Top 150 Đề thi Khoa học tự nhiên lớp 7 Kết nối tri thức có đáp án
Bộ 100 Đề thi Khoa học tự nhiên lớp 7 Kết nối tri thức năm học 2023 mới nhất đầy đủ Học kì 1 và Học kì 2 gồm đề thi giữa kì, đề thi học kì có đáp án chi tiết, cực sát đề thi chính thức giúp học sinh ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi KHTN 7.
Mục lục Đề thi Khoa học tự nhiên lớp 7 Kết nối tri thức năm 2023 mới nhất
Xem thử Đề GK2 KHTN 7 KNTT Xem thử Đề GK2 KHTN 7 CTST Xem thử Đề GK2 KHTN 7 CD
Chỉ 100k mua trọn bộ đề thi Giữa kì 2 KHTN 7 (mỗi bộ sách) bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
- Đề thi Khoa học tự nhiên lớp 7 Giữa kì 1 Kết nối tri thức
- Đề thi Khoa học tự nhiên lớp 7 Học kì 1 Kết nối tri thức
- Đề thi Khoa học tự nhiên lớp 7 Giữa kì 2 Kết nối tri thức
- Đề thi Khoa học tự nhiên lớp 7 Học kì 2 Kết nối tri thức
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức
Năm học 2023
Môn: Khoa học tự nhiên lớp 7
Thời gian làm bài: 90 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.
Câu 1:Cho phát biểu sau: "Sử dụng các số liệu quan sát, kết quả phân tích số liệu hoặc dựa vào những điều đã biết nhằm xác định các mối quan hệ mới của các sự vật và hiện tượng trong tự nhiên". Phát biểu này liên quan đến kĩ năng nào trong tiến trình học tập môn Khoa học tự nhiên?
A. Kĩ năng quan sát, phân loại.
B. Kĩ năng dự báo.
C. Kĩ năng liên kết.
D. Kĩ năng đo.
Câu 2: Con người có thể định lượng được các sự vật và hiện tượng tự nhiên dựa trên kĩ năng nào?
A. Kĩ năng quan sát, phân loại.
B. Kĩ năng liên kết tri thức.
C. Kĩ năng dự báo.
D. Kĩ năng đo.
Câu 3: Phương pháp tìm hiểu tự nhiên được thực hiện qua các bước:
(1) Đưa ra dự đoán khoa học để giải quyết vấn đề;
(2) Viết báo cáo. Thảo luận và trình bày báo cáo khi được yêu cầu;
(3) Lập kế hoạch kiểm tra dự đoán;
(4) Đề xuất vấn đề cần tìm hiểu;
(5) Thực hiện kế hoạch kiểm tra dự đoán;
Em hãy lựa chọn thứ tự sắp xếp các bước trên cho đúng thứ tự của phương pháp tìm hiểu tự nhiên?
A. (1); (2); (3); (4); (5).
B. (5); (4); (3); (2); (1).
C. (4); (1); (3); (5); (2).
D. (3); (4); (1); (5); (2).
Câu 4: Trừ hạt nhân của nguyên tử hydrogen, hạt nhân của các nguyên tử còn lại được tạo thành từ các loại hạt là
A. neutron và electron.
B. electron và proton.
C. electron, proton và neutron.
D. proton và neutron.
Câu 5: Nguyên tử là
A. hạt vô cùng nhỏ, mang điện tích dương.
B. hạt vô cùng nhỏ, mang điện tích âm.
C. hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện.
D. hạt có kích thước nhỏ có thể quan sát được bằng mắt thường.
Câu 6: Cho sơ đồ nguyên tử nitrogen như sau:
Số electron và số lớp electron trong nguyên tử nitrogen lần lượt là
A. 2 và 7.
B. 3 và 7.
C. 7 và 2.
D. 7 và 3.
Câu 7: Cho mô hình cấu tạo nguyên tử aluminium (còn gọi là nhôm, kí hiệu Al):
Khối lượng gần đúng của nguyên tử aluminium là
A. 13 amu.
B. 14 amu.
C. 27 amu.
D. 40 amu.
Câu 8: Nguyên tử phosphorus có tổng số hạt là 46, trong đó số hạt không mang điện là 16. Số hạt proton trong nguyên tử phosphorus là
A. 15.
B. 16.
C. 30.
D. 31.
Câu 9: Nguyên tố hóa học là
A. tập hợp những nguyên tử có cùng khối lượng nguyên tử.
B. tập hợp những nguyên tử có cùng số lớp electron.
C. tập hợp những nguyên tử có cùng số proton.
D. tập hợp những nguyên tử có cùng số neutron.
Câu 10: Nguyên tố potassium (tên Latin là kalium) có kí hiệu hóa học là
A. N.
B. K.
C. Na.
D. Si.
Câu 11: Sắt (iron) và carbon có tính chất khác nhau vì sắt là nguyên tố kim loại còn carbon là nguyên tố
A. phi kim.
B. đơn chất.
C. hợp chất.
D. khí hiếm.
Câu 12: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Số … là số đặc trưng của một nguyên tố hóa học”.
A. electron.
B. proton.
C. neutron.
D. neutron và electron.
Câu 13: Khối lượng của nguyên tử magnesium là 24 amu. Biết rằng trong hạt nhân, số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện. Số hiệu nguyên tử nguyên tố magnesum là
A. 12.
B. 24.
C. 36.
D. 8.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Bảng tuần hoàn gồm 8 nhóm A và 8 nhóm B.
B. Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần khối lượng nguyên tử.
C. Bảng tuần hoàn gồm 116 nguyên tố hóa học.
D. Bảng tuần hoàn gồm 6 chu kì.
Câu 15: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Ở điều kiện thường, tất cả các khí hiếm tồn tại ở thể khí.
B. Ở điều kiện thường, tất cả các nguyên tố phi kim tồn tại ở thể khí.
C. Ở điều kiện thường, tất cả các nguyên tố kim loại tồn tại ở thể rắn.
D. Ở điều kiện thường, tất cả các nguyên tố phi kim tồn tại ở thể lỏng.
Câu 16: Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo thứ tự tăng dần của
A. tỉ trọng.
B. số neutron.
C. khối lượng.
D. số proton.
Câu 17: Cho ô nguyên tố sau, con số 39 cho biết điều gì?
A. Chu kì của nó.
B. Khối lượng nguyên tử của nguyên tố.
C. Số nguyên tử của nguyên tố.
D. Số thứ tự của nguyên tố.
Câu 18: Nguyên tố calcium thuộc chu kì 4, nhóm IIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Số lớp electron và số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố calcium lần lượt là
A. 2 và 2.
B. 4 và 2.
C. 3 và 5.
D. 2 và 4.
Câu 19: Kim loại nào sau đây có thể cắt bằng dao?
A. Magnesium.
B. Iron.
C. Mercury.
D. Sodium.
Câu 20: Hai nguyên tố A, B đứng liên tiếp nhau trong một chu kì của bảng tuần hoàn, có tổng số proton trong hạt nhân là 13. Biết số hiệu nguyên tử nguyên tố B lớn hơn số hiệu nguyên tử nguyên tố A. Nguyên tố A là
A. carbon (C).
B. oxygen (O).
C. nitrogen (N).
D. fluorine (F).
Câu 21: Khối lượng phân tử là
A. tổng khối lượng các nguyên tố có trong phân tử.
B. tổng khối lượng các hạt hợp thành của chất có trong phân tử.
C. tổng khối lượng các nguyên tử có trong hạt hợp thành của chất.
D. khối lượng của nhiều nguyên tử.
Câu 22: Có các phát biểu sau:
(a) Các đơn chất kim loại đều ở thể rắn.
(b) Hợp chất là các chất ở thể lỏng.
(c) Hợp chất và đơn chất đều có chứa nguyên tố kim loại.
(d) Các đơn chất kim loại đều có tên gọi trùng với tên của nguyên tố kim loại.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 23: Phân tử nước gồm một nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen. Nước là
A. một hợp chất.
B. một đơn chất.
C.một nguyên tố hóa học.
D. một hỗn hợp.
Câu 24: Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Khí carbon dioxide, nước, nhôm đều là hợp chất.
B. Ở điều kiện thường, các đơn chất kim loại như đồng, sắt, thủy ngân tồn tại ở thể rắn.
C. Oxygen, hydrogen đều là hợp chất.
D. Các hợp chất như glucose, saccharose và protein là hợp chất hữu cơ.
Câu 25: Phân tử carbon dioxide được cấu tạo từ 1 nguyên tử carbon và 2 nguyên tử oxygen. Biết khối lượng nguyên tử carbon và oxygen lần lượt là 12 amu và 16 amu. Khối lượng phân tử của carbon dioxide là
A. 44 amu.
B. 28 amu.
C. 40 amu.
D. 20 amu.
Câu 26: Cho các phân tử sau: CO2, H2, CaCl2, Cl2. Phân tử có khối lượng nhỏ nhất là
A. CO2.
B. H2.
C. CaCl2.
D. Cl2.
Câu 27: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Để tạo ion dương thì nguyên tử của nguyên tố kim loại sẽ nhận thêm electron để có đủ 8 electron ở lớp electron ngoài cùng.
B. Để tạo ion dương thì nguyên tử của nguyên tố hóa học sẽ nhường các electron ở lớp ngoài cùng.
C. Để tạo ion dương thì nguyên tử của nguyên tố phi kim sẽ nhường các electron ở lớp ngoài cùng.
D. Để tạo ion dương thì nguyên tử của nguyên tố phi kim sẽ nhận thêm electron để có đủ 8 electron ở lớp electron ngoài cùng.
Câu 28: Cho các hình sau, trong đó mỗi vòng tròn biểu diễn một nguyên tử, các vòng tròn đen, trắng và xanh biểu diễn các nguyên tử của các nguyên tố hóa học khác nhau.
Hình vẽ chứa hỗn hợp gồm 1 đơn chất và 1 hợp chất là
A. (4).
B. (3).
C. (2).
D. (1).
Câu 29: Liên kết giữa các nguyên tử H và O trong phân tử nước là liên kết
A. kim loại.
B. ion.
C. cộng hóa trị.
D. phi kim.
Câu 30: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hợp chất ion và chất cộng hóa trị đều bền với nhiệt.
B. Hợp chất ion và chất cộng hóa trị đều tan tốt trong nước.
C. Khi các chất ion và chất cộng hóa trị tan trong nước đều tạo dung dịch có khả năng dẫn điện được.
D. Các chất ion luôn ở thể rắn.
Câu 31: Cho các phân tử sau: NaCl, MgO, N2, Cl2, HCl. Số phân tử có chứa liên kết cộng hoá trị là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 32: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong hợp chất cộng hóa trị, nguyên tố H luôn có hóa trị bằng I.
B. Trong hợp chất, nguyên tố O luôn có hóa trị bằng II.
C. Trong hợp chất, nguyên tố N luôn có hóa trị bằng III.
D. Trong hợp chất tạo bởi C và H, hóa trị của nguyên tố C luôn bằng IV vì một nguyên tử C luôn liên kết với 4 nguyên tử H.
Câu 33: Hóa trị của copper (Cu) và iron (Fe) trong các hợp chất Cu(OH)2 và FeCl3 lần lượt là (biết nhóm OH và Cl đều có hóa trị I)
A. I và III.
B. III và II.
C. II và II.
D. II và III.
Câu 34: Urea (công thức hoá học là (NH2)2CO) là một loại phân đạm rất phổ biến hiện nay. Phần trăm khối lượng của nitrogen trong urea là
A. 46,67%.
B. 23,33%.
C. 25%.
D. 50%.
Câu 35: Công thức hóa học của hợp chất sulfur dioxide có cấu tạo từ sulfur hóa trị VI và oxygen là
A. SO.
B. SO2.
C. SO3.
D. S2O3.
Câu 36: Đơn vị của tốc độ là:
A. m.h.
B. km/h.
C. m.s.
D. s/km.
Câu 37: Trong các công thức biểu diễn mối quan hệ giữa s, v, t sau đây công thức nào đúng?
A.
B.
C.
D.
Câu 38: Một người đi xe máy trong 6 phút được quãng đường 4 km. Tốc độ chuyển động của người đó là:
A. v = 40 km/s.
B. v = 400 m/min.
C. v = 4 km/min.
D. v = 11,1 m/s.
Câu 39: Đổi các đơn vị sau: 45 km/h = ................m/s.
A. 12,5 m/s.
B. 21,5 m/s.
C. 15 m/s.
D. 20 m/s.
Câu 40: Trên một cung đường dốc gồm ba đoạn: lên dốc, đường bằng và xuống dốc. Một ô tô lên dốc hết 30 min, chạy trên đoạn đường bằng với tốc độ 60 km/h trong 10 min, xuống dốc cũng trong 10 min. Biết tốc độ khi lên dốc bằng nửa tốc độ trên đoạn đường bằng, tốc độ khi xuống dốc gấp 1,5 lần tốc độ trên đoạn đường bằng. Tính độ dài cung đường trên.
A. 40 km.
B. 40 m.
C. 400 m.
D. 0,4 km.