Top 50 Đề thi Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều có đáp án


Bộ 50 Đề thi Kinh tế Pháp luật lớp 10 Cánh diều năm học 2023 mới nhất đầy đủ Học kì 1 và Học kì 2 gồm đề thi giữa kì, đề thi học kì có đáp án chi tiết, cực sát đề thi chính thức giúp học sinh ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi KTPL 10.

Mục lục Đề thi Kinh tế Pháp luật lớp 10 Cánh diều năm 2023 mới nhất

- Đề thi Kinh tế Pháp luật lớp 10 Giữa kì 1

- Đề thi Kinh tế Pháp luật lớp 10 Học kì 1

- Đề thi Kinh tế Pháp luật 10 Giữa kì 2

- Đề thi Kinh tế Pháp luật 10 Học kì 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều

Năm học 2023

Môn: Kinh tế Pháp luật lớp 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

MA TRẬN ĐỀ

STT

Nội dung

Mức độ

NB

TH

VD

VDC

1

Bài 1. Các hoạt động kinh tế trong đời sống xã hội

2

2

1

1

2

Bài 2. Các chủ thể của nền kinh tế.

1

1



3

Bài 3. Thị trường

2

1

1

1

4

Bài 4. Cơ chế thị trường

2

2



5

Bài 5. Ngân sách nhà nước

2

1

1


6

Bài 6. Thuế

1

1

1


I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Hoạt động tạo ra sản phẩm vật chất và tinh thần, đáp ứng các nhu cầu của con người được gọi là hoạt động

A. sản xuất.

B. tiêu dùng.

C. phân phối.

D. kinh tế.

Câu 2. Hoạt động phân chia các yếu tố sản xuất (vốn, lao động, nguyên vật liệu,...) cho các ngành sản xuất, các đơn vị sản xuất khác nhau để tạo ra sản phẩm (phân phối cho sản xuất) và phân chia kết quả sản xuất cho tiêu dùng được gọi là

A. phân phối.

B. điều tiết.

C. phân chia.

D. tiêu thụ.

Câu 3. Có bao nhiêu loại chủ thể kinh tế?

A. Hai.

B. Ba.

C. Bốn.

D. Năm.

Câu 4. Nơi diễn ra hoạt động trao đổi, mua bán hàng hoá được gọi là

A. thị trường.

B. doanh nghiệp.

C. bất động sản.

D. kinh tế.

Câu 5. Theo nghĩa hẹp, thị trường là nơi diễn ra hoạt động trao đổi, mua bán

A. vật phẩm.

B. sản phẩm nông nghiệp.

C. hàng hoá.

D. lương thực.

Câu 6. Cơ chế thị trường là hệ thống các quan hệ kinh tế mang tính tự điều chỉnh tuân theo yêu cầu của các quy luật kinh tế như: quy luật cạnh tranh, cung cầu, giá cả, lợi nhuận,... chi phối hoạt động của các chủ thể kinh tế, đóng vai trò như bàn tay vô hình điều tiết

A. nền kinh tế.

B. thị trường.

C. quá trình sản xuất.

D. quá trình phân phối.

Câu 7. Cơ chế thị trường là hệ thống các quan hệ kinh tế mang tính tự điều chỉnh tuân theo yêu cầu của

A. người tiêu dùng.

B. các quy luật kinh tế.

C. người sản xuất.

D. quan hệ cung - cầu.

Câu 8. Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện

A. các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.

B. các hoạt động và tổ chức bộ máy Nhà nước.

C. vai trò và trách nhiệm của Nhà nước.

D. thẩm quyền và trách nhiệm của Nhà nước.

Câu 9. Chủ thể nào sau đây có quyền sở hữu và quyết định các khoản thu, chi của ngân sách nhà nước?

A.Chủ tịch nước.

B. Chính phủ.

C. Quốc hội.

D. Nhà nước.

Câu 10. Nguồn thu chủ yếu nhất của ngân sách nhà nước là

A. thuế.

B. vốn đầu tư nước ngoài.

C. lệ phí.

D. phí.

Câu 11. Nếu quan hệ phân phối không phù hợp thì

A. phân phối thúc đẩy sản xuất phát triển.

B. phân phối kìm hãm sản xuất và tiêu dùng.

C. phân phối bài trừ sản xuất.

D. sản xuất thúc đẩy phân phối phát triển.

Câu 12. Trong các hoạt động kinh tế, hoạt động nào đóng vai trò trung gian, kết nối người sản xuất với người tiêu dùng?

A. Hoạt động phân phối – trao đổi.

B. Hoạt động sản xuất – vận chuyển.

C. Hoạt động vận chuyển – tiêu dùng.

D. Hoạt động sản xuất – tiêu thụ.

Câu 13. Chủ thể sản xuất không bao gồm các nhà

A. đầu tư.

B. sản xuất.

C. kinh doanh.

D. tiêu dùng.

Câu 14. Thị trường ra đời, phát triển gắn liền với sự phát triển của

A. kinh tế hàng hóa.

B. kinh tế tự cấp tự túc.

C. kinh tế bộ lạc.

D. kinh tế thời nguyên thủy.

Câu 15. Câu thành ngữ “quần ngư tranh thực” chỉ quy luật kinh tế nào?

A. Quy luật tiền tệ.

B. Quy luật cạnh tranh.

C. Quy luật cung - cầu.

D. Quy luật giá trị.

Câu 16. Cơ chế thị trường có ưu điểm: Kích thích tính năng động, sáng tạo của các chủ thể kinh tế, thúc đẩy phát triển lực lượng sản xuất và

A. tăng trưởng kinh tế.

B. đa dạng sinh học.

C. phân hóa giai cấp.

D. khai hóa văn minh.

Câu 17. Ngân sách Nhà nước cần được cơ quan nào thông qua trước khi thi hành?

A. Quốc hội.

B. Nhà nước.

C. Chính phủ.

D. Viện kiểm sát.

Câu 18. Nhiều quốc gia trên thế giới áp dụng biện pháp đánh thuế suất cao đối với một số hàng hoá, dịch vụ đặc biệt, nhằm điều tiết việc sản xuất và tiêu dùng xã hội cũng như nhập khẩu hàng hóa, từ đó tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước là thực hiện loại thuế nào sau đây?

A. Thuế giá trị gia tăng.

B. Thuế bảo vệ môi trường.

C. Thuế tiêu thụ đặc biệt.

D. Thuế nhập khẩu.

Câu 19. Chủ thể nào dưới đây đang tiến hành hoạt động sản xuất?

A. Anh Q mang chó ra chợ để bán.

B. Anh P đang cày bừa.

C. Chị Q đi chợ mua rau.

D. K đang nấu cơm giúp bố mẹ.

Câu 20. Phương án nào sau đây là đặc điểm của ngân sách nhà nước?

A. Ngân sách nhà nước mang tính pháp lí cao.

B. Chỉ có quyền quyết định các khoản thu, chi của ngân sách nhà nước.

C. Hoạt động thu, chi được thực hiện theo nguyên tắc hoàn trả trực tiếp.

D. Hướng tới mục tiêu giải quyết các mục tiêu chung trong xã hội.

Câu 21. Anh K có tổng thu nhập mỗi tháng là 20 triệu đồng, trừ các khoản miễn thuế và giảm trừ gia cảnh, anh K phải nộp thuế 150.000 đồng/ tháng. Trong trường hợp này, anh K đang thực hiện nghĩa vụ đóng loại thuế nào sau đây?

A. Thuế giá trị gia tăng.

B. Thuế tiêu thụ đặc biệt.

C. Thuế thu nhập cá nhân.

D. Thuế bảo vệ môi trường.

Câu 22. Khách hàng L trước khi mua trang sức, sẽ lên mạng tham khảo các shop bán trang sức cùng loại. Tiếp theo đó là đọc qua phản hồi của người khác, cuối cùng mới ra shop chọn mua sản phẩm ưng ý nhất. Trường hợp này, khách hàng L đang thực hiện hoạt động kinh tế nào sau đây?

A. Tiêu dùng.

B. Phân phối.

C. Sản xuất.

D. Trao đổi.

Câu 23. Công ty T và công ty P cùng kinh doanh thủy hải sản. Công ty P trong quá trình sản xuất, kinh doanh luôn đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, từ việc thu mua, chọn lọc, chế biến đều đảm bảo sản phẩm ngon nhất đến người tiêu dùng. Công ty T lại ngâm hóa chất được quảng cáo là không độc hại mà khi ngâm vào sẽ khiến cá, tôm, mực tăng trọng gấp rưỡi chỉ trong vòng vài giờ, mang lại lợi nhuận cao. Anh H đang mở cửa hàng buôn bán muốn nhập hàng từ một trong hai công ty. Sau khi tìm hiểu, anh H lựa chọn công ty T để kết hợp làm ăn vì giá cả phải chăng hơn. Trong trường hợp trên, những ai không thực hiện đúng trách nhiệm của công dân khi tham gia hoạt động kinh tế?

A. Anh H và công ty T.

B. Anh H và công ty P.

C. Công ty P và T.

D. Chỉ có công ty T.

Câu 24. Chủ chăn nuôi cá là ông H khi thấy sức tiêu thụ của các nước ngọt giảm mạnh đã chuyển sang nuôi các loại thủy hải sản khác để tăng thu nhập. Trong trường hợp trên, chức năng nào của thị trường đã được vận dụng?

A. Chức năng thông tin.

B. Chức năng định hướng.

C. Chức năng điều khiển.

D. Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế.

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Nêu khái niệm của tiêu dùng và vai trò của hoạt động tiêu dùng?

Câu 2. Em hãy so sánh sự khác nhau giữa thuế trực thu và thuế gián thu?

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI

I. TRẮC NGHIỆM

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

A

A

C

A

C

A

B

A

Câu

9

10

11

12

13

14

15

16

Đáp án

D

A

B

A

D

A

B

A

Câu

17

18

19

20

21

22

23

24

Đáp án

A

C

A

A

C

A

A

D

II. TỰ LUẬN

Câu 1.

- Khái niệm: Tiêu dùng là hoạt động con người sử dụng các sản phẩm hàng hoá, dịch vụ để thoả mãn nhu cầu sản xuất và sinh hoạt.

- Tác dụng: Tiêu dùng được coi là mục đích của sản xuất, ví như đơn đặt hàng của xã hội đối với sản xuất; Tiêu dùng còn giữ vai trò là căn cứ quan trọng để xác định số lượng, cơ cấu, chất lượng, hình thức sản phẩm. Vì vậy, tiêu dùng tác động mạnh mẽ đối với sản xuất theo hai hướng: thúc đẩy mở rộng sản xuất nên sản phẩm tiêu thụ được và ngược lại, sản xuất sẽ suy giảm khi sản phẩm khó tiêu thụ.

Câu 2.

- Khái niệm:

+ Thuế trực thu là thuế điều tiết trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của người nộp thuế, người nộp thuế và người chịu thuế là một.

+Thuế gián thu là thuế điều tiết gián tiếp thông qua giá cả hàng hóa dịch vụ, người nộp thuế không là người chịu thuế.

- Mức độ tác động vào nền kinh tế

+ Thuế trực thu: Ít tác động vào giá cả thị trường (vì thường đánh vào kết quả kinh doanh, kết quả thu nhập sau một kỳ kinh doanh)

+ Thuế gián thu: Ảnh hưởng trực tiếp đến giá cả thị trường (vì thuế được cộng vào giá bán hàng hóa dịch vụ)

- Mức độ quản lý

+ Thuế trực thu: Khó thu; dễ trốn thuế nhất là đối với các nước đang phát triển như Việt Nam, việc thanh toán chủ yếu bằng tiền mặt; nhà nước không kiểm soát được thu nhập thực tế của người nộp thuế.

+ Thuế gián thu: Dễ thu thuế vì được cầu thành giá bán hàng hóa, dịch vụ; người tiêu dùng nếu trình độ dân trí chưa cao thì không thấy được. Vì vậy hầu hết các nước nghèo, chậm phát triển thường coi thuế gián thu là nguồn thu chủ yếu; Trong lúc các nước phát triển lại lấy thuế trực thu là nguồn thu chính của ngân sách.

- Ưu điểm

+ Thuế trực thu: đảm bảo công bằng giữa những người chịu thuế

+ Thuế gián thu: dễ dàng cho cơ quan thuế thu thuế

- Nhược điểm

+ Thuế trực thu: khó thu thuế

+ Thuế gián thu: khó bảo đảm công bằng giữa những người nộp thuế.

Xem thêm đề thi các môn học lớp 10 chọn lọc, có đáp án hay khác: