Top 150 Đề thi Hóa học 10 Chân trời sáng tạo có đáp án


Bộ 100 Đề thi Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo năm học 2023 mới nhất đầy đủ Học kì 1 và Học kì 2 gồm đề thi giữa kì, đề thi học kì có đáp án chi tiết, cực sát đề thi chính thức giúp học sinh ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi Hóa học 10.

Mục lục Đề thi Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới nhất

Xem thử

Chỉ 150k mua trọn bộ Đề thi Hóa 10 Chân trời sáng tạo (cả năm) bản word có lời giải chi tiết:

- Đề thi Hóa 10 Giữa kì 1 Chân trời sáng tạo

- Đề thi Hóa 10 Học kì 1 Chân trời sáng tạo

- Đề thi Hóa 10 Giữa kì 2 Chân trời sáng tạo

- Đề thi Hóa 10 Học kì 2 Chân trời sáng tạo

Xem thêm đề thi Hóa 10 cả ba sách:

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2023

Môn: Hóa học lớp 10

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm)

Câu 1: Nội dung nào dưới đây thuộc đối tượng nghiên cứu của hóa học?

A.Quỹ đạo chuyển động của Trái Đất.

B. Sự phân chia tế bào trong cơ thể.

C. Sự truyền âm trong chân không.

D. Cấu tạo và tính chất của glucose.

Câu 2: Loại liên kết trong phân tử muối ăn là

A. liên kết cộng hóa trị không phân cực.

B. liên kết cộng hóa trị phân cực.

C. liên kết ion.

D. liên kết kim loại.

Câu 3: Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng hóa học?

A. Hòa tan muối ăn vào nước thu được dung dịch nước muối.

B. Dẫn khí carbon dioxide vào nước vôi trong, làm nước vôi trong vẩn đục.

C. Nước đá để ngoài không khí bị chảy thành nước lỏng.

D. Nhựa đường nấu ở nhiệt độ cao nóng chảy.

Câu 4: Nhiên liệu nào sau đây được coi là nhiên liệu của tương lai?

A. Than đá.

B. Hydrogen.

C. Dầu mỏ.

D. Oxygen.

Câu 5: Nhận định nào sai khi nói về neutron?

A. Có khối lượng lớn hơn khối lượng electron.

B. Không mang điện.

C. Tồn tại trong hạt nhân nguyên tử.

D. Có khối lượng bằng khối lượng proton.

Câu 6: Nguyên tử N có 7 proton, nguyên tử H có 1 proton. Số lượng hạt proton và electron có trong phân tử NH3

A. 8 proton và 8 electron.

B. 11 proton và 11 electron.

C. 10 proton và 11 electron.

D. 10 proton và 10 electron.

Câu 7: Hạt nhân nguyên tử gồm các loại hạt là

A.electron và proton.

B.proton và neutron.

C.electron và neutron.

D.electron, proton và neutron.

Câu 8: Nguyên tử calcium có điện tích hạt nhân là +20. Số hạt mang điện có trong nguyên tử calcium là

A. 20.B. 40.C. 60.D. 30.

Câu 9: Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học, nhưng khác nhau về

A. số proton.

B. số electron.

C. tính chất hóa học.

D. khối lượng nguyên tử.

Câu 10: Trong tự nhiên, lithium có hai đồng vị là 6Li và 7Li với tỉ lệ phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị lần lượt là 7,42% và 92,58%. Nguyên tử khối trung bình của mẫu lithium này (kết quả tính đến hai chữ số thập phân) là

A. 6,07. B. 6,50. C. 6,90. D. 6,93.

Câu 11: Nguyên tử potassium (K) có 19 electron. Điện tích hạt nhân nguyên tử K là

A. 19.       B. +19.       C. -19.       D. 19+.

Câu 12: Cho kí hiệu nguyên tử Đề thi Giữa kì 1 Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo có đáp án (4 đề). Khẳng định nào sau đây sai?

A.Kí hiệu hóa học của nguyên tố là O.

B.Số hiệu nguyên tử là 16.

C.Số proton trong một hạt nhân nguyên tử là 8.

D.Số neutron trong một hạt nhân nguyên tử là 8.

Câu 13: Lớp electron thứ 3 có bao nhiêu phân lớp?

A. 1.       B. 2.       C. 3.       D. 4.

Câu 14: Phát biểu nào đúng khi nói về các orbital trong một phân lớp electron?

A. Khác nhau về mức năng lượng.

B. Có hình dạng không phụ thuộc vào đặc điểm mỗi phân lớp.

C. Có cùng sự định hướng không gian.

D. Có cùng mức năng lượng.

Câu 15: Nếu 3 electron được điền vào 3 AO thì số lượng electron độc thân là

A. 0.       B. 1.       C. 2.       D. 3.

Câu 16: Theo chiều từ hạt nhân ra ngoài lớp vỏ, các electron được sắp xếp vào các lớp electron. Kí hiệu của các lớp thứ nhất, thứ hai, thứ ba, thứ tư lần lượt là

A.A, B, C, D.

B.V, X, Y, Z.

C.K, L, M, N.

D.M, N, O, P.

Câu 17: Số electron tối đa trong lớp L là

A. 2.      B. 8.      C. 18.      D. 32.

Câu 18: Hình dạng của orbital s là

A. hình tròn.

B. hình cầu.

C. hình số tám nổi.

D. hình elip.

Câu 19: Một orbital chứa tối đa bao nhiêu electron?

A. 1.      B. 2.      C. 3.      D. 4.

Câu 20: Phát biểu đúng khi nói về mô hình nguyên tử hiện đại là

A.Các electron chuyển động theo những quỹ đạo hình tròn hay bầu dục xác định xung quanh hạt nhân.

B.Trong nguyên tử, các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân theo một quỹ đạo xác định, tạo thành đám mây electron.

C.Trong nguyên tử, các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân không theo một quỹ đạo xác định, tạo thành đám mây electron.

D.Các electron chuyển động theo những quỹ đạo hình tròn hay bầu dục xác định xung quanh hạt nhân, tạo thành đám mây electron.

Câu 21: Lớp electron là

A. tập hợp các electron có mức năng lượng bằng nhau.

B. tập hợp các electron trong toàn bộ nguyên tử.

C. tập hợp các electron có mức năng lượng gần bằng nhau.

D. tập hợp các electron có mức năng lượng cao nhất trong nguyên tử.

Câu 22: Số electron tối đa trong phân lớp d là

A. 2.       B. 10.       C. 6.       D. 14.

Câu 23: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Lớp M có 9 phân lớp.

B. Lớp L có 4 orbital.

C. Phân lớp p có 3 orbital.

D. Năng lượng của electron trên lớp K là thấp nhất.

Câu 24: Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y có một electron ở lớp ngoài cùng 4s. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 3. Nguyên tử X, Y lần lượt là

A. khí hiếm và kim loại.

B. kim loại và khí hiếm.

C. kim loại và kim loại.

D. phi kim và kim loại.

Câu 25: Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p3. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. X là một phi kim.

B. X ở ô số 15 trong bảng tuần hoàn.

C. Nguyên tử của nguyên tố X có 9 electron p.

D. Nguyên tử của nguyên tố X có 3 phân lớp electron.

Câu 26: Số hiệu nguyên tử của nguyên tố hoá học bằng

A. số thứ tự của ô nguyên tố.

B. số thứ tự của chu kì.

C. số thứ tự của nhóm.

D. số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.

Câu 27: Nguyên tố Y ở chu kì 3, nhóm VA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron nguyên tử của Y là

A.1s22s22p63s23p5.

B.1s22s22p63s23p3.

C.1s22s22p63s23p63d54s2.

D.1s22s22p63s23p63d34s2.

Câu 28: Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng, gọi là

A.chu kì.

B.ô nguyên tố.

C.nhóm.

D.orbital.

Phần II: Tự luận (3 điểm)

Câu 1 (1 điểm): Khối lượng riêng của calcium kim loại là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng, trong tinh thể calcium, các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Cho nguyên tử khối của calcium là 40 amu. Tính bán kính nguyên tử calcium.

Câu 2 (1 điểm): Cho các nguyên tử nguyên tố sau: Mg (Z = 12); S (Z = 16).

a) Viết cấu hình electron của Mg; S và biểu diễn cấu hình electron của chúng theo ô orbital. Xác định số electron độc thân của mỗi nguyên tử này.

b) Từ cấu hình electron, dự đoán tính chất hóa học của Mg; S (có giải thích ngắn gọn).

Câu 3 (1 điểm): Xác định vị trí các nguyên tố O (Z = 8) và P (Z = 15) trong bảng tuần hoàn (có giải thích ngắn gọn cách xác định).

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2023

Môn: Hóa học lớp 10

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm)

Câu 1: Phương pháp nghiên cứu lí thuyết là

A. nghiên cứu những vấn đề dựa trên kết quả thí nghiệm, khảo sát, thu thập số liệu, phân tích, định lượng…

B. giải quyết các vấn đề hóa học được ứng dụng trong các lĩnh vực khác nhau.

C. nghiên cứu thành phần, cấu trúc, tính chất và sự biến đổi của chất.

D. sử dụng những định luật, nguyên lí, quy tắc, cơ chế, mô hình … để tiếp tục làm rõ những vấn đề của lí thuyết hóa học.

Câu 2: Nguyên tử aluminium (nhôm) có điện tích hạt nhân là +13. Số hạt mang điện có trong nguyên tử này là

A. 13.   B. 26.   C. 39.   D. 38.

Câu 3: Nguyên tử đồng (copper) có 29 proton và 34 neutron. Số khối của nguyên tử đồng là

A. 63.   B. 64.   C. 58.   D. 68.

Câu 4: Tỉ lệ phần trăm số nguyên tử các đồng vị tự nhiên của chlorine (Cl) được xác định

theo phổ khối lượng sau:

Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo có đáp án (4 đề)

Nguyên tử khối trung bình của Cl là

A. 34,45.

B. 35,48.

C. 36,48.

D. 36,50.

Câu 5: Sự phân bố electron trong một orbital dựa vào nguyên lí hay quy tắc nào sau đây?

A. Nguyên lí vững bền.

B. Quy tắc Hund.

C. Nguyên lí Pauli.

D. Quy tắc Pauli.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Electron ở orbital 3p có mức năng lượng thấp hơn electron ở orbital 3s.

B. Các electron trong cùng một lớp có mức năng lượng bằng nhau.

C. Những electron ở lớp K có mức năng lượng thấp nhất.

D. Những electron ở gần hạt nhân có mức năng lượng cao nhất.

Câu 7: Phân lớp 3d có số electron tối đa là

A. 6. B. 18. C. 14. D. 10.

Câu 8: Cấu hình electron của nguyên tử Al (Z = 13) là

A. 1s22s22p63s23p2.

B.1s22s22p63s1.

C.1s22s22p63s23p1.

D.1s22s22p63s23p3.

Câu 9: Nguyên tố X (Z = 19) thuộc chu kì nào trong bảng tuần hoàn?

A. Chu kì 1.

B. Chu kì 2.

C. Chu kì 3.

D. Chu kì 4.

Câu 10: Bảng tuần hoàn hiện nay gồm có bao nhiêu nguyên tố hóa học?

A. 119.

B. 118.

C. 117.

D. 115.

Câu 11: Cho các nguyên tử C (Z = 6); N (Z = 7); Al (Z = 13); P (Z = 15). Nguyên tử có bán kính lớn nhất là

A. N. B. P. C.Al. D. C.

Câu 12: Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử,

A. bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm.

B. bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng.

C. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm.

D. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng.

Câu 13: Trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất?

A. Na. B. Cs. C. F. D. O.

Câu 14: Cấu hình electron nguyên tử của 3 nguyên tố X, Y, T lần lượt là: 1s22s22p63s1, 1s22s22p63s23p64s1, 1s22s22p63s23p1. Thứ tự tăng dần tính kim loại là

A.T < X < Y.

B.T < Y < Z.

C.Y < T < X.

D.Y < X < T.

Câu 15: Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron: 1s22s22p3. Công thức hợp chất oxide ứng với hóa trị cao nhất của R là

A. RO2.

B. R2O5.

C. RO3.

D. R2O3.

Câu 16: Nguyên tố X ở ô thứ 17 của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Có các phát biểu sau:

(1) X có độ âm điện lớn nhất và là một phi kim mạnh nhất.

(2) X có thể tạo thành ion bền có dạng X-.

(3) Oxide cao nhất của X có công thức X2O5 và là acidic oxide.

(4) Hydroxide của X có công thức HXO3 và là acid mạnh.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. 1. B. 2. C. 3 D. 0.

Câu 17: Nguyên tử nào sau đây có lớp electron ngoài cùng bền vững?

A. K (Z = 19).

B. Cl (Z = 17).

C. He (Z = 2).

D. Al (Z = 13).

Câu 18: Để đạt được quy tắc octet, nguyên tử nitrogen (Z = 7) phải nhận thêm

A.2 electron.

B. 1 electron.

C. 3 electron.

D. 4 electron.

Câu 19: Cho các ion sau: K+, O2-; Mg2+; N3-. Số ion có cấu hình electron của khí hiếm Ne là

A. 4.   B. 3.   C. 2.   D. 1.

Câu 20: Phân tử K2O được hình thành do

A. sự kết hợp giữa 2 nguyên tử K và nguyên tử O.

B. sự kết hợp giữa 2 ion K+ và ion O2-.

C. sự kết hợp giữa 1 ion K+ và ion O2-.

D. sự kết hợp giữa 1 ion K2+ và ion O-.

Câu 21: Liên kết hóa học trong phân tử Br2 thuộc loại liên kết nào?

A. Liên kết ion.

B. Liên kết hydrogen.

C. Liên kết cộng hóa trị không cực.

D. Liên kết cộng hóa trị có cực.

Câu 22: Chất nào đây trong phân tử có chứa liên kết ba?

A. H2.   B. O2.   C. SO2.   D. N2.

Câu 23: Cho dãy các chất: N2, H2, NH3, NaCl, HCl, H2O. Số chất trong dãy mà phân tử chỉ chứa liên kết cộng hóa trị phân cực là

A. 2.   B. 3.   C. 4.   D. 5.

Câu 24: Chất nào sau đây trong phân tử có chứa liên kết cho - nhận?

A. NH3.

B. N2.

C. O2.

D. CO.

Câu 25: Cho độ âm điện của các nguyên tử sau:

Nguyên tử

C

H

Cl

N

Mg

O

Độ âm điện

2,55

2,2

3,16

3,04

1,31

3,44

Dựa vào hiệu độ âm điện, chất có liên kết ion là

A. CH4.

B. HCl.

C. NH3.

D. MgO.

Câu 26: Cho các phân tử sau: Cl2, O2, HCl, N2. Số phân tử có chứa liên kết bội là

A. 1.   B. 2.   C. 3.   D. 4.

Câu 27: Hợp chất nào dưới đây tạo được liên kết hydrogen liên phân tử?

A. CO2.   B. CH4.   C. NH3.   D. H2S.

Câu 28: Khí hiếm nào dưới đây có nhiệt độ sôi cao nhất?

A. He.   B. Ne.   C. Ar.   D. Kr.

Phần II: Tự luận (3 điểm)

Câu 1 (1 điểm): Sodium fluoride (NaF) là thành phần hoạt chất phổ biến nhất trong kem đánh răng để ngăn ngừa sâu răng, hình thành men răng. Giải thích sự hình thành liên kết ion trong phân tử sodium fluoride.

Câu 2 (1 điểm): Vì sao phân tử NH3 có khả năng kết hợp với cation H+? Viết công thức Lewis của ion này.

Câu 3 (1 điểm): Hãy giải thích vì sao ở điều kiện thưởng Br2 ở trạng thái lỏng, còn Cl2 ở trạng thái khí?

Xem thử