X

Trắc nghiệm Toán lớp 6 - CTST

Bài tập trắc nghiệm Toán 6 Chương 9 (có đáp án): Một số yếu tố xác suất - Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo


Với bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 9: Một số yếu tố xác suất chọn lọc, có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh ôn luyện để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.

Bài tập trắc nghiệm Chương 9: Một số yếu tố xác suất có đáp án - Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo




Trắc nghiệm Toán 6 Bài 1: Phép thử nghiệm - Sự kiện

Câu 1: Tập hợp các kết quả có thể xảy ra của phép thử nghiệm tung một đồng xu là

A.X = {N, S}

B.X = {N}

C.X = {S}

D.X = {NN, S}

Câu 2: Hãy viết tập hợp các kết quả có thể xảy ra khi gieo một con xúc xắc 6 mặt

A.1; 2; 3; 4; 5; 6

B.Y = 6

C.6

D.Y = {1; 2; 3; 4; 5; 6}

Câu 3: Trong hộp có 10 lá thư có bì thư giống nhau, bên trong mỗi bì thư có 1 mảnh giấy và được đánh số từ 1 đến 10. Mỗi bạn lấy ngẫu nhiên một bì thư, xem số ghi trên lá thư rồi trả lại vào bì và cho vào hộp. Tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra là:

A.A = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10}

B.A = {10}

C.10

D.1

Câu 4: Trong một hộp có 1 quả bóng xanh và 9 bóng vàng có kích thước giống nhau. An lấy ra đồng thời 2 bóng từ hộp, hỏi có tất cả bao nhiêu kết quả có thể xảy ra?

A.1

B.2

C.3

D.4

Câu 5: Phép thử nghiệm: Bạn Ngô chọn một ngày trong tuần để đá bóng. Có tất cả bao nhiêu kết quả có thể xảy ra của phép thử nghiệm này.

A.5

B.6

C.7

D.4

Câu 6: Cho phép thử nghiệm gieo con xúc xắc 6 mặt. Sự kiện nào trong các sự kiện sau có thể xảy ra:

A.“Số chấm nhỏ hơn 5”

B.“Số chấm lớn hơn 6”

C.“Số chấm bằng 0”

D.“Số chấm bằng 7”

Câu 7: Trong hộp có 10 lá thư có bì thư giống nhau, bên trong mỗi bì thư có 1 lá thư và được đánh số từ 1 đến 10. Mỗi bạn lấy ngẫu nhiên một bì thư, xem số ghi trên lá thư rồi trả lại vào bì và cho vào hộp. Sự kiện có thể xảy ra là

A.Số ghi trên lá thư là số 11

B.Số ghi trên lá thư là số 5

C.Số ghi trên lá thư là số nhỏ hơn 1

D.Số ghi trên lá thư là số lớn hơn 13

Câu 8: Trong một hộp có 1 quả bóng xanh và 9 bóng vàng có kích thước giống nhau. An lấy ra đồng thời 2 bóng từ hộp. Có các sự kiện sau:

1- An lấy được 2 bóng màu xanh

2- An lấy được ít nhất một bóng màu vàng

3- An lấy được 2 bóng màu vàng.

Sự kiện chắc chắn, không thể và có thể xảy ra lần lượt là

A.1 – 2 – 3

B.2 – 3 – 1

C.3 – 2 – 1

D.2 – 1 – 3

Câu 9: Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ.

Nêu những kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ được rút ra?

A.5

B.1, 2, 3, 4, 5

C.1, 2, 3

D.1,2

Câu 10: Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ.

Viết tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ được rút ra.

A.M = {1; 2; 3; 4}

B.M = {1, 2, 3, 4, 5}

C.M = {1, 2, 3, 4}

D.M = {1; 2; 3; 4; 5}

Câu 11:

Bài tập trắc nghiệm Phép thử nghiệm - Sự kiện có đáp án | Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ.

Hai điều cần chú ý trong mô hình xác suất của trò chơi trên là

1. Rút ngẫu nhiên .... thẻ;

2. Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với .... xuất hiện trên thẻ là {1, 2, 3, 4, 5} .Ở đây, 1, 2, 3, 4, 5 là các số xuất hiện trên thẻ.

Câu 12: Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ.

Số xuất hiện trên thẻ được rút có phải là phần tử của tập hợp {1; 2; 3; 4; 5} hay không?

A. Không

B. Có

Trắc nghiệm Toán 6 Bài 2: Xác suất thực nghiệm

Câu 1: Tung hai đồng xu cân đối 50 lần ta được kết quả như sau:

Sự kiện

Hai đồng sấp

Một đồng sấp, một đồng ngửa

Hai đồng ngửa

Số lần

22

20

8

Xác suất thực nghiệm của sự kiện “Có một đồng xu sấp, một đồng xu ngửa” là

A.0,2

B.0,4

C.0,44

D.0,16

Câu 2: Tung hai đồng xu cân đối 50 lần ta được kết quả như sau:

Sự kiện

Hai đồng sấp

Một đồng sấp, một đồng ngửa

Hai đồng ngửa

Số lần

22

20

8

Xác suất thực nghiệm của sự kiện “Hai đồng xu đều sấp”

A.0,22

B.0,4

C.0,44

D.0,16

Câu 3: Gieo một con xúc xắc 6 mặt 50 lần ta được kết quả như sau:

Mặt

1 chấm

2 chấm

3 chấm

4 chấm

5 chấm

6 chấm

Số lần

8

7

3

12

10

10

Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện gieo được mặt có số lẻ chấm trong 50 lần gieo trên.

A.0,21

B.0,44

C.0,42

D.0,18

Câu 4: Hằng ngày Sơn đều đi xe buýt đến trường. Sơn ghi lại thời gian chờ xe của mình trong 20 lần liên tiếp ở bảng sau:

Bài 2: Xác suất thực nghiệm (ảnh 1)

Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Sơn phải chờ xe dưới 2 phút”

A.0,2

B.5

C.0,5

D.0,25

Câu 5: Hằng ngày Sơn đều đi xe buýt đến trường. Sơn ghi lại thời gian chờ xe của mình trong 20 lần liên tiếp ở bảng sau:

Bài 2: Xác suất thực nghiệm (ảnh 1)

Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Sơn phải chờ xe từ 5 phút trở lên”

A.0,3

B.6

C.0,6

D.0,2

Câu 6: Hằng ngày Sơn đều đi xe buýt đến trường. Sơn ghi lại thời gian chờ xe của mình trong 20 lần liên tiếp ở bảng sau:

Bài 2: Xác suất thực nghiệm (ảnh 1)

Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Sơn phải chờ xe dưới 10 phút”

A.0,1

B.0,2

C.0,9

D.0,5

Câu 7: Trong hộp có một số bút xanh, một số bút vàng và một số bút đỏ. lấy ngẫu nhiên 1 bút từ hộp, xem màu gì rồi trả lại. Lặp lại hoạt động trên 40 lần ta được kết quả như sau:

Màu bút

Bút xanh

Bút vàng

Bút đỏ

Số lần

14

10

16

Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện lấy được màu đỏ

A.0,16

B.0,6

C.0,4

D.0,45

Câu 8: Trong hộp có một số bút xanh, một số bút vàng và một số bút đỏ. lấy ngẫu nhiên 1 bút từ hộp, xem màu gì rồi trả lại. Lặp lại hoạt động trên 40 lần ta được kết quả như sau:

Màu bút

Bút xanh

Bút vàng

Bút đỏ

Số lần

14

10

16

Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện không lấy được màu vàng

A.0,25

B.0,75

C.0,1

D.0,9

Câu 9: Tổng hợp kết quả xét nghiệm bệnh viêm gan ở một phòng khám trong một năm ta được bảng sau:

Quý

Số ca xét nghiệm

Số ca dương tính

I

210

21

II

150

15

III

180

9

IV

240

48

Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính quý I” là

A.0,1

B.0,25

C.0,15

D.0,125

Câu 10: Tổng hợp kết quả xét nghiệm bệnh viêm gan ở một phòng khám trong một năm ta được bảng sau:

Quý

Số ca xét nghiệm

Số ca dương tính

I

210

21

II

150

15

III

180

9

IV

240

48

Có bao nhiêu quý có xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính” dưới 0,1?

A.1

B.2

C.3

D.0

Câu 11: Tổng hợp kết quả xét nghiệm bệnh viêm gan ở một phòng khám trong một năm ta được bảng sau:

Quý

Số ca xét nghiệm

Số ca dương tính

I

210

21

II

150

15

III

180

9

IV

240

48

Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính sau quý III tính từ đầu năm” là

A.0,05

B.0,15

C.112

D. 115

Câu 12:

Bài 2: Xác suất thực nghiệm (ảnh 1)

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Kiểm tra thị lực của một học sinh trường THCS, ta thu được bảng kết quả như sau:

Khối

Số học sinh được kiểm tra

Số học sinh bị tật khúc xạ (cận thị, viễn thị, loạn thị)

6

210

14

7

200

30

8

180

40

9

170

51

Xác suất thực nghiệm của sự kiện “học sinh bị khúc xạ” khối 6 là…………, khối 7 là……………, khối 8 là …………, khối 9 là …………. Xác suất thực nghiệm của sự kiện “học sinh bị khúc xạ” lớn nhất là khối ……….

Câu 13: Kết quả kiểm tra môn Toán và Ngữ văn của một số học sinh được lựa chọn ngẫu nhiên cho ở bảng sau:

Bài 2: Xác suất thực nghiệm (ảnh 1)

Ví dụ: Số học sinh có kết quả Toán – giỏi, Ngữ văn – giỏi là 40. Minh họa

Bài 2: Xác suất thực nghiệm (ảnh 1)

Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện một học sinh được chọn ra một cách ngẫu nhiên có kết quả:iểu

Môn Toán đạt loại giỏi

A. 1534

B. 417

C. 617

D. 1334

Câu 14: Kết quả kiểm tra môn Toán và Ngữ văn của một số học sinh được lựa chọn ngẫu nhiên cho ở bảng sau:

Bài 2: Xác suất thực nghiệm (ảnh 1)

Ví dụ: Số học sinh có kết quả Toán – giỏi, Ngữ văn – giỏi là 40. Minh họa

Bài 2: Xác suất thực nghiệm (ảnh 1)

Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện một học sinh được chọn ra một cách ngẫu nhiên có kết quả:ụng

Loại khá trở lên ở cả hai môn

A. 917

B. 717

C. 2134

D. 734

Câu 15: Kết quả kiểm tra môn Toán và Ngữ văn của một số học sinh được lựa chọn ngẫu nhiên cho ở bảng sau:

Bài 2: Xác suất thực nghiệm (ảnh 1)

Ví dụ: Số học sinh có kết quả Toán – giỏi, Ngữ văn – giỏi là 40. Minh họa

Bài 2: Xác suất thực nghiệm (ảnh 1)

Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện một học sinh được chọn ra một cách ngẫu nhiên có kết quả:

Loại trung bình ở ít nhất một môn

A. 1317

B. 1334

C. 2134

D. 12

....................................

....................................

....................................

Xem thêm tóm tắt bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: