X

Đề thi Khoa học tự nhiên lớp 6

Đề thi Khoa học tự nhiên lớp 6 Giữa kì 1 năm 2023 có đáp án (12 đề) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo


Đề thi Khoa học tự nhiên lớp 6 Giữa kì 1 năm 2023 có đáp án (12 đề) - Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo

Haylamdo sưu tầm và biên soạn Đề thi Khoa học tự nhiên lớp 6 Giữa kì 1 năm 2023 có đáp án (12 đề) bộ sách Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo được tổng hợp chọn lọc từ đề thi môn Khoa học tự nhiên 6 của các trường THCS sẽ giúp học sinh có kế hoạch ôn luyện từ đó đạt điểm cao trong các bài thi Khoa học tự nhiên lớp 6.

Đề thi Khoa học tự nhiên lớp 6 Giữa kì 1 năm 2023 có đáp án (12 đề) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2023

Bài thi môn: Khoa học tự nhiên lớp 6

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

Câu 1: Dự báo thời tiết thuộc lĩnh vực nào của khoa học tự nhiên?

A. Hóa học

B. Sinh học

C. Thiên văn học

D. Khoa học Trái Đất.

Câu 2: Việc làm nào sau đây được cho là không an toàn trong phòng thực hành?

A. Sử dụng các dụng cụ bảo hộ khi làm thí nghiệm.

B. Thực hiện đúng nguyên tắc khi sử dụng hóa chất, dụng cụ.

C. Lau tay bằng khăn khi kết thúc buổi thực hành.

D. Thu gom hóa chất, rác thải sau khi thực hành và để đúng nơi qui định.

Câu 3: Dụng cụ nào trong các dụng cụ sau không được sử dụng để đo chiều dài?

A. Thước dây

B. Thước mét

C. Thước kẹp

D. Compa

Câu 4: “1 ngày = … giây”, chọn phương án đổi đúng?

A. 1 ngày = 24 giây

B. 1 ngày = 60 giây

C. 1 ngày = 86 400 giây

D. 1 ngày = 864 000 giây

Câu 5: Để đo nhiệt độ của cơ thể ta nên dùng nhiệt kế loại nào?

A. Nhiệt kế rượu

B. Nhiệt kế nước

C. Nhiệt kế y tế

D. Cả 3 nhiệt kế trên

Câu 6: Một số chất khí có mùi thơm toả ra từ bông hoa hồng làm ta có thể ngửi thấy mùi hoa thơm. Điều này thể hiện tính chất nào của thể khí?

A. Dễ dàng nén được.

B. Không có hình dạng xác định.

C. Có thể lan toả trong không gian theo mọi hướng.

D. Không chảy được.

Câu 7: Khi một can xăng bất cẩn bốc cháy, chọn giải pháp chữa cháy nào dưới đây phù hợp nhất ?

A. Phun nước

B. Dùng cát đổ trùm lên.

C. Dùng bình chữa cháy gia đình để phun vào

D. Dùng chiếc chăn khô đắp lên.

Câu 8: Nguyên nhân nào sau đây không gây ô nhiễm không khí?

A. Cháy rừng

B. Khí thải do sản xuất công nghiệp, do hoạt động của phương tiện giao thông

C. Hoạt động của núi lửa

D. Khí sinh ra từ quá trình quang hợp của cây xanh

Câu 9: Nhiên liệu lỏng gồm các chất?

A. Nến, cồn, xăng

B. Dầu, than đá, củi

C. Biogas, cồn, củi

D. Cồn, xăng, dầu

Câu 10: Hỗn hợp nào sau đây không được xem là dung dịch?

A. Hỗn hợp nước đường.

B. Hỗn hợp nước muối.

C. Hỗn hợp bột mì và nước khuấy đều.

D. Hỗn hợp nước và rượu.

Câu 11: Thành phần nào dưới đây có cả ở tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực?

A. Màng tế bào C. Roi, lông mao

B. Chất tế bào D. Nhân/vùng nhân

Câu 12: Tế bào sẽ ngừng lớn lên khi nào?

A. Khi các tế bào vừa mới được sinh ra

B. Khi các tế bào đạt tới kích thước nhất định

C. Khi các tế bào ở trong trạng thái sinh trưởng

D. Không có đáp án chính xác

Câu 13: Cơ thể nào dưới đây không phải là cơ thể đơn bào?

A. Trùng giày C. Vi khuẩn lam

B. Con dơi D. Trùng roi

Câu 14: Hệ cơ quan nào dưới đây không có ở động vật?

A. Hệ chồi C. Hệ hô hấp

B. Hệ tiêu hóa D. Hệ tuần hoàn

Câu 15: Đơn vị cấu tạo và chức năng cơ bản của mọi cơ thể sống là?

A. Mô B. Tế bào C. Cơ quan D. Hệ cơ quan

Câu 16: Trong cơ thể đa bào, tập hợp các tế bào giống nhau cùng thực hiện một chức năng nhất định được gọi là gì?

A. Cơ thể B. Cơ quan C. Tế bào D. Mô

Câu 17: Quan sát tế bào bên và cho biết mũi tên đang chỉ vào thành phần nào của tế bào.

[Năm 2023] Đề thi Giữa kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án Chân trời sáng tạo (4 đề)

A. Màng tế bào. B. Chất tế bào.

C. Nhân tế bào. D. Vùng nhân.

Câu 18: Quan sát hình ảnh trùng roi và trả lời câu hỏi sau:

[Năm 2023] Đề thi Giữa kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án Chân trời sáng tạo (4 đề)

Thành phần cấu trúc x (có màu xanh) trong hình bên là gì?

A. Lục lạp. B. Nhân tế bào.

C. Không bào. D. Thức ăn.

Câu 19: Hệ cơ quan ở thực vật bao gồm?

A. Hệ rễ và hệ thân B. Hệ thân và hệ lá

C. Hệ chồi và hệ rễ D. Hệ cơ và hệ thân

Câu 20: Nối các cấp độ tổ chức trong cơ thể đa bào ở cột bên trái với các ví dụ tương ứng ở cột bên phải.

[Năm 2023] Đề thi Giữa kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án Chân trời sáng tạo (4 đề)

A. 1 – B, 2 – A, 3 – C, 4 – E, 5 – D C. 1 – E, 2 – A, 3 – B, 4 – D, 5 – C

B. 1 – D, 2 – E, 3 – D, 4 – C, 5 – B D. 1 – A, 2 – C, 3 – A, 4 – E, 5 – D

Câu 21. : Lực trong hình vẽ dưới đây có độ lớn bao nhiêu?

[Năm 2023] Đề thi Giữa kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án Chân trời sáng tạo (4 đề)

A. 15N

B. 30N

C. 45N

D. 27N

Câu 22. Khi người thợ bắt đầu kéo thùng hàng từ dưới lên trên, người thợ đó đã tác dụng vào thùng hàng một:

A. Lực đẩy

B. Lực nén

C. Lực kéo

D. Lực ép

Câu 23. Khi chịu tác dụng của lực, vật vừa bị biến dạng, vừa đổi hướng chuyển động. Trường hợp nào sau đây thể hiện điều đó?

A. Gió thổi cành cây đu đưa.

B. Quả bóng bay đập vào tường và bị bật trở lại.

C. Xe đạp lao nhanh khi xuống dốc.

D. Gió thổi hạt mưa bay theo phương hợp với phương thẳng đứng góc 450.

Câu 24. 1N là trọng lượng của quả cân bao nhiêu gam?

A. 100g

B. 1000g

C. 0,1g

D. 10g

Câu 25. Một cốc nước tinh khiết và một cốc trà sữa có cùng thể tích 150ml để gần nhau. Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Hai vật có cùng trọng lượng

B. Hai vật có cùng khối lượng

C. Có lực hấp dẫn giữa hai vật

D. Cả A và B đúng

Câu 26. Chọn câu trả lời sai. Một vật nếu có lực tác dụng đủ mạnh thì có thể làm cho vật:

A. Bị biến dạng.

B. Không biến dạng và không thay đổi chuyển động.

C. Thay đổi chuyển động.

D. Thay đổi vận tốc.

Câu 27. Lực mà Trái Đất tác dụng lên vật là:

A. Trọng lượng

B. Trọng lực

C. Lực đẩy

D. Lực nén

Câu 28. Trọng lượng của một thùng hàng có khối lượng 50 kg là:

A. 50 N

B. 0,5 N

C. 500 N

D. 5 N

Câu 29. Khi một lực sĩ bắt đầu ném một quả tạ, lực sĩ đã tác dụng vào quả tạ một

A. Lực đẩy.

B. Lực kéo.

C. Lực nén.

D. Lực uốn.

Câu 30. Khi đo lực thì trường hợp nào phải đặt lực kế theo phương thẳng đứng?

A. Đo trọng lượng.

B. Đo khối lượng.

C. Đo chiều dải.

D. Đo thể tích.

Đáp án và hướng dẫn giải đề 1

1.D

2.C

3.D

4.C

5.C

6.C

7.B

8.D

9.D

10.C

11. C

12. B

13. B

14. A

15. B

16. D

17. D

18. A

19. C

20. A

21.C

22.C

23.B

24.A

25.C

26.B

27.B

28.C

29.A

30.A


Câu 1:

Đáp án D

Dự báo thời tiết thuộc lĩnh vực khoa học trái đất.

Lĩnh vực khoa học trái đất nghiên cứu về Trái đất và bầu khí quyển của nó.

Câu 2:

Đáp án C

A. Là việc làm an toàn

B. Là việc làm an toàn

C. Là việc làm không an toàn, cần phải rửa tay bằng xà phòng khi kết thúc buổi thực hành để loại bỏ sạch các hóa chất dính lên tay.

D. Là việc làm an toàn

Câu 3:

Đáp án D

Thước dây, thước mét, thước kẹp đều là các loại thước đo chiều dài.

Compa là dụng cụ để vẽ đường tròn. Không sử dụng để đo chiều dài.

Câu 4:

Đáp án C

Ta có: 1 ngày = 24 giờ = 1440 phút = 86 400 giây

Câu 5:

Đáp án C

Để đo nhiệt độ của cơ thể ta nên dùng nhiệt kế y tế vì nó có giới hạn đo phù hợp với nhiệt độ cơ thể người từ 35oC đến 42oC.

Câu 6:

Đáp án C

Đặc điểm của chất khí là có khối lượng xác định, không có hình dạng và thể tích xác định, có thể lan tỏa theo mọi hướng và chiếm toàn bộ thể tích vật chứa nó.

Câu 7:

Đáp án B

Muốn dập tắt sự cháy cần thực hiện một hoặc đồng thời cả hai biện pháp sau:

(1) Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy.

(2) Cách li chất cháy với khí oxygen.

A. Sai vì xăng, dầu nhẹ hơn nước và không tan trong nước. Xăng, dầu sẽ nổi trên mặt nước và lan rộng làm cho đám cháy lớn hơn.

B. Đúng. Dùng cát đổ trùm lên mục đích cách li chất cháy với khí oxygen.

C. Bình chữa cháy gia đình thì quá nhỏ để có thể dập tắt đám cháy của can xăng.

D. Do đám cháy lớn từ can xăng nên không dùng chăn vì chăn có thể bị cháy.

Câu 8:

Đáp án D

Quá trình quang hợp của cây xanh hấp thụ khí carbon dioxide và thải ra khí oxygen làm trong sạch bầu không khí → Không gây ô nhiễm môi trường.

Câu 9:

Đáp án D

A. Sai vì nến là nhiên liệu ở thể rắn.

B. Sai vì than đá và củi là nhiên liệu dạng rắn.

C. Sai vì biogas là nhiên liệu dạng khí, củi là nhiên liệu dạng rắn.

D. Đúng. Cồn, xăng, dầu đều là những nhiên liệu ở dạng lỏng.

Câu 10:

Đáp án C

Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan.

A. Là dung dịch.

B. Là dung dịch.

C. Là huyền phù gồm các hạt bột mì (rắn) lơ lửng trong nước (lỏng).

D. Là dung dịch

Câu 11:

Đáp án: C

Roi và lông mao chỉ có ở tế bào nhân sơ để giúp tế bào di chuyển.

Câu 12:

Đáp án: B

Khi các tế bào đạt tới kích thước nhất định chúng sẽ không tiếp tục lớn lên mà sẽ chuyển sang giai đoạn sinh sản.

Câu 13:

Đáp án: B

Con dơi là cơ thể đa bào.

Câu 14:

Đáp án: A

Hệ chồi là hệ cơ quan ở thực vật.

Câu 15:

Đáp án: B

Tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sống.

Câu 16:

Đáp án: D

Mô là tập hợp các tế bào giống nhau cùng thực hiện một chức năng nhất định.

Câu 17:

Đáp án: D

Ở sinh vật nhân sơ, nhân chưa có màng bao bọc nên gọi là vùng nhân.

Câu 18:

Đáp án: A

Lục lạp là bào quan có màu xanh nằm trong cơ thể trùng roi.

Câu 19:

Đáp án: C

Hệ cơ quan ở thực vật gồm:

- Hệ rễ: bao gồm rễ cây

- Hệ chồi: bao gồm thân, lá, hóa, quả

Câu 20:

Đáp án: A

1 – B 2 – A 3 – C 4 – E 5 – D

- Mô: mô cơ trơn

- Cơ thể: ngựa vằn

- Tế bào: tế bào cơ

- Hệ cơ quan: hệ tiêu hóa

- Cơ quan: dạ dày

Câu 21.

Ta có: 1 đoạn ứng với 15N, lực được biểu diễn bởi 3 đoạn ứng với 45N.

Đáp án C

Câu 22.

Khi người thợ bắt đầu kéo thùng hàng từ dưới lên trên, người thợ đó đã tác dụng vào thùng hàng một lực kéo.

Đáp án C

Câu 23.

A – thay đổi tốc độ

B – thay đổi tốc độ và hướng chuyển động

C – thay đổi tốc độ

D – thay đổi tốc độ

Đáp án B

Câu 24.

1N là trọng lượng của quả cân 100g.

Đáp án A

Câu 25.

- Hai cốc nước khác loại nên sẽ có khối lượng khác nhau => trọng lượng cũng sẽ khác nhau.

- Mọi vật có khối lượng đều hút nhau một lực => có lực hấp dẫn giữa hai vật.

Đáp án C

Câu 26.

A – đúng

B – sai, vì lực có thể làm cho vật vừa biến dạng vừa thay đổi chuyển động

C – đúng

D – đúng

Đáp án B

Câu 27.

Lực mà Trái Đất tác dụng lên vật là trọng lực. Trọng lượng là độ lớn của trọng lực. Lực mà Trái Đất tác dụng lên vật là lực hút.

Đáp án B

Câu 28.

Trọng lượng của một vật 1 kg là 10 N.

=> Trọng lượng của một thùng hàng có khối lượng 50 kg là [Năm 2023] Đề thi Giữa kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án Chân trời sáng tạo (4 đề).

Đáp án C

Câu 29.

Khi một lực sĩ bắt đầu ném một quả tạ, lực sĩ đã tác dụng vào quả tạ một lực đẩy.

Đáp án A

Câu 30.

Khi đo trọng lượng của vật cần phải đặt lực kế theo phương thẳng đứng.

Đáp án A

Đề thi Khoa học tự nhiên lớp 6 Giữa kì 1 năm 2023 có đáp án (12 đề) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều

Năm học 2023

Bài thi môn: Khoa học tự nhiên lớp 6

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 2)

Câu 1: Vật nào sau đây là vật không sống?

A. Vi khuẩn

B. Quạt điện

C. Cây hoa hồng đang nở hoa

D. Con cá đang bơi

Câu 2: Người ta sử dụng dụng cụ nào để đo chiều dài?

A. Thước dây

B. Dây rọi

C. Cốc đong

D. Đồng hồ điện tử

Câu 3: Kí hiệu nào sau đây là kí hiệu cảnh báo nguy hiểm chất gây nổ?

A.

[Năm 2023] Đề thi Giữa kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án (4 đề) | Cánh diều

B.

[Năm 2023] Đề thi Giữa kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án (4 đề) | Cánh diều

C.

[Năm 2023] Đề thi Giữa kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án (4 đề) | Cánh diều

D.

[Năm 2023] Đề thi Giữa kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án (4 đề) | Cánh diều

Câu 4: Sắp xếp thứ tự các bước dưới đây một cách phù hợp nhất để đo được khối lượng của một vật bằng cân đồng hồ?

(1) Ước lượng khối lượng của vật để chọn cân đo phù hợp.

(2) Đọc và ghi kết quả số chỉ của kim theo vạch chia gần nhất.

(3) Đặt vật lên đĩa cân, mắt nhìn theo hướng vuông góc với mặt số.

(4) Điều chỉnh để kim cân chỉ đúng vạch số 0.

A. (1), (2), (3), (4)

B. (2), (1), (3), (4)

C. (2), (1), (4), (3)

D. (1), (4), (3), (2),

Câu 5: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?

A. Giới hạn đo của một dụng cụ là số chỉ lớn nhất ghi trên dụng cụ đo.

B. Đơn vị đo chiều dài là kilômét (km), mét (m), centimét (cm),… .

C. Để đo khối lượng của vật ta có thể sử dụng cân đồng hồ, cân điện tử,… .

D. Cả 3 phương án trên

Câu 6: Phát biểu nào sau đây là phát biểu sai?

A. Nhiệt kế hoạt động dựa trên sự dãn nở của các chất.

B. Để đo nhiệt độ của cơ thể bằng nhiệt kế y tế thủy ngân cần đặt nhiệt kế vào nách.

C. Trong thang nhiệt độ Fa – ren – hai, nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C.

D. Mỗi một khoảng chia trong thang nhiệt độ Ken – vin bằng một khoảng chia trong thang nhiệt độ Xen – xi - ớt.

Câu 7: Trường hợp nào sau đây thể hiện tính chất hóa học?

A. Thanh sắt bị dát mỏng.

B. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi.

C. Thủy tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu.

D. Đốt cháy mẩu giấy.

Câu 8: Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của chất gọi là

A. Sự nóng chảy.

B. Sự đông đặc.

C. Sự bay hơi.

D. Sự ngưng tụ.

Câu 9: Có các vật thể sau: xe máy, xe đạp, con người, con suối, con trâu, bóng đèn, thước kẻ. Số vật thể nhân tạo là

A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.

Câu 10: Dãy nào sau đây đều gồm các vật sống (vật hữu sinh)?

A. Cây mía, con ếch, xe đạp.

B. Xe đạp, ấm đun nước, cái bút.

C. Cây tre, con cá, con mèo.

D. Máy vi tính, cái cặp, tivi.

Câu 11: Cho các nhận xét sau:

(1) Tế bào thực vật và tế bào động vật đều có các bào quan

(2) Lục lạp là bào quan có ở tế bào động vật

(3) Tế bào động vật và tế bào thực vật đều có màng tế bào, tế bào chất và nhân

(4) Thành tế bào chỉ có ở tế bào động vật

(5) Lục lạp mang sắc tố quang hợp, có khả năng hấp thụ ánh sáng để tổng hợp nên chất hữu cơ.

Các nhận xét đúng là:

A. (1), (3), (5) C. (2), (4), (5)

B. (1), (2), (3) D. (3), (4), (5)

Câu 12: Nhận định nào dưới đây đúng khi nói về sinh vật đa bào?

A. Cơ thể đa bào chỉ bao gồm một tế bào

B. Cơ thể đa bào là trùng giày, trùng roi xanh

C. Thực vật, động vật là các sinh vật đa bào

D. Các tế bào trong cơ thể đa bào đều có chức năng giống nhau

Câu 13: Cho các nhận xét sau:

(1) Cơ thể sinh vật lớn lên là nhờ sự lớn lên và phân chia các tế bào

(2) Cơ thể sinh vật lớn lên không cần sự phân chia của các tế bào

(3) Khi một tế bào lớn lên sẽ thực hiện quá trình phân chia tạo ra các tế bào mới

(4) Khi một tế bào lớn lên và đạt kích thước nhất định tế bào sẽ thực hiện quá trình phân chia tạo ra các tế bào mới

(5) Từ một tế bào sau mỗi lần phân chia tạo ra hai tế bào mới gọi là sự phân bào

(6) Từ một tế bào sau mỗi lần phân chia tạo ra sáu tế bào mới gọi là sự phân bào

(7) Sự phân chia làm giảm số lượng tế bào và tăng tế bào chết trong cơ thể

(8) Sự phân chia làm tăng số lượng tế bào và thay thế tế bào chết trong cơ thể

Các nhận xét đúng là:

A. (1), (4), (5), (8) C. (3), (5), (8)

B. (1), (2), (3), (6) D. (4), (6), (7)

Câu 14: Chiếc lá cây là cấp độ tổ chức nào dưới đây?

A. Cơ quan B. Hệ cơ quan C. Tế bào D. Mô

Câu 15: Máu trong hệ mạch của hệ tuần hoàn là cấp độ tổ chức nào dưới đây?

A. Tế bào B. Mô C. Cơ quan D. Hệ cơ quan

Câu 16: Ghép nội dung cột A với nội dung cột B sao cho phù hợp:

Cột A

Cột B

1. Cơ thể được tạo nên bởi một tế bào.

a, Cơ thể đa bào

2. Cơ thể được tạo nên bởi nhiều loại tế bào

b, Cơ quan

3. Một nhóm những tế bào giống nhau có cùng chức năng.

c, Mô

4. Tập hợp của nhiều mô cùng thực hiện chức năng nhất định, ở vị trí nhất định trong cơ thể

d, Cơ thể đơn bào


A. 1 – d, 2 – a, 3 – c, 4 – b C. 1 – c, 2 – a, 3 – d, 4 – b

B. 1 – b, 2 – a, 3 – d, 4 – c D. 1 – a, 2 – d, 3 – a, 4 – c

Câu 17: Trong các sinh vật dưới đây, đâu là sinh vật đơn bào?

A. San hô B. Sứa C. Mực D. Trùng biến hình

Câu 18: Cơ quan nào sau đây thuộc hệ thần kinh ở người?

A. Tim B. Phổi C. Não D. Dạ dày

Câu 19: Thành phần nào dưới đây không có ở tế bào nhân thực?

A. Màng nhân C. Chất tế bào

B. Vùng nhân D. Hệ thống nội màng

Câu 20: Tế bào động vật không có bào quan nào dưới đây?

A. Ti thể B. Thể Golgi C. Ribosome D. Lục lạp

Câu 21. Khi một người ngồi lên xe máy làm lốp xe biến dạng, nguyên nhân của sự biến dạng là do đâu?

A. Lốp xe không chịu lực nào tác dụng.

B. Lực của khung xe tác dụng vào lốp.

C. Lực của người tác dụng vào lốp xe.

D. Lực của mặt đất tác dụng vào lốp xe.

Câu 22. Công việc nào dưới đây không cần dùng đến lực?

A. Xách 1 xô nước.

B. Nâng một tấm gỗ.

C. Đẩy một chiếc xe.

D. Đọc một trang sách.

Câu 23. Cho các phát biểu sau, số phát biểu đúng là

(1) Lực mà chân cầu thủ đá vào quả bóng là lực tiếp xúc.

(2) Dùng nam châm hút viên bi sắt là lực không tiếp xúc.

(3) Giáo viên cầm phấn viết lên bảng, lực mà phấn tác dụng lên bảng là lực không tiếp xúc.

(4) Lực tiếp xúc có thể xảy ra khi 2 vật không cần tiếp xúc với nhau.

(5) Khi dùng tay bật công tắc điện, tay ta tác dụng một lực lên công tắc làm công tắc bật lên.

A. 4.

B. 3.

C. 2.

D. 1.

Câu 24. Từ “lực” trong câu nào dưới đây thể hiện lực tác dụng lên vật?

A. Lực bất tòng tâm.

B. Lực lượng vũ trang cách mạng là vô địch.

C. Học lực của bạn Xuân rất tốt.

D. Bạn học sinh không đủ lực để nâng một đầu bàn học.

Câu 25. Trong hoạt động Lan cầm lọ hoa, vật nào gây ra lực và vật nào chịu tác dụng của lực?

A. Vật gây ra lực: cánh tay của Lan; vật chịu tác dụng của lực: bình hoa.

B. Vật gây ra lực: bình hoa; vật chịu tác dụng của lực: cánh tay của Lan.

C. Vật gây ra lực: bình hoa; vật chịu tác dụng của lực: hoa trong bình.

D. Vật gây ra lực: hoa trong bình; vật chịu tác dụng của lực: bình hoa

Câu 26. Trong hình dưới, hai nam châm này hút hay đẩy nhau? Lực giữa 2 nam châm là lực tiếp xúc hay không tiếp xúc?

[Năm 2023] Đề thi Giữa kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án (4 đề) | Cánh diều

A. Đẩy nhau, lực tiếp xúc.

B. Hút nhau, lực tiếp xúc.

C. Đẩy nhau, lực không tiếp xúc.

D. Hút nhau, lực không tiếp xúc.

Câu 27. Lực có thể gây ra những tác dụng nào dưới đây?

A. Có thể làm cho vật đang đứng yên phải chuyển động.

B. Có thể làm cho vật đang chuyển động phải dừng lại.

C. Có thể làm cho vật biến dạng.

D. Có thể gây ra tất cả các lực nêu trên.

Câu 28: Dùng tay kéo dây chun, khi đó:

A. Chỉ có lực tác dụng vào tay.

B. Chỉ có lực tác dụng vào dây chun.

C. Có lực tác dụng vào tay và có lực tác dụng vào dây chun.

D. Không có lực.

Câu 29. Lực nào sau đây là lực không tiếp xúc?

A. Lực hút của Trái Đất tác dụng lên cái cốc đặt trên bàn.

B. Gió tác dụng lực lên cánh buồn

C. Lực của chân đá vào quả bóng

D. Lực của tay tác dụng để mở cánh cửa

Câu 30. Khi chịu tác dụng của lực, vật vừa bị biến dạng, vừa đổi hướng chuyển động. Trường hợp nào sau đây thể hiện điều đó:

A. Khi có gió thổi cành cây đu đưa qua lại.

B. Khi đập mạnh quả bóng vào tường quả bóng bật trở lại.

C. Khi xoay tay lái ô tô đổi hướng chuyển động.

D. Khi có gió thổi hạt mưa bay theo phương xiên.

Đáp án và hướng dẫn giải đề 2

1. B

2.A

3.A

4.D

5.D

6.C

7.D

8.A

9.A

10.C

11. A

12. C

13. A

14. A

15. B

16. A

17. D

18. C

19. B

20. D

21. D

22. D

23.B

24. D

25. A

26. D

27. D

28. C

29.A

30.B


Câu 1

Đáp án B

Vật sống (vật hữu sinh) mang những đặc điểm của sự sống. Vật không sống (vật vô sinh) không mang những đặc điểm của sự sống.

A – vật sống

B – vật không sống

C – vật sống

D – vật sống

Câu 2

Đáp án A

A – dụng cụ đo chiều dài.

B – dụng cụ đo phương của trọng lực.

C – dụng cụ đo thể tích.

D – dụng cụ đo thời gian.

Câu 3:

Đáp án A

A – Kí hiệu cảnh báo chất gây nổ.

B – Kí hiệu cảnh báo chất dễ cháy.

C – Kí hiệu cảnh báo chất nguy hiểm khác.

D – Kí hiệu cảnh báo chất ăn mòn.

Câu 4:

Đáp án D

Thứ tự các bước thực hiện để đo được khối lượng của một vật bằng cân đồng hồ:

- Ước lượng khối lượng của vật để chọn cân đo phù hợp.

- Điều chỉnh để kim cân chỉ đúng vạch số 0.

- Đặt vật lên đĩa cân, mắt nhìn theo hướng vuông góc với mặt số.

- Đọc và ghi kết quả số chỉ của kim theo vạch chia gần nhất.

Câu 5:

Đáp án D

A – đúng

B – đúng

C – đúng

Câu 6:

Đáp án C

A – đúng

B – đúng

C – sai, Trong thang nhiệt độ Fa – ren – hai, nhiệt độ của nước đá đang tan là 320F.

D - đúng

Câu 7:

Đáp án D

Do sau khi đốt, mẩu giấy đã chuyển thành than, không còn giữ những tính chất của mẩu giấy ban đầu.

Câu 8:

Đáp án A

Sự nóng chảy là quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của chất.

Câu 9:

Đáp án A

Vật thể nhân tạo là những vật thể do con người tạo ra để phục vụ cuộc sống. Vậy xe máy, xe đạp, bóng đèn, thước kẻ là các vật thể nhân tạo.

Câu 10:

Đáp án C

Vật hữu sinh (vật sống) là các vật thể có các đặc trưng sống.

Vậy cây tre, con cá, con mèo là vật sống.

Câu 11:

Đáp án: A

(2) sai vì lục lạp là bào quan chỉ có ở tế bào thực vật

(4) Thành tế bào chỉ có ở tế bào thực vật

Câu 12:

Đáp án: C

- A sai vì cơ thể đa bào được cấu tạo từ nhiều tế bào

- B sai vì trùng giày, trùng roi xanh là cơ thể đơn bào

- D sai vì mỗi loại tế bào trong cơ thể đa bào lại có chức năng khác nhau

Câu 13:

Đáp án: A

(2) sai vì cơ thể sinh vật lớn lên dựa vào sự phân chia của các tế bào

(3) sai vì tế bào lớn đến một kích thước nhất định mới phân chia tạp tế bào mới

(6) sai vì từ một tế bào sau mỗi lần phân chia tạo ra hai tế bào mới gọi là sự phân bào

(7) sai vì sự phân chia làm tăng số lượng tế bào và thay thế tế bào chết trong cơ thể

Câu 14:

Đáp án: A

Lá cây là một tập hợp của nhiều mô cùng thực hiện một chức năng nhất định (ví dụ: mô giậu, mô bì,…) ở vị trí nhất định trong cơ thể.

Câu 15:

Đáp án: B

Máu trong tế bào là một loại mô liên kết đặc biệt có nhiễm vụ vận chuyển các chất trong cơ thể.

Câu 16:

Đáp án: A

1 – d 2 – a 3 – c 4 – b

- Cơ thể đơn bào được tạo nên bởi một tế bào

- Cơ thể đa bào được tạo nên bởi nhiều loại tế bào

- Mô là một nhóm những tế bào giống nhau có cùng chức năng

- Cơ quan là tập hợp của nhiều mô cùng thực hiện chức năng nhất định, ở vị trí nhất định trong cơ thể

Câu 17:

Đáp án: D

San hô, sứa, mực là các sinh vật đa bào có cơ thể được cấu tạo bởi nhiều loại tế bào.

Câu 18:

Đáp án: C

- Tim là cơ quan thuộc hệ tuần hoàn

- Phổi là cơ quan thuộc hệ hô hấp

- Não là cơ quan thuộc hệ thần kinh

- Dạ dày là cơ quan thuộc hệ tiêu hóa

Câu 19:

Đáp án: B

Tế bào nhân thực đã có màng nhân bao bọc vật chất di truyền nên đã có nhân hoàn chỉnh nên không gọi là vùng nhân.

Câu 20:

Đáp án: D

Lục lạp là bào quan chỉ có ở thực vật làm nhiệm vụ quang hợp.

Câu 21.

Đáp án D

Khi một người ngồi lên xe máy làm cho lốp xe bị biến dạng. Nguyên nhân của sự biến dạng này là lực của mặt đất tác dụng vào lốp xe.

Câu 22.

Đáp án D

A – cần tới lực

B – cần tới lực

C – cần tới lực

D – không cần tới lực

Câu 23.

Đáp án B

(1) – phát biểu đúng

(2) – phát biểu đúng

(3) – phát biểu không đúng

(4) – phát biểu không đúng

(5) – phát biểu đúng

Câu 24.

Đáp án D

Bạn học sinh không đủ lực để nâng một đầu bàn học => thể hiện lực tác dụng lên vật.

Câu 25.

Đáp án A

Trong hoạt động Lan cầm lọ hoa:

+ vật gây ra lực: cánh tay của Lan

+ vật chịu tác dụng của lực: bình hoa.

Câu 26.

Đáp án D

[Năm 2023] Đề thi Giữa kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án (4 đề) | Cánh diều

Hai nam châm hút nhau vì hai cực khác tên đặt gần nhau và lực này là lực không tiếp xúc.

Câu 27.

Đáp án D

Lực có thể gây ra những tác dụng:

- Có thể làm cho vật đang đứng yên phải chuyển động.

- Có thể làm cho vật đang chuyển động phải dừng lại.

- Có thể làm cho vật biến dạng.

Câu 28.

Đáp án C

Dùng tay kéo dây chun, khi đó có lực tác dụng vào tay và có lực tác dụng vào dây chun.

Câu 29.

Đáp án A

A – lực không tiếp xúc

B – lực tiếp xúc

C – lực tiếp xúc

D – lực tiếp xúc

Câu 30.

Đáp án B

A – cành cây thay đổi chuyển động

B – quả bóng vừa bị biến dạng, vừa đổi hướng chuyển động.

C – ô tô thay đổi hướng chuyển động

D – hạt mưa thay đổi hướng chuyển động.

Đề thi Khoa học tự nhiên lớp 6 Giữa kì 1 năm 2023 có đáp án (12 đề) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2023

Bài thi môn: Khoa học tự nhiên lớp 6

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 3)

Câu 1: Hoạt động nào sau đây của con người là hoạt động nghiên cứu khoa học?

A. Thả diều

B. Cho mèo ăn hàng ngày

C. Lấy đất trồng cây

D. Nghiên cứu vaccine phòng chống virus COVID - 19 trong phòng thí nghiệm

Câu 2: Tại sao sau khi làm thí nghiệm xong cần phải rửa sạch tay bằng xà phòng?

A. Loại bỏ những hóa chất gây ăn mòn vẫn bám trên tay.

B. Tránh gây nguy hiểm cho những người sau tiếp xúc làm việc trong phòng thí nghiệm.

C. Tránh vi khuẩn nguy hại tới sức khỏe có thể dính trên tay khi làm thí nghiệm.

D. Cả A và C đều đúng.

Câu 3: Trên vành của mỗi loại kính lúp có ghi: 3x, 5x,… số chỉ đó có ý nghĩa gì?

A. Là số bội giác của kính lúp cho biết kích thước ảnh quan sát được trong kính.

B. Là số bội giác của kính lúp cho biết độ lớn của vật.

C. Là số bội giác của kính lúp cho biết vị trí của vật.

D. Là số bội giác của kính lúp cho biết khả năng phóng to ảnh của một vật.

Câu 4: Kính hiển vi quang học có thể phóng to ảnh của vật được quan sát:

A. Khoảng từ 3 đến 20 lần.

B. Khoảng từ 40 đến 3000 lần.

C. Khoảng từ 10 đến 1000 lần.

D. Khoảng từ 5 đến 2000 lần.

Câu 5: Đơn vị nào là đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta?

A. Mét (m)

B. Kilômét (km)

C. Centimét (cm)

D. Đềximét (dm)

Câu 6: Một hộp sữa Ông Thọ có ghi 380 g. 380 g chỉ:

A. Khối lượng của cả hộp sữa.

B. Khối lượng của vỏ hộp sữa.

C. Khối lượng của sữa trong hộp.

D. Khối lượng hộp sữa là 380 g.

Câu 7: Công thức nào sau đây là công thức chuyển đổi đúng đơn vị nhiệt độ từ thang Xen – xi - ớt sang thang Fa – ren – hai?

A. t0C = (t + 273)0K

B. T0F = (T(0C)x 1,8) + 32

C. T(K) = (T - 2730C)

D. t0F = [Năm 2023] Đề thi Giữa kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án Kết nối tri thức (4 đề)

Câu 8: Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất hóa học?

A. Hòa tan muối vào nước

B. Đun nóng bát đựng muối đến khi có tiếng nổ lách tách

C. Đun nóng đường ở thể rắn để chuyển sang đường ở thể lỏng

D. Đun nóng đường đến khi xuất hiện chất màu đen

Câu 9: Trong không khí, oxygen chiếm bao nhiêu phần trăm thể tích?

A. 21%

B. 79%

C. 78%

D. 15%

Câu 10: Trong các vật liệu sau, vật liệu nào dẫn điện tốt?

A. Thủy tinh

B. Kim loại

C. Cao su

D. Gốm

Câu 11: Cho các nhận định sau:

(1) Các loại tế bào đều có hình đa giác

(2) Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ đơn vị cơ bản là tế bào

(3) Hầu hết các tế bào có thể quan sát được bằng mắt thường

(4) Lớp biểu bì vảy hành được cấu tạo từ tế bào còn lá hành thì không

Nhận định nào về tế bào là đúng?

A. (3) B. (1) C. (2) D. (4)

Câu 12: Thành phần nào dưới đây không có ở tế bào nhân thực?

A. Màng nhân B. Vùng nhân

C. Chất tế bào D. Hệ thống nội màng

Câu 13: Nhân/vùng nhân của tế bào có chức năng gì?

A. Tham gia trao đối chất với môi trường

B. Là trung tâm điều khiển mọi hoạt động của tế bào

C. Là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào

D. Là nơi tạo ra năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động của tế bào

Câu 14: Quá trình nào sau đây xảy ra nhờ sự sinh trưởng và sinh sản của tế bào?

A. Quả bóng to lên khi được bơm hơi

B. Áo phao phồng lên sau khi lấy ra khỏi túi hút chân không

C. Quả táo trên cây to lên sau nhiều ngày đậu quả

D. Gấu bông phồng lên sau khi được nhồi thêm bông

Câu 15: Điều gì xảy ra với dạ dày nếu quá trình thay thế các tế bào không diễn ra?

A. Dạ dày vẫn hoạt động bình thường

B. Thành dạ dày trở nên mỏng hơn

C. Dạ dày hoạt động tốt hơn

D. Dạ dày bị ăn mòn dến đến viêm loét

Câu 16: Hoạt động nào dưới đây là hoạt động của vật không sống?

A. Quá trình đốt cháy xăng để khiến động cơ chuyển động ở xe máy

B. Quá trình chui lên khỏi mặt đất của cây nấm sau mưa

C. Quá trình hấp thu khí oxygen và thải ra khí carbon dioxide khi thỏ hô hấp

D. Quá trình dài ra ở móng tay người

Câu 17: Cho các sinh vật sau:

(1) Tảo lục (4) Tảo vòng

(2) Vi khuẩn lam (5) Cây thông

(3) Con bướm

Các sinh vật đơn bào là?

A. (1), (2) B. (5), (3) C. (1), (4) D. (2), (4)

Câu 18: Hệ cơ quan ở thực vật bao gồm?

A. Hệ rễ và hệ thân B. Hệ thân và hệ lá

C. Hệ chồi và hệ rễ D. Hệ cơ và hệ thân

Câu 19: Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Tất cả các sinh vật đều là cơ thể đa bào

B. Mô là cấp độ nhỏ hơn để xây dựng lên cấp độ lớn hơn là hệ cơ quan

C. Cơ thể người chỉ có một hệ cơ quan duy nhất suy trì toàn bộ hoạt động sống của cơ thể.

D. Thực vật có hai hệ cơ quan là hệ chồi và hệ rễ

Câu 20: Dạ dày được cấu tạo từ các cấp tộ tổ chức nhỏ hơn nào?

A. Mô và hệ cơ quan B. Tế bào và cơ quan

C. Tế bào và mô D. Cơ quan và hệ cơ quan

Câu 21. Một học sinh thả một quả bóng từ trên cao xuống và nhận thấy quả bóng càng rơi, càng chuyển động nhanh lên. Hỏi phát biểu nào sau đây của học sinh này là đúng?

A. Quả bóng không còn chịu tác dụng cùa lực nào vì tay ta đã thả quả bóng ra.

B. Quả bóng rơi nhanh dần nên phải chịu tác dụng của một lực, lực này chỉ có thể là lực của tay ta.

C. Quả bóng là một vật nặng nên giống như mọi vật nặng khác, khi được thả từ trên cao, đều rơi xuống nhanh dần, dù không chịu tác dụng của lực nào.

D. Quả bóng đã được thả ra nên không còn chịu tác dụng lực của tay. Tuy nhiên quả bóng rơi nhanh dần nên phải chịu tác dụng của một lực, lực này không thể là lực của tay ta mà là một lực khác.

Câu 22. Treo một quả cân 150g vào một lực kế thì kim lực kế chi vạch thứ 3. Vậy nếu khi treo quả cân 100g vảo lực kế thì kim lực kế chi đến vạch thứ mấy?

A. Vạch thứ 2.

B. Vạch thứ 3.

C. Vạch thứ 4.

D. Vạch thứ 5.

Câu 23. Một quyển sách 100 g và một quả cân bằng sắt 100 g đặt gần nhau trên mặt bàn. Nhận xét nào sau đây là không đúng?

A. Hai vật có cùng trọng lượng.

B. Hai vật có cùng thể tích.

C. Hai vật có cùng khối lượng.

D. Có lực hấp dẫn giữa hai vật.

Câu 24. Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào lực có phương nằm ngang chiều từ trái sang phải?

A. Hạt mưa rơi

B. Hai đội thi kéo co, đội bên phải tác dụng lực vào dây rất mạnh.

C. Mẹ em mở cánh cửa sổ.

D. Quả bóng bay đang bay lên bầu trời.

Câu 25. Hiện tượng nào sau đây là kết quả tác dụng của lực hút của Trái Đất?

A. Quả bưởi rụng trên cây xuống.

B. Hai nam châm hút nhau.

C. Đẩy chiếc tủ gỗ chuyển động trên sàn nhà.

D. Căng buồm để thuyền có thể chạy trên mặt nước.

Câu 26. Quan sát hình ảnh lực kế lò xo bên dưới, cho biết độ chia nhỏ nhất và giới hạn đo (theo đơn vị niutơn) của lực kế này?

[Năm 2023] Đề thi Giữa kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án Kết nối tri thức (4 đề)

A. Độ chia nhó nhất 0,2 N và giới hạn đo 10 N.

B. Độ chia nhò nhất 10 N và giới hạn đo 0,2 N.

C. Độ chia nhỏ nhất 100 N và giới hạn đo 1000 N.

D. Độ chia nhỏ nhất 1000 N và giới hạn đo 100 N.

Câu 27. Ba bạn Bình, Lan và Chi rủ nhau đi chơi Bowling. Nhìn quả bóng Bowling được đặt đứng yên trên mặt bàn, ba bạn phát biểu:

Bình: Không có lực nào tác dụng lên quả bóng nên quả bóng mới đứng yên

Lan: Đã có 2 lực cân bằng nào đó tác dụng lên quả bóng, quả bóng mới đứng yên được.

Chi: Quả bóng quá nặng, nên nó đứng yên.

A. Chỉ có Bình đúng

B. Chỉ có Lan đúng

C. Chỉ có Chi đúng

D. Cả ba bạn phát biểu sai

Câu 28. Người thợ xây đứng trên cao dùng dây kéo bao xi măng lên. Khi đó lực kéo của người thợ có phương, chiều như thế nào?

A. Lực kéo cùng phương, cùng chiều với trọng lực.

B. Lực kéo khác phương, khác chiều với trọng lực.

C. Lực kéo cùng chiều nhưng khác phương với trọng lực.

D. Lực kéo cùng phương nhưng ngược chiều với trọng lực.

Câu 29. Một vận động viên nhảy cao đã dùng chân đạp xuống đất trước khi nhảy qua xà. Kết luận nào sau đây là sai?

A. Trước khi nhảy qua xà, chân vận động viên đó đã tác dụng một lực xuống mặt đất.

B. Mặt đất cũng tác dụng vào chân vận động viên một lực.

C. Lực của mặt đất tác dụng vào chân người và lực của chân người tác dụng vào mặt đất là cặp lực cân bằng nhau.

D. Nhờ lực tác dụng của mặt đất mà người đó bị đẩy lên cao.

Câu 30. Lực nào sau đây chỉ làm cho vật bị biến dạng?

A. Búng một đồng xu cho nó trượt trên mặt bàn.

B. Ấn mạnh một bàn chân xuống sàn.

C. Quả bóng cao su rơi từ trên cao xuống.

D. Nam châm hút những mạt sắt ở gần nó.

Đáp án và hướng dẫn giải đề 3:

1 - D

2 - D

3 - D

4 - B

5 - A

6 - C

7 - B

8 - D

9 - A

10 - B

11 - C

12 - B

13 - B

14 - C

15 - D

16 - A

17 - A

18 - C

19 - D

20 - C

21 - D

22 - A

23 - B

24 - B

25 - A

26 - A

27 - B

28 - D

29 - C

30 - B


Câu 1:

Khoa học tự nhiên là một nhánh của khoa học, nghiên cứu các hiện tượng tự nhiên, tìm ra các tính chất, các quy luật của chúng.

- Hoạt động “Thả diều”: chỉ là trò chơi dân gian bình thường, không có sự nghiên cứu khoa học.

- Hoạt động “Cho mèo ăn hàng ngày”: chỉ là việc làm lặp đi lặp lại hàng ngày, không có sự nghiên cứu khoa học.

- Hoạt động “Lấy đất trồng cây”: chỉ là hoạt động bình thường của người nông dân, không tìm ra tri thức mới, không phải là hoạt động nghiên cứu khoa học.

- Hoạt động “Nghiên cứu vaccine phòng chống virus COVID - 19 trong phòng thí nghiệm”: là hoạt động nghiên cứu khoa học.

Đáp án D.

Câu 2:

Rửa sạch tay bằng xà phòng để loại bỏ những hóa chất gây ăn mòn da tay hoặc vi khuẩn nguy hại tới sức khỏe có thể dính trên tay khi làm thí nghiệm.

[Năm 2023] Đề thi Giữa kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án Kết nối tri thức (4 đề)

Đáp án D.

Câu 3:

Ở mỗi loại kính lúp có ghi: 3x, 5x,… số chỉ đó là số bội giác của kính lúp cho biết khả năng phóng to ảnh của một vật.

Đáp án D.

Câu 4:

Kính hiển vi quang học có thể phóng to ảnh của vật được quan sát khoảng từ 40 đến 3000 lần.

Đáp án B.

Câu 5:

Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta là mét (m).

Đáp án A.

Câu 6:

380 g chỉ khối lượng của sữa trong hộp.

Đáp án C.

Câu 7:

Cách đổi nhiệt độ từ nhiệt giai Xen – xi – ớt sang nhiệt giai Fa – ren – hai là:

t0F = (t(0C) x 1,8) + 32

Đáp án B.

Câu 8:

Các đáp án A, B, C là các hiện tượng vật lí, chất không bị biến đổi.

Đáp án D.

Câu 9:

Thành phần của không khí: 21% khí oxygen, 78% khí nitrogen và 1% các khí khác.

Đáp án A.

Câu 10:

Kim loại có tính dẫn tốt còn thủy tinh, cao su, gốm thì không dẫn điện.

Đáp án B.

Câu 11:

Đáp án: C

(1) Sai vì các tế bào khác nhau sẽ có hình dạng khác nhau

(3) Sai vì chỉ có số ít tế bào mới có thể quan sát bằng mắt thường, đa số rất nhỏ, chỉ có thể quan sát bằng kính hiển vi

(4) Sai vì lá hành cũng được cấu tạo từ tế bào

Câu 12:

Đáp án: B

Tế bào nhân thực đã có màng nhân bao bọc vật chất di truyền nên đã có nhân hoàn chỉnh nên không gọi là vùng nhân.

Câu 13:

Đáp án: B

Nhân/vùng nhân là nơi chứa thông tin di truyền và là trung tâm điều khiển mọi hoạt động của tế bào.

Câu 14:

Đáp án: C

Quả táo đang ở trên cây là vật sống nên tế bào sẽ diễn ra các hoạt động sinh trưởng và sinh sản để tăng kích thước của quả.

Câu 15:

Đáp án: D

Trong dạ dày có nhiều acid có tính ăn mòn nên dễ làm chết các tế bào. Nếu không có quá trình thay thế các tế bào lớp bề mặt trong của dạ dày sẽ khiến acid trực tiếp ăn mòn ra các lớp phía ngoài dẫn tới viêm loét dạ dày và có khả năng dẫn tới ung thư.

Câu 16:

Đáp án: A

Quá trình đốt cháy xăng để khiến động cơ chuyển động ở xe máy là quá trình đốt cháy vật chất để sinh ra năng lượng trên vật không sống.

Câu 17:

Đáp án: A

Con bướm, tảo vòng, cây thông là các sinh vật đa bào.

Câu 18:

Đáp án: C

Hệ cơ quan ở thực vật gồm:

- Hệ rễ: bao gồm rễ cây

- Hệ chồi: bao gồm thân, lá, hóa, quả

Câu 19:

Đáp án: D

- A sai vì có sinh vật đơn bào, có sinh vật đa bào

- B sai vì mô là cấp độ nhỏ hơn để xây dựng nên cấp độ cao hơn là cơ quan

- C sai vì cơ thể người có nhiều hệ cơ quan phối hợp hoạt động với nhau để duy trì các hoạt động sống của cơ thể.

Câu 20:

Đáp án: C

Dạ dày là một cơ quan trong cơ thể và được cấu tạo từ tế bào và mô.

Câu 21.

Một học sinh thả một quả bóng từ trên cao xuống và nhận thấy quả bóng càng rơi, càng chuyển động nhanh lên.

=> Quả bóng đã được thả ra nên không còn chịu tác dụng lực của tay. Tuy nhiên quả bóng rơi nhanh dần nên phải chịu tác dụng của một lực, lực này không thể là lực của tay ta mà là một lực khác (lực hút của Trái Đất).

Đáp án D

Câu 22.

Quả cân 150g = 0,15kg có trọng lượng là

P = 0,15.10 = 1,5N

Khi đó kim lực kế chỉ vạch số 3

=> 1 vạch tương ứng với 0,5N.

Khi treo quả cân 100g = 0,1kg thì trọng lượng của quả cân là

P = 0,1.10 = 1N

=> Kim lực kế chỉ vạch thứ 2.

Đáp án A

Câu 23. Một quyển sách 100 g và một quả cân bằng sắt 100 g đặt gần nhau trên mặt bàn.

=> hai vật đó có cùng khối lượng, cùng trọng lượng và có lực hấp dẫn giữa hai vật.

Đáp án B

Câu 24.

A – Phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống.

B Phương nằm ngang chiều từ trái sang phải.

C – Phương vuông góc với cánh cửa, chiều từ trong ra ngoài.

D – Phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên.

Đáp án B

Câu 25.

A – Lực hút Trái Đất

B – Lực từ

C – Lực đẩy của người

D – Lực đẩy của gió

Đáp án A

Câu 26.

GHĐ là số lớn nhất ghi trên bảng đo => GHĐ của lực kế là 10N.

ĐCNN là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên bảng đo => từ 0 đến 1N có 5 khoảng => 1 khoảng = ĐCNN = 1 : 5 = 0,2N.

Đáp án A

Câu 27.

- Bình sai vì quả Bowling chịu tác dụng của lực hút Trái Đất và phản lực của bàn lên quả bóng chứ không phải không có lực nào tác dụng.

- Lan đúng vì lực hút và phản lực cân bằng nhau nên quả bóng mới đứng yên.

- Chi sai vì chỉ có hai lực cân bằng nhau thì quả bóng mới đứng yên chứ không liên quan gì đến khối lượng của vật.

Đáp án B

Câu 28.

Người thợ xây đứng trên cao dùng dây kéo bao xi măng lên, lực kéo đó cùng phương nhưng lại ngược chiều với trọng lực.

Đáp án D

Câu 29.

A – Đúng

B – Đúng

C – Sai vì, ,hai lực này đặt vào hai vật khác nhau.

D – Đúng

Đáp án C

Câu 30.

A – Lực làm cho vật thay đổi chuyển động

B – Lực làm cho vật bị biến dạng

C – Lực vừa làm cho vật bị biến dạng vừa làm cho vật thay đổi chuyển động.

D – Lực làm cho vật thay đổi chuyển động

Đáp án B

Xem thêm các đề thi Khoa học tự nhiên 6 chọn lọc, có đáp án hay khác: