Lý thuyết, các dạng bài tập Thành phần hóa học của tế bào có đáp án
Nhằm mục đích giúp học sinh nắm vững kiến thức phần Thành phần hóa học của tế bào Sinh học lớp 10, loạt bài này sẽ tổng hợp lý thuyết quan trọng và các dạng bài tập Thành phần hóa học của tế bào chọn lọc, có lời giải. Hi vọng bộ tài liệu các dạng bài tập Sinh học lớp 10 này sẽ giúp học sinh ôn luyện và đạt điểm cao trong bài thi môn Sinh học lớp 10.
Lý thuyết, các dạng bài tập Thành phần hóa học của tế bào có đáp án
Nhằm mục đích giúp học sinh nắm vững kiến thức phần Thành phần hóa học của tế bào Sinh học lớp 10, loạt bài này sẽ tổng hợp lý thuyết quan trọng và các dạng bài tập Thành phần hóa học của tế bào chọn lọc, có lời giải. Hi vọng bộ tài liệu các dạng bài tập Sinh học lớp 10 này sẽ giúp học sinh ôn luyện và đạt điểm cao trong bài thi môn Sinh học lớp 10.
- Sơ lược về Các nguyên tố hoá học
- Vai trò của nước đối với tế bào
- Cấu trúc, chức năng của cacbohiđrat
- Cấu trúc, chức năng của Lipit
- Cấu trúc, chức năng của Prôtêin
- Cấu trúc, chức năng của Axit nuclêic
- Bài tập Thành phần tế bào có lời giải
- Trắc nghiệm Thành phần tế bào có đáp án
- 20 câu trắc nghiệm Thành phần tế bào có đáp án (phần 2)
Sơ lược về Các nguyên tố hoá học
- Trong khoảng vài chục nguyên tố hoá học cấu tạo nên cơ thể sống thì C, H, O, N chiếm khoảng 96% khối lượng cơ thể. Trong đó, cacbon là nguyên tố quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng của vật chất hữu cơ.
- Dựa vào tỉ lệ về khối lượng, người ta phân chia các nguyên tố có trong cơ thể sống thành hai loại : đại lượng và vi lượng.
- Các nguyên tố đại lượng là những nguyên tố mà trong cơ thể sống, chúng chiếm tỉ lệ về khối lượng từ 0,01% trở lên (C, H, O, N, S, P,…). Các nguyên tố vi lượng là những nguyên tố chỉ chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 0,01% khối lượng cơ thể sống (Cu, Fe, Mn, Zn, Co, Cr,…).
Vai trò của nước đối với tế bào
1. Đặc điểm về cấu trúc và đặc tính lí hoá
- Nước chiếm thành phần chủ yếu trong mọi tế bào và cơ thể sống. Phân tử nước được cấu tạo từ một nguyên tử ôxi kết hợp với hai nguyên tử hiđrô bằng các liên kết cộng hoá trị.
- Do có tính phân cực nên phân tử nước này hút phân tử nước kia và hút các phân tử phân cực khác. Nhờ đặc tính này mà nước trở thành nhân tố đóng vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự sống.
2. Vai trò của nước đối với tế bào
- Là thành phần cấu tạo nên tế bào.
- Là dung môi hoà tan nhiều chất cần thiết cho các hoạt động sống của tế bào.
- Là môi trường của các phản ứng sinh hoá trong tế bào.
Trắc nghiệm Thành phần tế bào có đáp án
Câu 1: Dựa vào tỉ lệ về khối lượng trong cơ thể người, em hãy cho biết nguyên tố nào dưới đây không cùng nhóm với những nguyên tố còn lại ?
A. Cl
B. Zn
C. Cu
D. Mg
Câu 2:Trong cơ thể người, nguyên tố nào chiếm tỉ lệ % về khối lượng lớn nhất ?
A. S
B. N
C. C
D. O
Câu 3:Chọn số liệu thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : Các nguyên tố C, H, O, N chiếm khoảng ... khối lượng cơ thể sống.
A. 98%
B. 90%
C. 96%
D. 85%
Câu 4:Tính chất nào của nước là nền tảng của nhiều đặc tính hoá – lí, khiến nó trở thành nhân tố đóng vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự sống ?
A. Tính phân cực
B. Tính bay hơi
C. Tính dẫn nhiệt
D. Tính dẫn điện
Câu 5:Nguyên tố hoá học nào dưới đây có vai trò tạo ra “bộ khung xương” cho các đại phân tử hữu cơ ?
A. C
B. O
C. N
D. P
Câu 6:Đường nho là tên gọi khác của
A. mantôzơ.
B. galactôzơ.
C. glucôzơ.
D. fructôzơ.
Câu 7:Dựa vào số lượng đơn phân, em hãy cho biết loại cacbohiđrat nào dưới đây không cùng nhóm với các cacbohiđrat còn lại ?
A. Lactôzơ
B. Xenlulôzơ
C. Saccarôzơ
D. Mantôzơ
Câu 8: Mỗi phân tử mỡ có cấu tạo như thế nào ?
A. Gồm 1 phân tử glixêrol liên kết với 2 axit béo và 1 nhóm phôtphat.
B. Gồm 1 phân tử glixêrol liên kết với 1 axit béo.
C. Gồm 3 phân tử glixêrol liên kết với 2 axit béo và 1 nhóm phôtphat.
D. Gồm 1 phân tử glixêrol liên kết với 3 axit béo.
Câu 9: Khi sử dụng quá nhiều đường, chúng ta có nguy cơ cao mắc phải căn bệnh nào dưới đây ?
A. Gout
B. Béo phì
C. Phù chân voi
D. Viêm não Nhật Bản
Câu 10:Loại vitamin nào dưới đây không phải là một dạng lipit ?
A. Vitamin C
B. Vitamin A
C. Vitamin E
D. Vitamin D
Đáp án và hướng dẫn giải
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đáp án | D | D | C | A | A | C | D | C | B | A |