Vở bài tập Toán lớp 4 trang 85 Chân trời sáng tạo
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải vở bài tập Toán lớp 4 trang 85 trong Bài 29: Em làm được những gì? sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 4 trang 85 Tập 1.
Giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 85 Chân trời sáng tạo
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 85 Luyện tập 5: Quan sát hình ảnh trong SGK rồi viết vào chỗ chấm.
Mặt hàng có giá cao nhất là ……………………………………...
Mặt hàng có giá thấp nhất là ……………………………………..
Lời giải
Mặt hàng có giá cao nhất là tủ lạnh
Mặt hàng có giá thấp nhất là quạt máy
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 85 Luyện tập 6: Chị Hai mua 3 kg cam hết 75 000 đồng. Hỏi mẹ mua 2 kg cam cùng loại và 1 kg quýt giá 45 000 đồng thì hết bao nhiêu tiền?
Bài giải
............................................................................
............................................................................
............................................................................
............................................................................
Lời giải
Bài giải
1 kg cam cùng loại có giá là:
75 000 : 3 = 25 000 (đồng)
2 kg cam có giá là:
25 000 × 2 = 50 000 (đồng)
Mẹ mua 2 kg cam và 1 kg quýt hết số tiền là:
50 000 + 45 000 = 95 000 (đồng)
Đáp số: 95 000 đồng.
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 85 Luyện tập 7: Có thể, chắn chắn, không thể?
Trong hộp có ba thẻ số:
Không nhìn vào hộp, lấy ra một thẻ.
a) ......................... lấy được thẻ ghi số tự nhiên.
b) ......................... lấy được thẻ ghi số lẻ.
c) ......................... lấy được thẻ ghi số lớn hơn 4 000 000.
Lời giải
a) Chắc chắn lấy được thẻ ghi số tự nhiên.
b) Có thể lấy được thẻ ghi số lẻ.
c) Không thể lấy được thẻ ghi số lớn hơn 4 000 000.
Giải thích
a) Vì cả ba thẻ số đều là số tự nhiên nên chắc chắn lấy được thẻ ghi số tự nhiên.
b) Trong 3 số thì có 1 số đó là: 492 735 là số lẻ nên có thể lấy được thẻ ghi số lẻ.
c) Cả ba số đều nhỏ hơn 4 000 000 nên không thể lấy được thẻ ghi số lớn hơn 4 000 000.
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 85 Luyện tập 8: Đọc nội dung trong SGK rồi viết vào chỗ chấm.
a) Bạn A: …… (… lần); Bạn B: …… (… lần); Bạn C: …… (… lần)
b) Lập bảng thống kê số lần lấy được thẻ có một chấm tròn (cả lớp).
Số lần |
0 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Số học sinh |
......... |
......... |
......... |
......... |
......... |
......... |
Có …… học sinh lấy được tấm thẻ có một chấm tròn 4 hoặc 5 lần.
Lời giải
Em thực hành trên lớp theo sự hướng dẫn của giáo viên hoặc tổ chức chơi cùng nhóm bạn.
Mỗi bạn lấy được bao nhiêu lần tấm thẻ có 1 chấm tròn?
a) Thực hành nhóm ba.
- Trong hộp có 3 tấm thẻ.
- Không nhìn vào hộp, các bạn thay nhau mỗi lần lấy một tấm thẻ, đếm số chấm tròn rồi đặt lại thẻ vào hộp.
Nếu thẻ vừa lấy có 1 chấm tròn thì vẽ 1 vạch.
- Mỗi bạn thực hiện 5 lần.
Ví dụ: Kết quả lấy được thẻ có một chấm tròn của các bạn như sau:
Bình: || (2 lần); An: ||| (3 lần) Hòa: | (1 lần)
b) Giáo viên lập bảng thống kê số lần lấy được tấm thẻ có một chấm tròn của học sinh cả lớp.
Số lần |
0 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Số học sinh |
...?... |
...?... |
...?... |
...?... |
...?... |
...?... |
Có bao nhiêu học sinh lấy được tấm thẻ có một chấm tròn 4 hoặc 5 lần?
Lời giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 29: Em làm được những gì? hay khác: