Lý thuyết, các dạng bài tập Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật có lời giải


Nhằm mục đích giúp học sinh nắm vững kiến thức phần Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật Sinh học lớp 10, loạt bài này sẽ tổng hợp lý thuyết quan trọng và các dạng bài tập Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật chọn lọc, có lời giải. Hi vọng bộ tài liệu các dạng bài tập Sinh học lớp 10 này sẽ giúp học sinh ôn luyện và đạt điểm cao trong bài thi môn Sinh học lớp 10.

Lý thuyết, các dạng bài tập Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật có lời giải

Nhằm mục đích giúp học sinh nắm vững kiến thức phần Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật Sinh học lớp 10, loạt bài này sẽ tổng hợp lý thuyết quan trọng và các dạng bài tập Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật chọn lọc, có lời giải. Hi vọng bộ tài liệu các dạng bài tập Sinh học lớp 10 này sẽ giúp học sinh ôn luyện và đạt điểm cao trong bài thi môn Sinh học lớp 10.

Vi sinh vật là gì ? Đặc điểm chung của vi sinh vật

Vi sinh vật là những sinh vật đơn bào hoặc đa bào nhân sơ có kích thước rất nhỏ, không quan sát được bằng mắt thường mà phải sử dụng kính hiển vi.

Đặc điểm chung của vi sinh vật:

    - Vi sinh vật phần lớn có cơ thể đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực, một số là tập hợp đơn bào

    - Có kích thước hiển vi

    - Hấp thụ và chuyển hóa dinh dưỡng nhanh

    - Sinh trưởng và sinh sản rất nhanh

    - Phân bố rộng

Môi trường nuôi cấy và các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật

1. Các loại môi trường nuôi cấy vi sinh vật

   Trong phòng thí nghiệm, căn cứ vào nguồn gốc và thành phần của các chất dinh dưỡng, người ta phân chia môi trường nuôi cấy vi sinh vật thành 3 loại :

   - Môi trường dùng chất tự nhiên : bao gồm các chất tự nhiên. Ví dụ : cao thịt bò, cao nấm men...

   - Môi trường tổng hợp : gồm các chất đã biết rõ thành phần hóa học và số lượng. Ví dụ : môi trường chứa glucôzơ và các axit amin đã biết rõ hàm lượng, thành phần.

   - Môi trường bán tổng hợp : gồm các chất tự nhiên và các chất hóa học. Ví dụ : môi trường chứa pepton, cao thịt và một hàm lượng axit amin, glucôzơ nhất định.

2. Các kiểu dinh dưỡng

   Dựa vào nhu cầu của vi sinh vật về nguồn năng lượng và nguồn cacbon, người ta phân chia các hình thức dinh dưỡng thành 4 dạng khác nhau :

Kiểu dinh dưỡngNguồn năng lượngNguồn cacbon chủ yếuCác đại diện
Quang tự dưỡngÁnh sángKhí cacbônicVi khuẩn lam, tảo đơn bào, vi khuẩn lưu huỳnh màu lục và màu tía...
Hóa tự dưỡngChất vô cơKhí cacbônicVi khuẩn nitrat hóa, vi khuẩn ôxi hóa hiđrô, ôxi hóa lưu huỳnh...
Quang dị dưỡngÁnh sángChất hữu cơ Vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục và màu tía...
Hóa dị dưỡngChất hữu cơChất hữu cơNấm, động vật nguyên sinh, phần lớn vi khuẩn không quang hợp...

Trắc nghiệm Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật có đáp án

Câu 1: Căn cứ vào nhu cầu về nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu, người ta phân chia các hình thức dinh dưỡng ở vi sinh vật thành mấy kiểu ?

A. 3 kiểu

B. 4 kiểu

C. 2 kiểu

D. 5 kiểu

Câu 2: Vi sinh vật nào dưới đây không sử dụng nguồn năng lượng là ánh sáng ?

A. Trùng roi xanh

B. Vi khuẩn lactic

C. Tảo đỏ

D. Vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục

Câu 3: Chọn cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : Hô hấp thực chất là một hình thức ... các hợp chất cacbohiđrat.

A. hóa dị dưỡng

B. quang dị dưỡng

C. hóa tự dưỡng

D. quang tự dưỡng

Câu 4: Chất nhận êlectron cuối cùng trong hô hấp hiếu khí là

A. O2.

B. CO2.

C. C6H12O6.

D. H2O.

Câu 5: Ở vi khuẩn hô hấp hiếu khí, khi phân giải 1 phân tử glucôzơ thì chúng sẽ tích lũy được bao nhiêu phân tử ATP ?

A. 34

B. 38

C. 36

D. 30

Câu 6: Ở dạng chuyển hóa vật chất nào dưới đây, chất cho êlectron và chất nhận êlectron đều là những phân tử hữu cơ ?

A. Hô hấp vi hiếu khí

B. Hô hấp hiếu khí

C. Lên men

D. Hô hấp kị khí

Câu 7: Nếu cùng sử dụng một nguyên liệu đầu vào với hàm lượng như nhau thì trong các dạng chuyển hóa vật chất dưới đây, dạng nào có hiệu suất tạo năng lượng (ATP) cao nhất ?

A. Hô hấp kị khí

B. Hô hấp vi hiếu khí

C. Hô hấp hiếu khí

D. Lên men

Câu 8: Vi sinh vật tổng hợp nên dầu, mỡ từ nguồn nguyên liệu nào dưới đây ?

A. Axit amin và glucôzơ

B. Glucôzơ và axit béo

C. Glixêrol, axit béo và axit phôtphoric

D. Glixêrol và axit béo

Câu 9: Loại thực phẩm nào dưới đây được tạo ra nhờ ứng dụng quá trình phân giải pôlisaccarit ?

A. Giò lụa

B. Nước mắm

C. Nem chua

D. Đậu phụ

Câu 10: Cặp chất nào dưới đây vừa là sản phẩm của lên men êtilic, vừa là sản phẩm của lên men lactic dị hình ?

A. Axit axêtic và CO2

B. Axit lactic và CO2

C. Axit lactic và êtanol

D. Êtanol và CO2

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 12345678910
Đáp ánBBAABCCDCD

Xem thêm lý thuyết trọng tâm Sinh học 10 và các dạng bài tập có đáp án hay khác: