Bộ đề thi Địa Lí lớp 6 Học kì 2 năm 2023 (4 đề)
Bộ đề thi Địa Lí lớp 6 Học kì 2 năm 2023 (4 đề)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm Bộ đề thi Địa Lí lớp 6 Học kì 2 năm 2023 (4 đề) được tổng hợp chọn lọc từ đề thi môn Địa Lí 6 của các trường trên cả nước sẽ giúp học sinh có kế hoạch ôn luyện từ đó đạt điểm cao trong các bài thi Địa Lí lớp 6.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 2
Năm học 2023
Môn: Địa Lí 6
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề thi số 1)
Phần trắc nghiệm
Câu 1. (0,5 điểm) Thành phần không khí bao gồm:
A. Nitơ 1%, Ôxi 21%, Hơi nước và các khí khác 78%.
B. Ni tơ 78%, Ôxi 1%, Hơi nước và các khí khác 21%.
C. Nitơ 78%, Ô xi 21%, Hơi nước và các khí khác 1%.
D. Nitơ 78%, Ô xi 1%, Hơi nước và các khí khác 21%
Câu 2. (0,5 điểm) Trong tầng đối lưu, càng lên cao thì nhiệt độ:
A. Càng giảm
B. Tăng tối đa
C. Càng tăng
D. Không đổi
Câu 3. (0,5 điểm) Lượng hơi nước trong không khí tuy nhỏ nhưng là nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng như mây, mưa, gió, bão. Hiện tượng này xảy ra ở:
A. Tầng đối lưu
B. Tầng bình lưu
C. Các Tầng cao của khí quyển
D. Tầng Ô dôn
Câu 4. (0,5 điểm) Một ngọn núi có độ cao (tương đối) 3000m, nhiệt độ ở vùng chân núi là 25°C. Biết rằng lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,6°C, vậy nhiệt độ ở đỉnh nùi này là:
A. 23°C
B. 7°C
C. 17°C
D. 10°C
Câu 5. (0,5 điểm) Gió là sự chuyển động của không khí từ:
A. Từ nơi khí áp cao đến nơi khí áp thấp
B. Từ vùng vĩ độ thấp đến vùng vĩ độ cao
C. Từ đất liền ra biển
D. Từ biển vào đất liền
Câu 6. (0,5 điểm) Trên Trái Đất có những loại gió thường xuyên nào?
A. Gió Tín Phong, Tây Ôn Đới, Đông Cực
B. Gió lào và gió mùa đông bắc
C. Gió Đông Cực và gió Tín Phong
D. Gió mùa Tây Nam và gió mùa Đông Bắc
Câu 7. (0,5 điểm) Khối khí nóng hình thành:
A. Ở vĩ độ thấp
B. Ở vĩ độ cao
C. Ở lục địa
D. Ở biển và đại dương
Câu 8. (0,5 điểm) Đới khí hậu ôn hoà (ôn đới) là vùng có giới hạn:
A. Từ xích đạo đến hai chí tuyến bắc, nam.
B. Từ chí tuyến bắc đến chí tuyến nam.
C. Từ vòng cực bắc,nam đến cực bắc, nam.
D. Từ 2 chí tuyến đến hai vòng cực.
Câu 9. (0,5 điểm) Gió thổi thường xuyên quanh năm ở vùng Xích đạo là gió:
A. Gió tín phong
B. Gió tây ôn đới
C. Gió đông cực
D. Gió mùa
Câu 10. (0,5 điểm) Ảnh hưởng của con người đến sự mở rộng phân bố thực không phải là:
A. Lai tạo ra nhiều giống cây trồng
B. Mang cây trồng từ nơi này đến nơi khác
C. Khai thác rừng bừa bãi
D. Trồng và bảo vệ rừng
Phần tự luận
Câu 1. (2,5 điểm) Khí áp và gió là gì? Nguyên nhân nào sinh ra gió?
Câu 2. (2,5 điểm) Trên Trái Đất có những loại khoáng sản nào? Nêu rõ công dụng của chúng và giải thích tại sao cần phải khai thác, sử dụng các mỏ khoáng sản một cách hợp lí và tiết kiệm?
Đáp án và Thang điểm
Phần trắc nghiệm
Câu 1: (0,5 điểm)
Thành phần không khí bao gồm khí Nitơ 78%, Ôxi 21%, hơi nước và các khí khác 1%.
Chọn: C.
Câu 2: (0,5 điểm)
Trong tầng đối lưu, càng lên cao thì nhiệt độ càng giảm. Lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,6°C.
Chọn: A.
Câu 3: (0,5 điểm)
Lượng hơi nước trong không khí tuy nhỏ nhưng là nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng như mây, mưa, gió, bão. Hiện tượng này xảy ra ở tầng đối lưu.
Chọn: A.
Câu 4: (0,5 điểm)
Biết ngọn núi cao 3000m, nhiệt độ ở chân núi là 25°C và cứ lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,6°C, nên tá có:
- Số nhiệt độ bị giảm đi khi đi từ chân núi đến đỉnh núi là: 3000 x 0,6 / 100 = 18°C.
- Nhiệt độ tại đỉnh núi là: 25 – 18 = 7°C.
Chọn: B.
Câu 5: (0,5 điểm)
Gió là sự chuyển động của không khí từ nơi khí áp cao đến nơi khí áp thấp.
Chọn: A.
Câu 6: (0,5 điểm)
Những loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất là gió Tín phòng, gió Tây ôn đới và gió Đông cực. Những loại gió này còn được gọi là gió hành tinh.
Chọn: A.
Câu 7: (0,5 điểm)
Khối không khí nóng hình thành trên vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối cao. Còn khối không khí lạnh hình thành trên vùng vĩ độ cao và nhiệt độ tương đối thấp.
Chọn: A.
Câu 8: (0,5 điểm)
Đới khí hậu ôn hoà (ôn đới) là vùng có giới hạn từ hai chí tuyến đến hai vòng cực.
Chọn: D.
Câu 9: (0,5 điểm)
Gió Tín phong hay còn gọi là gió Mậu dịch thổi thường xuyên quanh năm ở hai bên xích đạo, từ khoảng các vĩ độ 30° Bắc và Nam về Xích đạo.
Chọn: A.
Câu 10: (0,5 điểm)
Khai thác rừng bừa bãi thu hẹp nơi sinh sống của sinh vật là ảnh hưởng tiêu cực làm suy giảm, hạn chế sự phân bố thực vật, động vật.
Chọn: C.
Phần tự luận
Câu 1: (2,5 điểm)
- Khí áp là sức ép của không khí lên bề mặt Trái Đất.
- Gió là sự chuyển động của không khí từ các khu khí áp cao về các khu khí áp thấp.
- Nguyên nhân là do sự chênh lệch khí áp giữa khí áp cao và khí áp thấp giữa hai vùng tạo ra.
Câu 2: (2,5 điểm)
- Các loại khoáng sản:
+ Khoáng sản năng lượng: than, dầu mỏ, khí đốt,...
+ Khoáng sản kim loại đen và màu: Kim loại đen gồm có sắt, mangan, titan, crom, ... và kim loại màu gồm có đồng, chì, kẽm,...
+ Khoáng sản phi kim loại: muối mỏ, apatit, đá vôi,...
- Công dụng: Dùng để làm nguyên liệu cho các ngành công nghiệp năng lượng, hóa chất, luyện kim, sản xuất phân bón, đồ gốm, vật liệu xây dựng,...
- Phải sử dụng hợp lí và tiết kiệm: Vì các mỏ khoáng sản không phải là vô tận, nếu không khai thác hợp lí và tiết kiệm dẫn đến lãng phí trong việc khai thác; chưa tận dụng hết công dụng của khoáng sản; bên cạnh đó còn ảnh hưởng đến môi trường, liên quan đến quá trình phát triển bền vững của đất nước.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 2
Năm học 2023
Môn: Địa Lí 6
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề thi số 2)
Phần trắc nghiệm
Câu 1. (0,5 điểm) Khoáng sản không phải là khoáng sản phi kim loại là:
A. Thạch anh
B. Đá vôi
C. Dầu khí
D. Kim cương
Câu 2. (0,5 điểm) Các mỏ khoáng sản dùng để làm nguyên liên liệu sản xuất ra phân bón, đồ gốm, vật liệu xây dựng là:
A. Muối mỏ, apatit, sắt, dầu mỏ, đồng
B. Muối mỏ, apatit, thạch anh, crôm, titan
C. Kim cương, thạch anh, đá vôi, cát, muối mỏ
D. Kim cương, thạch anh, than đá , than bùn, chì, kẽm
Câu 3. (0,5 điểm) Nguyên nhân sinh ra gió là do:
A. các hoàn lưu khí quyển
B. sự chênh lệch của khí áp
C. tác động của con người
D. động lực và nội lực
Câu 4. (0,5 điểm) Sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất gọi là:
A. Khí hậu
B. Nhiệt độ
C. Khí nóng
D. Khí áp
Câu 5. (0,5 điểm) Nguồn chính cung cấp hơi nước cho khí quyển là:
A. sông ngòi.
B. ao, hồ.
C. sinh vật.
D. biển và đại dương.
Câu 6. (0,5 điểm) Cứ lên cao 100m thì nhiệt độ giảm:
A. 0,06°C B. 0,5°C C. 0,6°C D. 0,7°C
Câu 7. (0,5 điểm) Căn cứ vào nguồn gốc hình thành có mấy loại hồ:
A. 3 loại hồ
B. có 4 loại hồ
C. có 2 loại hồ
D. có 5 loại hồ
Câu 8. (0,5 điểm) Các đại dương trên Trái Đất là:
A. Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương
B. Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương
C. Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương
D. Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương
Câu 9. (0,5 điểm) Độ muối trung bình của nước biển và đại dương là:
A. 25‰ B. 30‰ C. 35‰ D. 40‰
Câu 10. (0,5 điểm) Nhân tố tự nhiên quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phân bố động thực vật là:
A. Khí hâu
B. Địa hình
C. Đất
D. Con người
Phần tự luận
Câu 1. (2,5 điểm) Khoáng sản là gì? Khi nào gọi là mỏ khoáng sản? Khoáng sản có phải là nguồn tài nguyên vô tận không? Khi khai thác và sử dụng khoáng sản chúng ta phải làm gì?
Câu 2. (2,5 điểm) Lớp vỏ khí được chia làm mấy tầng? Nêu vị trí, đặc điểm của tầng đối lưu?
Đáp án và Thang điểm
Phần trắc nghiệm
Câu 1: (0,5 điểm)
Các loại khoáng sản tiêu biểu thuộc loại khoáng sản phi kim loại là Muối mỏ, apatit, thạch anh, kim cương, đá vôi, cát, sỏi,...
Chọn: D.
Câu 2: (0,5 điểm)
Các mỏ khoáng sản dùng để làm nguyên liên liệu sản xuất ra phân bón, đồ gốm, vật liệu xây dựng là Muối mỏ, apatit, thạch anh, kim cương, đá vôi, cát, sỏi,...
Chọn: C.
Câu 3: (0,5 điểm)
Nguyên nhân sinh ra gió là do sự chuyển động của không khí từ nơi có khí áp cao và nơi có khí áp thấp (chênh lệch của áp thấp và áp cao sinh ra gió).
Chọn: B.
Câu 4: (0,5 điểm)
Khí áp là sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất.
Chọn: D.
Câu 5: (0,5 điểm)
Nguồn chính cung cấp hơi nước cho khí quyển là yếu ở biển và đại dương.
Chọn: D.
Câu 6: (0,5 điểm)
Do hiệu ứng phơn nên cứ lên cao 100m thì nhiệt độ giảm 0,6°C và khi sang sườn dốc bên kia thì xuống 100m nhiệt độ lại tăng 1°C.
Chọn: C.
Câu 7: (0,5 điểm)
Căn cứ vào nguồn gốc hình thành có 3 loại hồ, đó là hồ nhân tạo, hồ núi lửa và hồ móng ngựa.
Chọn: A.
Câu 8: (0,5 điểm)
Trên Trái Đất có 4 đại dương, đó là Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương.
Chọn: D.
Câu 9: (0,5 điểm)
Độ muối trung bình của nước biển và đại dương là 30‰.
Chọn: C.
Câu 10: (0,5 điểm)
Nhân tố tự nhiên quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phân bố động thực vật là khí hậu. Khí hậu là nhân tố chi phối tất cả các thành phần tự nhiên khác như sông ngòi, địa hình, sinh vật và thổ nhưỡng.
Chọn: A.
Phần tự luận
Câu 1: (2,5 điểm)
- Khái niệm:
+ Khoáng sản là những khoáng vật và đá có ích được con người khai thác và sử dụng.
+ Mỏ khoáng sản là nơi tập trung nhiều khoáng sản và cho khả năng khai thác.
- Khoáng sản không phải là tài nguyên vô tận chính vì vậy, khi khai thác phải hợp lí, sử dụng phải tiết kiệm.
Câu 2: (2,5 điểm)
- Lớp vỏ khí được chia thành 3 tầng, đó là tầng đối lưu, tầng bình lưu và các tầng cao khí quyển.
- Đặt điểm của tầng đối lưu:
+ Tập trung 90% lượng không khí.
+ Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng.
+ Cứ lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,6°C.
+ Nơi sinh ra các hiện tượng như mây, mưa, sấm chớp,…
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 2
Năm học 2023
Môn: Địa Lí 6
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề thi số 3)
Phần trắc nghiệm
Câu 1. (0,5 điểm) Các mỏ khoáng sản như Đồng, Chì, vàng,... là các mỏ khoáng sản:
A. Năng lượng
B. Kim loại đen
C. Kim loại màu
D. Phi kim loại
Câu 2. (0,5 điểm) Trong không khí thì khí Oxi chiếm tỉ trọng lớn thứ 2 sau khí:
A. Khí cacbonic
B. Khí nito
C. Hơi nước
D. Hidro
Câu 3. (0,5 điểm) Nhiệt độ trung bình ngày thường được đo vào các thời điểm:
A. 9 giờ, 16 giờ, 24 giờ
B. 6 giờ, 14 giờ, 22 giờ
C. 5 giờ, 13 giờ, 21 giờ
D. 7 giờ, 15 giờ, 23 giờ
Câu 4. (0,5 điểm) Gió Tín Phong còn được gọi là gió:
A. Gió Đông cực
B. Gió biển
C. Gió Mậu Dịch
D. Gió Tây ôn đới
Câu 5. (0,5 điểm) Trên Trái Đất có các đới khí hậu là:
A. một đới nóng, hai đới ôn hoà, một đới lạnh.
B. hai đới nóng, hai đới ôn hoà, một đới lạnh.
C. một đới nóng, hai đới ôn hoà, hai đới lạnh.
D. hai đới nóng, một đới ôn hoà, hai đới lạnh.
Câu 6. (0,5 điểm) Nhiệt độ không khí không thay đổi theo:
A. Độ cao
B. Vĩ độ
C. Mức độ gần hay xa biển
D. Màu nước biển
Câu 7. (0,5 điểm) Những nơi có lượng mưa lớn trên Trái Đất là:
A. Dọc hai chí tuyến
B. Vùng xích đạo và nơi đón gió
C. Dọc 2 bên đường vòng cực
D. Sâu trong nội địa
Câu 8. (0,5 điểm) Sóng biển là:
A. Là hình thức dao động tại chỗ của nước biển và đại dương
B. Là dòng chuyển động trên biển và đại dương
C. Là hình thức dao động dưới đáy biển sinh ra
D. Là hiện tượng nước biển có lúc dâng lên, lấn sâu vào đất liền
Câu 9. (0,5 điểm) Có mấy loại thủy triều:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 10. (0,5 điểm) Trong sản xuất nông nghiệp, loại đất dùng để trồng cây công nghiệp lâu năm:
A. Đất cát pha
B. Đất xám
C. Đất phù sa bồi đắp
D. Đất đỏ badan
Phần tự luận
Câu 1. (2,5 điểm) Tại sao về mùa hạ, những miền gần biển có không khí mát hơn và về mùa đông những miền gần biển lại có không khí ấm hơn trong đất liền?
Câu 2. (2,5 điểm) Thổ nhưỡng (lớp đất) là gì? Trong các nhân tố hình thành đất, quan trọng nhất là các nhân tố nào? Trình bày các nhân tố đó?
Đáp án và Thang điểm
Phần trắc nghiệm
Câu 1: (0,5 điểm)
Kim loại màu có một số loại khoáng sản tiêu biểu nhừ Đồng, chì, kẽm, vàng,…
Chọn: C.
Câu 2: (0,5 điểm)
Thành phần của không khí Nitơ (78%), Ôxi (21%), hơi nước và các khí khác (1%).
Chọn: B.
Câu 3: (0,5 điểm)
Nhiệt độ trung bình ngày là kết quả tổng cộng nhiệt độ 3 lần trong ngày vào các thời điểm: 5 giờ, 13 giờ, 21 giờ.
Chọn: C.
Câu 4: (0,5 điểm)
Gió Tín Phong hay còn gọi là gió Mậu Dịch. Gió Tín phong hoạt động trong vùng nội chí tuyến và Việt Nam cùng chịu ảnh hưởng của loại gió này.
Chọn: C.
Câu 5: (0,5 điểm)
Tương ứng với 5 vành đai nhiệt, trên Trái đất cũng có 5 đới khí hậu theo vĩ độ đó là 1 đới nóng; 2 đới ôn hòa và 2 đới lạnh.
Chọn: C.
Câu 6: (0,5 điểm)
Nhiệt độ không khí trên Trái Đất thay đổi theo vĩ độ, độ cao và mức độ gần hay xa biển.
Chọn: D.
Câu 7: (0,5 điểm)
Những nơi có lượng mưa lớn trên Trái Đất là vùng xích đạo và nơi đón gió. Còn những nơi có mưa rất ít là chí tuyến, vùng cực, các hoang mạc,…
Chọn: B.
Câu 8: (0,5 điểm)
Sóng biển là hình thức dao động tại chỗ của nước biển và đại dương.
Chọn: A.
Câu 9: (0,5 điểm)
Ở biển và đại dương có 3 loại thủy triều, đó là bán nhật triều, nhật triều và triều không đều.
Chọn: B.
Câu 10: (0,5 điểm)
loại đất dùng để trồng cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su,…) là đất đỏ badan.
Chọn: D.
Phần tự luận
Câu 1: (2,5 điểm)
- Do đặc tính hấp thụ nhiệt của đất và nước khác nhau (các loại đất đá… mau nóng, nhưng cũng mau nguội, còn nước thì nóng chậm hơn nhưng cũng lâu nguội hơn), dẫn đến sự khác biệt về nhiệt độ giữa đất và nước, làm cho nhiệt độ không khí ở những miền gần biển và những miền nằm sau trong lục địa cũng khác nhau.
- Vì vậy, về mùa hạ, những miền gần biển có không khí mát hơn trong đất liền; về mùa đông, những miền gần biển lại có không khí ấm hơn trong đất liền.
Câu 2: (2,5 điểm)
- Khái niệm: Lớp đất (thổ nhưỡng) là lớp vật chất mỏng, vụn bở, bao phủ trên bề mặt các lục địa.
- Trong các nhân tố hình thành đất, quan trọng nhất là: đá mẹ, sinh vật và khí hậu.
+ Đá mẹ là nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng trong đất. Đá mẹ ảnh hưởng đến mầu sắc và tính chất đất.
+ Sinh vật là nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ.
+ Khí hậu, đặc biệt là nhiệt độ và lượng mưa tạo điều kiện thuận lợi hoặc khó khăn cho quá trình phân giải các chất khoáng và chất hữu cơ trong đất.
+ Ngoài ba nhân tố chính trên, sự hình thành đất còn chịu ảnh hưởng của địa hình, thời gian hình thành đất và con người.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 2
Năm học 2023
Môn: Địa Lí 6
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề thi số 4)
Phần trắc nghiệm
Câu 1. (0,5 điểm) Khoán sản phi kim loại là:
A. Đồng
B. Crôm
C. Dầu khí
D. Kim cương
Câu 2. (0,5 điểm) Dụng cụ đo độ ẩm không khí:
A. Nhiệt kế
B. Thùng đo Mưa
C. Ẩm kế
D. Áp kế
Câu 3. (0,5 điểm) Trên Trái Đất gồm tất cả 7 đai khí áp cao và thấp trong đó có:
A. 5 đai áp cao và 2 đai áp thấp
B. 2 đai áp cao và 5 đai áp thấp
C. 3 đai áp cao và 4 đai áp thấp
D. 4 đai áp cao và 3 đai áp thấp
Câu 4. (0,5 điểm) Các khoán sản Than đá, than bùn, dầu mỏ, khí đốt là loại khoán sản:
A. Kim loại
B. Năng Lượng
C. Phi kim loại
D. Kim loại đen
Câu 5. (0,5 điểm) Các tầng khí quyển xếp theo thứ tự từ mặt đất trở lên:
A. Bình lưu, đối lưu, tầng cao khí quyển
B. Bình lưu, tầng cao khí quyển, đối lưu
C. Đối lưu, tầng cao khí quyển, bình lưu
D. Đối lưu, bình lưu, tầng cao khí quyển
Câu 6. (0,5 điểm) Sự phân bố lượng mưa trên thế giới:
A. Đương đối đồng đều
B. Rất đồng đều
C. Không đều giảm dần từ xích đạo đến hai cực
D. Không đồng đều.
Câu 7. (0,5 điểm) Đồng bằng châu thổ được hình thành do:
A. Phù sa các sông lớn bồi đắp
B. Khu vực biển ở cửa sông nông
C. Sóng biển nhỏ và thuỷ triều yếu
D. Sông rộng và lớn
Câu 8. (0,5 điểm) Nguyên nhân sinh ra thuỷ triều là do:
A. Núi lửa phun
B. Do gió thổi
C. Động đất ở đáy biển
D. Sức hút của Mặt trăng và Mặt Trời
Câu 9. (0,5 điểm) Biển và đại dương có bao nhiêu hình thức vận động?
A. 1 sự vận động B. 3 sự vận động
C. 5 sự vận động D. 7 sự vận động
Câu 10. (0,5 điểm) Lưu vực của một con sông là:
A. Vùng đất sông chảy qua
B. Vùng đất nơi sông bắt nguồn
C. Vùng đất nơi sông đổ vào
D. Vùng đất đai cung cấp nước thường xuyên cho sông
Phần tự luận
Câu 1. (2,5 điểm) Trình bày đặc điểm của sự phân bố các đai khí áp trên Trái Đất và các loại gió Tín phong, gió Tây ôn đới?
Câu 2. (2,5 điểm) Con người có ảnh hưởng đến sự phân bố thực, động vật trên Trái Đất như thế nào?
Đáp án và Thang điểm
Phần trắc nghiệm
Câu 1: (0,5 điểm)
Khoán sản phi kim loại trên Trái Đất là mỏ muối, apatit, thạch anh, kim cương, đá vôi, cát, sỏi,...
Chọn: D.
Câu 2: (0,5 điểm)
Dụng cụ đo độ ẩm không khí ẩm kế.
Chọn: C.
Câu 3: (0,5 điểm)
Trên Trái Đất gồm tất cả 7 đai khí áp cao và thấp trong đó có 4 đai áp cao và 3 đai áp thấp.
Chọn: D.
Câu 4: (0,5 điểm)
Một số khoáng sản năng lượng trên Trái Đất là Than đá, than bùn, dầu mỏ, khí đốt,...
Chọn: B.
Câu 5: (0,5 điểm)
Các tầng khí quyển xếp theo thứ tự từ mặt đất trở lên là tầng đối lưu, bình lưu và tầng cao khí quyển.
Chọn: D.
Câu 6: (0,5 điểm)
Sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất không đều giảm dần từ xích đạo đến hai cực. Mưa nhiều nhất ở Xích đạo, càng về cực lượng mưa càng ít.
Chọn: C.
Câu 7: (0,5 điểm)
Đồng bằng châu thổ được hình thành do phù sa các sông lớn bồi đắp. Chính vì vậy nên đồng bằng thường phân bố ở hạ lưu các con sông lớn như sông Hoàng Hà, sông Nin, sông A-ma-dôn,...
Chọn: A.
Câu 8: (0,5 điểm)
Nguyên nhân sinh ra thuỷ triều là do sức hút của Mặt trăng và Mặt Trời.
Chọn: D.
Câu 9: (0,5 điểm)
Biển và đại dương có 3 hình thức vận động, đó là thủy triều, sóng và dòng biển.
Chọn: B.
Câu 10: (0,5 điểm)
Lưu vực của một con sông là vùng đất đai cung cấp nước thường xuyên cho sông.
Chọn: D.
Phần tự luận
Câu 1: (2,5 điểm)
* Sự phân bố các đai khí áp trên Trái Đất
- Trên Trái Đất có 7 đai khí áp xen kẽ nhau.
- Hai đai áp cao ở quanh hai cực (phát sinh do nhiệt độ không khí rất thấp, quanh năm băng giá).
- Hai đai áp cao ở các vĩ tuyến 30 - 35°B và 30 - 35°N (do nhiệt độ cao ở vùng Xích đạo làm cho không khí nở ra và bốc lên cao rồi tỏa ra hai bên, sau đó lạnh dần và nén xuống)
- Hai đai áp thấp ôn đới ở khoảng vĩ tuyến 60°B và 60°N (do không khí từ áp cao cực và áp cao chí tuyến dồn tới).
- Đai áp thấp xích đạo (hình thành do nhiệt độ không khí cao, không khí nở ra và bốc lên cao tạo thành áp thấp xích đạo).
* Đặc điểm gió Tín phong và gió Tây ôn đới
- Tín phong là gió thổi từ các đai áp cao chí tuyến về áp thấp xích đạo. loại gió này phân bố ở khoảng 30° - 60° ở hai bán cầu Bắc và Nam.
- Gió Tây ôn đới là loại gió thổi từ các đai áp cao chí tuyến về các đai áp thấp. Loại gió này phân bố ở hai chí tuyến (30° - 0) về xích đạo.
Câu 2: (2,5 điểm)
- Ảnh hưởng tích cực: Mở rộng sự phân bố của thực, động vật. Ví dụ người châu Âu mang cừu từ châu Ẩu sang nuôi ở ô-xtrây-li-a, đem cao su từ Bra-xin sang trồng ở Đông Nam Á,...
- Ảnh hưởng tiêu cực: Thu hẹp nơi sinh sống của nhiều loài thực, động vật. Con người khai thác rừng bừa bãi làm nhiều loài động vật mất nơi cư trú, phải di chuyển đến nơi khác, săn bắn làm nhiều loài động vật quý hiếm bị diệt vong,...