giải:
a)10 mm = 1cm
10 cm = 1 dm
10 dm = 1m
100 cm = 1m
b) 1 000 g = 1kg
1 kg = 1 000 g
20 kg = 20 000 g
8 kg = 8 000 g
c) 1 000ml = 1l
1 l = 1 000ml
2 l = 2 000ml
6 l = 6 000ml
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 121 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a)
400 mm + 250 mm = …… mm
400 mm – 250 mm = …… mm
800 mm × 4 = ….. mm
800 mm : 4 = …… mm
b)
200 g + 600 g = ….. g
300 g × 2 =…… g
c)
700 ml – 500 ml = ….. ml
1 000 ml : 5 = ….. ml
Lời giải:
400 mm + 250 mm = 650 mm
400 mm – 250 mm = 150 mm
800 mm × 4 = 3 200 mm
800 mm : 4 = 200 mm
b)
200 g + 600 g = 800 g
300 g × 2 = 600 g
c)
700 ml – 500 ml = 300 ml
1 000 ml : 5 = 200 ml
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 121 Bài 3:
a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Đồng hồ chỉ mấy giờ?
b) Viết tên tháng thích hợp vào chỗ chấm.
Trong một năm, hai tháng liền kề nhau có cùng 31 ngày là tháng…. và tháng ….
c) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Nếu ngày 26 tháng 3 là thứ Hai thì ngày 4 tháng 4 cùng năm đó là:
A. Thứ Hai
B. Thứ Ba
C. Thứ Tư
D. Thứ năm
Lời giải:
a) Đồng hồ chỉ:
b) Trong một năm, hai tháng liền kề nhau có cùng 31 ngày là tháng 7 và tháng 8
c) Đáp án đúng là: C
Tháng 3 có 31 ngày. Từ ngày 26 tháng 3 đến ngày 4 tháng 4 cách nhau 10 ngày.
1 Tuần có 7 ngày, vậy ngày 4 tháng 4 là thứ Tư.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 121 Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Việt đưa ra cho cô bán hàng 4 tờ tiền loại 20 000 đồng để trả tiền mua đồ dùng học tập hết 65 000 đồng.
a) Cô bán hàng phải trả lại cho bạn Việt ……….. đồng.
b) Biết cô bán hàng trả lại cho Việt toàn tờ tiền loại 5 000 đồng. Như vậy, Việt nhận được …….. tờ tiền loại đó.
Lời giải:
Em điền:
a) Cô bán hàng phải trả lại cho bạn Việt 15 000 đồng.
b) Biết cô bán hàng trả lại cho Việt toàn tờ tiền loại 5 000 đồng. Như vậy, Việt nhận được 3 tờ tiền loại đó.
Giải thích:
a) 4 tờ 20 000 đồng là 80 000 đồng. Bạn Việt mua hết 65 000 đồng, vậy cô bán hàng phải trả lại cho Việt là: 80 000 – 65 000 = 15 000 (đồng)
Cô bán hàng phải trả lại cho bạn Việt 15 000 đồng.
b) Để được 15 000 đồng ta cần có 3 tờ tiền 5 000 đồng. Như vậy, Việt nhận được 3 tờ tiền loại đó.