Vở bài tập Toán lớp 5 trang 97 Chân trời sáng tạo
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 97 trong Bài 38: Em làm được những gì? sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 trang 97 Tập 1.
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 97 Chân trời sáng tạo
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 97 Luyện tập 1: Tính nhẩm.
a) 7,4 : 10 = ................. 5,12 : 100 = ................. 265,8 : 1 000 = ................. |
b) 18,2 : 0,1 = ................. 60,6 : 0,01 = ................. 4,92 : 0,001 |
Lời giải
a) 7,4 : 10 = 0,74 5,12 : 100 = 0,0512 265,8 : 1 000 = 0,2658 |
b) 18,2 : 0,1 = 182 60,6 : 0,01 = 6 060 4,92 : 0,001 = 4 920 |
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 97 Luyện tập 2: Tính nhẩm.
a) 5,6 : 0,1 = ................... 0,172 : 0,01 = ................... 82 : 0,001 = ................... |
b) 5,6 × 10 = ................... 0,172 × 100 = ................... 82 × 1 000 = ................... |
Lời giải
a) 5,6 : 0,1 = 56 0,172 : 0,01 = 17,2 82 : 0,001 = 82 000 |
b) 5,6 × 10 = 56 0,172 × 100 = 17,2 82 × 1 000 = 82 000 |
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 97 Luyện tập 3: Đổi từ đơn vị bé hơn sang đơn vị lớn hơn bằng cách chuyển dấu phẩy.
a)
Ở hai ví dụ trên đây, khi đổi đơn vị ta có thể chuyển dấu phẩy vì:
............................................................ ............................................................ |
............................................................ ............................................................ |
b) Số?
8,2 cm = .?. dm 0,1 tạ = .?. tấn 64,9 mm2 = .?. cm2 |
76,3 mm = .?. m 345,8 kg = .?. tấn 120 cm2 = .?. m2 |
Lời giải
a) Ví dụ 1:
36,1 cm = 0,361 m
Giải thích
- Mỗi đơn vị đo độ dài bằng = 0,1 lần đơn vị lớn hơn tiếp liền.
36,1 cm = 36,1 × 0,01 m = 0,361 m
Vì thế khi đổi từ đơn vị cm sang m ta dịch chuyển dấu phẩy sang bên trái hai chữ số.
Ví dụ 2:
5 cm2 = 0,0005 m2
Giải thích
- Mỗi đơn vị đo diện tích bằng = 0,01 lần đơn vị lớn hơn tiếp liền.
5 cm2 = 5 × 0,0001 m2 = 0,0005 m2
Vì thế khi đổi từ đơn vị cm2 sang m2 ta dịch chuyển dấu phẩy sang bên trái bốn chữ số.
b)
8,2 cm = 0,82 dm 0,1 tạ = 0,01 tấn 64,9 mm2 = 0,649 cm2 |
76,3 mm = 0,0763 m 345,8 kg = 0,3458 tấn 120 cm2 = 0,012 m2 |
Lời giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 38: Em làm được những gì? hay khác: