X

Trắc nghiệm Toán lớp 6 - CTST

Bài tập trắc nghiệm Toán 6 Chương 6 (có đáp án): Số thập phân - Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo


Với bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 6: Số thập phân chọn lọc, có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh ôn luyện để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.

Bài tập trắc nghiệm Chương 6: Số thập phân có đáp án - Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo




Trắc nghiệm Toán 6 Bài 1: Số thập phân

Câu 1: Viết phân số 43 dưới dạng hỗn số ta được

A.  123

B.  313

C.  314

D.  113

Câu 2: Hỗn số 234 được viết dưới dạng phân số là

A.  214

B.  114

C.  104

D.  54

Câu 3: Viết phân số 1311000 dưới dạng  số thập phân ta được

A.0,131 

B.0,1331  

C.1,31

D.0,0131

Câu 4: Viết số thập phân 0,25 về dạng phân số ta được

A.  14

B.  52

C.  25

D.  15

Câu 5: Viết các phân số và hỗn số sau dưới dạng số thập phân:

91000=...;58=...;3225=...

A. −0,09; −0,625; 3,08

B. −0,009; −0,625; 3,08

C. −0,9; −0,625; 3,08

D. −0,009; −0,625; 3,008

Câu 6: Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số tối giản:

 −0,125  =…;  −0,012 =...; −4,005 =...

A.  18;3250;40051000

B.  18;325;801200

C.  14;3250;801200
D.  18;3250;801200

Câu 7: Điền dấu ">; <; =" vào ô trống

508,99  .....  509,01 

Câu 8: Viết các số sau theo thứ tự giảm dần:

−120,341; 36,095; 36,1; −120,34.

A. 36,095 > 36,100 > −120,34 > −120,341

B. 36,095 > 36,100 > −120,341 > −120,34

C. 36,100 > 36,095 > −120,341 > −120,34

D. 36,100 > 36,095 > −120,34 > −120,341

Câu 9:  

Bài tập trắc nghiệm Số thập phân có đáp án | Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Trong một cuộc thi chạy 200 m, có ba vận động viên đạt thành tích cao nhất là:

Mai Anh: 31,42 giây; Ngọc Mai: 31,48 giây; Phương Hà: 31,09 giây.

Các vận động viên đã về Nhất, về Nhì, về Ba lần lượt là:

A.Ngọc Mai, Mai Anh, Phương Hà.

B.Ngọc Mai, Phương Hà, Mai Anh.

C.Phương Hà, Mai Anh, Ngọc Mai.

D.Mai Anh, Ngọc Mai, Phương Hà.

Câu 10: Số đối của các số thập phân sau lần lượt là: 9,32; −12,34; −0,7; 3,333

A. 9,32; −12,34; −0,7; 3,333

B. −9,32; 12,34; 0,7; 3,333

C. −9,32; 12,34; 0,7; −3,333

D. −9,32; −12,34; 0,7; −3,333

Câu 11: Các phân số 691000;877100;34567104 được viết dưới dạng số thập phân theo lần lượt là

A. 0,69; 0,877; 3,4567 

B. 0,69; 8,77; 3,4567

C. 0,069; 0,877; 3,4567 

D. 0,069; 8,77; 3,4567

Trắc nghiệm Toán 6 Bài 2: Các phép tính với số thập phân

Câu 1: Giá trị của N=179128,75:27+0,625:123 là:

A.  56

B. 0

C.  65

D. 1

Câu 2:

Bài tập trắc nghiệm Các phép tính với số thập phân có đáp án | Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Điền số thích hợp vào ô trống

Thực hiện phép tính sau: 12,3 + 5,67 ta được kết quả là.....

Câu 3:

Bài tập trắc nghiệm Các phép tính với số thập phân có đáp án | Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Điền số thích hợp vào ô trống

Kết quả của phép tính (−12,3) + (−5,67) là ......

Câu 4:

Bài tập trắc nghiệm Các phép tính với số thập phân có đáp án | Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Điền số thích hợp vào ô trống

Thực hiện phép tính −5,5 + 90,67 ta được kết quả là:

Câu 5:

Bài tập trắc nghiệm Các phép tính với số thập phân có đáp án | Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Điền số thích hợp vào ô trống

Kết quả của phép trừ 0,008 − 3,9999 là:.....

Câu 6:

Bài tập trắc nghiệm Các phép tính với số thập phân có đáp án | Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Điền số thích hợp vào ô trống

Cho biết một quả chuối nặng 100 g có chứa:

- Chất béo: 0,3 g

- Kali: 0,42 g.

Trong quả chuối đó, khối lượng kali nhiều hơn khối lượng chất béo là .... g

Câu 7: Tính một cách hợp lí: 89,45 + (−3,28) + 0,55 + (−6,72) ta được kết quả bằng

A.80

B.−80

C.100

D.−100

Câu 8: Bạn Nam cao 1,57 m, bạn Linh cao 1,53 m, bạn Loan cao 1,49 m.hiểu

Trong ba bạn đó, bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất?

A. Bạn Nam cao nhất, bạn Loan thấp nhất

B. Bạn Linh cao nhất, bạn Loan thấp nhất

C. Bạn Nam cao nhất, bạn Linh thấp nhất

D. Bạn Loan cao nhất, bạn Nam thấp nhất

Câu 9: Bạn Nam cao 1,57 m, bạn Linh cao 1,53 m, bạn Loan cao 1,49 m.hiểu

Chiều cao của bạn cao nhất hơn bạn thấp nhất là bao nhiêu mét?

A.0,18m

B.0,08m

C.0,04m

D.0,14m

Câu 10: Bác Đồng của ba thanh gỗ: thanh thứ nhất dài 1,85 m, thanh thứ hai dài hơn thanh thứ nhất 10 cm. Độ dài thanh gỗ thứ ba ngắn hơn tổng độ dài hai thanh gỗ đầu tiên là 1,35 m. Thanh gỗ thứ ba mà bác Đồng đã cưa dài bao nhiêu mét?

A.1,95m

B.3,8m

C.2,48m

D. 2,38m

Câu 11:  Tính chu vi của hình tam giác sau:

Bài tập trắc nghiệm Các phép tính với số thập phân có đáp án | Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

A.7,85(cm)

B.7,95(cm2)

C.7,55(cm2)

D.7,95(cm)

Câu 12: Thực hiện phép tính: (−4,5) + 3,6 + 4,5 + (−3,6) ta được kết quả là:

A.0

B.1

C.2

D.3

Câu 13: Thực hiện các phép tính sau: (−45,5) . 0,4 ta được kết quả là:

A.18,2

B.−18,2

C.−182

D. 1,82

Câu 14: Thực hiện các phép tính sau: −0,18 . (−1,5) ta được kết quả là:

A.−0,27

B.−2,7

C.0,27

D.2,7

Câu 15: Thực hiện các phép tính sau: 0,15 . 4,4 ta được kết quả là:

A.6,6

B.0,66

C.6,60

D.0,066

....................................

....................................

....................................

Xem thêm tóm tắt bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: