Đề thi Khoa học tự nhiên lớp 7 Giữa kì 1 năm 2023 có đáp án (20 đề - Sách mới)


Đề thi Khoa học tự nhiên lớp 7 Giữa kì 1 năm 2023 có đáp án (20 đề - Sách mới)

Haylamdo sưu tầm và biên soạn 20 Đề thi Khoa học tự nhiên lớp 7 Giữa kì 1 năm 2023 sách mới Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo có đáp án, cực sát đề thi chính thức. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn tập & đạt điểm cao trong các bài thi KHTN 7.

MA TRẬN ĐỀ THI KẾT NỐI TRI THỨC KHTN7 GIỮA KÌ I

Đề thi Giữa kì 1 KHTN 7 Kết nối tri thức có đáp án (4 đề) | Khoa học tự nhiên 7

Đề thi Giữa kì 1 KHTN 7 Kết nối tri thức có đáp án (4 đề) | Khoa học tự nhiên 7

MA TRẬN ĐỀ THI GIỮA KÌ 1 – CÁNH DIỀU

Đề thi Giữa kì 1 KHTN 7 Cánh diều có đáp án (4 đề) | Khoa học tự nhiên 7

Đề thi Giữa kì 1 KHTN 7 Cánh diều có đáp án (4 đề) | Khoa học tự nhiên 7

MA TRẬN ĐỀ THI GIỮA KÌ 1 - CTST

Đề thi Giữa kì 1 KHTN 7 Chân trời sáng tạo có đáp án (4 đề) | Khoa học tự nhiên 7

Đề thi Giữa kì 1 KHTN 7 Chân trời sáng tạo có đáp án (4 đề) | Khoa học tự nhiên 7

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2023

Môn: Khoa học tự nhiên lớp 7

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.

Câu 1: Phương pháp tìm hiểu tự nhiên được thực hiện qua các bước:

(1) Thực hiện kế hoạch.

(2) Rút ra kết luận;

(3) Lập kế hoạch kiểm tra giả thuyết.

(4) Quan sát và đặt câu hỏi nghiên cứu.

(5) Hình thành giả thuyết;

Sắp xếp các bước trên theo thứ tự của phương pháp tìm hiểu tự nhiên là

A. (5); (2); (3); (4); (1).

B. (1); (4); (3); (2); (5).

C. (4); (5); (3); (1); (2).

D. (3); (4); (5); (1); (2).

Câu 2: Một nhóm học sinh cùng tìm hiểu: “Ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự bay hơi của nước”, nhóm đã tiến hành thí nghiệm sau: Rót cùng một lượng nước vào hai chiếc cốc giống nhau. Để cốc thứ nhất ngoài nắng và cốc thứ hai trong phòng kín, thoáng mát. Sau 4 giờ đồng hồ, quay lại đo thể tích nước còn lại trong cốc.

Thí nghiệm này thuộc bước nào trong các bước tìm hiểu tự nhiên?

A. Hình thành giả thuyết.

B. Lập kế hoạch kiểm tra giả thuyết.

C. Thực hiện kế hoạch.

D. Quan sát và đặt câu hỏi nghiên cứu.

Câu 3: Trong các hiện tượng dưới đây, hiện tượng nào là hiện tượng tự nhiên xảy ra trên Trái Đất?

A. Hỏa hoạn.

B. Tai nạn giao thông.

C. Đốt rừng làm nương, rẫy.

D. Lốc xoáy.

Câu 4: Để đo thời gian chạy 100m của một bạn học sinh trong kì thi cuối kì môn thể dục, dụng cụ dùng thích hợp nhất là

A. Đồng hồ treo tường.

B. Đồng hồ đo thời gian dùng cổng quang điện.

C. Đồng hồ cát.

D. Đồng hồ bấm giây.

Câu 5: Khi thực hiện hoạt động sử dụng thước để xác định bề dày của quyển sách là đã sử dụng kĩ năng nào trong học tập môn Khoa học tự nhiên?

A. Kĩ năng báo cáo.

B. Kĩ năng liên kết.

C. Kĩ năng đo.

D. Kĩ năng dự báo.

Câu 6: Theo mô hình nguyên tử Rutherford - Bohr, lớp đầu tiên gần sát hạt nhân chứa tối đa bao nhiêu electron?

A. 4.

B. 2.

C. 6.

D. 8.

Câu 7: Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là

A. electron, proton và negatron.

B. electron, proton và neutron.

C. neutron và electron.

D. proton và neutron.

Câu 8: Một nguyên tử X có 16 proton trong hạt nhân. Số hạt ở vỏ nguyên tử nguyên tố X là

A. 8.

B. 16.

C. 32

D. không xác định được.

Câu 9: Cho biết sơ đồ của nguyên tử carbon như sau:

Đề thi Giữa kì 1 KHTN 7 Chân trời sáng tạo có đáp án (4 đề) | Khoa học tự nhiên 7 (ảnh 1)

Số hạt mang điện trong nguyên tử carbon là

A. 6.

B. 12.

C. 18.

D. 8.

Câu 10: Trong các nguyên tử sau: Na, O, Ca, H, nguyên tử có khối lượng nguyên tử lớn nhất là

A. Na.

B. O.

C. Ca.

D. H.

Câu 11: Kí hiệu hóa học của kim loại calcium là

A. Cu.

B. Ca.

C. Cl.

D. C.

Câu 12: Hoàn thành phát biểu sau: “Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử cùng loại có …”

A. cùng số electron trong hạt nhân.

B. cùng số proton và neutron trong hạt nhân.

C. cùng số neutron trong hạt nhân.

D. cùng số proton trong hạt nhân.

Câu 13: Cho biết 4 nguyên tử magnesium nặng bằng 3 nguyên tử nguyên tố X. Nguyên tố X là

A. sulfur (NTK = 32).

B. oxygen (NTK = 16).

C. copper (NTK = 64).

D. iron (NTK = 56).

Câu 14: Khối lượng nguyên tử (theo đơn vị amu) của các nguyên tố nitrogen (N), oxygen (O), sodium (Na), lithium (Li) lần lượt là

A. 14, 8, 23, 7.

B. 14, 16, 12, 7.

C. 14, 32, 23, 7.

D. 14, 16, 23, 7.

Câu 15: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học hiện nay có số chu kì là

A. 5.

B. 7.

C. 8.

D. 9.

Câu 16: Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo thứ tự tăng dần của đại lượng nào sau đây?

A. khối lượng riêng.

B. số neutron.

C. khối lượng.

D. số proton.

Câu 17: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nhóm nào sau đây không chứa nguyên tố phi kim?

A. Nhóm IA.

B. Nhóm VIIA.

C. Nhóm IVA.

D. Nhóm IIA.

Câu 18: Cho ô nguyên tố sau, con số 11 cho biết điều gì?

Đề thi Giữa kì 1 KHTN 7 Chân trời sáng tạo có đáp án (4 đề) | Khoa học tự nhiên 7 (ảnh 2)

A. Khối lượng nguyên tử của nguyên tố.

B. Số neutron trong hạt nhân.

C. Số hạt trong hạt nhân.

D. Số thứ tự của nguyên tố.

Câu 19: Các kim loại trong nhóm IIA của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học đều có số electron lớp ngoài cùng là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 7.

Câu 20: Nguyên tố phi kim nào tồn tại ở dạng lỏng ở nhiệt độ phòng?

A. Oxygen.

B. Bromine.

C. Chlorine.

D. Mercury.

Câu 21: Nguyên tử phosphorus có tổng số hạt là 46, trong đó số hạt không mang điện là 16. Số thứ tự ô nguyên tố phosphorus trong bảng tuần hoàn là

A. 15.

B. 16.

C. 30.

D. 31.

Câu 22: Phân tử là

A. phần tử do một hoặc nhiều nguyên tử kết hợp với nhau và mang đầy đủ tính chất của chất.

B. hạt nhỏ nhất do các nguyên tố hóa học kết hợp với nhau tạo thành chất.

C. hạt đại diện cho chất, được tạo bởi một nguyên tố hóa học.

D. hạt đại diện cho hợp chất, được tạo bởi nhiều nguyên tố hóa học.

Câu 23: Phân tử X được tạo thành bởi một nguyên tố carbon và hai nguyên tố oxygen. Khối lượng phân tử X là

A. 44 amu.

B. 48 amu.

C. 28 amu.

D. 32 amu.

Câu 24: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Các phân tử khí trơ đều do các nguyên tử khí trơ kết hợp với nhau theo một trật tự xác định.

B. Phân tử đơn chất là do các đơn chất tạo thành.

C. Phân tử hợp chất là do các hợp chất tạo thành.

D. Phân tử kim loại do các nguyên tử kim loại kết hợp với nhau theo một trật tự xác định.

Câu 25: Cho hình mô phỏng hạt hợp thành của một số chất:

Đề thi Giữa kì 1 KHTN 7 Chân trời sáng tạo có đáp án (4 đề) | Khoa học tự nhiên 7 (ảnh 3)

Hình mô phỏng hợp chất là

A. (1).

B. (2).

C. (3).

D. (4).

Câu 26: Cho hình mô phỏng phân tử A như sau:

Đề thi Giữa kì 1 KHTN 7 Chân trời sáng tạo có đáp án (4 đề) | Khoa học tự nhiên 7 (ảnh 4)

Biết khối lượng phân tử A là 84 amu, khối lượng nguyên tử của các nguyên tố: C = 12 amu, H = 1 amu và O = 16 amu. Khối lượng nguyên tử của nguyên tố X là

A. 40 amu.

B. 52 amu.

C. 12 amu.

D. 23 amu.

Câu 27: Chọn đáp án để hoàn thành phát biểu sau: “Để có số electron ở lớp ngoài cùng giống nguyên tử của nguyên tố khí hiếm, các nguyên tử của nguyên tố có khuynh hướng…”

A. nhường electron hoặc nhận electron hoặc góp chung electron.

B. nhận thêm electron vào lớp electron ngoài cùng.

C. nhường electron hoặc nhận electron để lớp electron ngoài cùng đạt trạng thái bền (có 8 electron).

D. nhường các electron ở lớp ngoài cùng.

Câu 28: Liên kết được hình thành bởi sự dùng chung electron giữa hai nguyên tử là

A. liên kết hydrogen.

B. liên kết kim loại.

C. liên kết ion.

D. Liên kết cộng hóa trị.

Câu 29: Trong phân tử CaO, nguyên tử Ca (calcium) và nguyên tử O (oxygen) liên kết với nhau bằng liên kết nào sau đây?

A. Liên kết kim loại.

B. Liên kết phi kim.

C. Liên kết ion.

D. Liên kết cộng hóa trị.

Câu 30: Cho các phát biểu sau:

(a) Tất cả các chất cộng hóa trị đều ở thể rắn.

(b) Các chất ion đều tan trong nước và tạo thành dung dịch có khả năng dẫn điện.

(c) Hợp chất sodium chloride (muối ăn) khi nóng chảy có thể dẫn điện.

(d) Đường tinh luyện tan được trong nước tạo dung dịch dẫn điện.

Số phát biểu đúng là

A. 4.

B. 3.

C. 2.

D. 1.

Câu 31: Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử oxygen là

A. liên kết kim loại.

B. liên kết ion.

C. liên kết cộng hóa trị.

D. liên kết phi kim.

Câu 32: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Trong hợp chất cộng hóa trị, nguyên tố H luôn có hóa trị bằng I.

B. Trong hợp chất, nguyên tố O luôn có hóa trị bằng II.

C. Trong hợp chất, nguyên tố N luôn có hóa trị bằng III.

D. Trong hợp chất tạo bởi C và H, hóa trị của nguyên tố C luôn bằng IV vì một nguyên tử C luôn liên kết với 4 nguyên tử H.

Câu 33: Công thức hóa học của hợp chất sulfur dioxide có cấu tạo từ sulfur hóa trị IV và oxygen là

A. SO.

B. SO2.

C. SO3.

D. S2O.

Câu 34: Công thức hóa học của hợp chất calcium sulfate có cấu tạo từ Ca và nhóm (SO4) là

A. Ca2SO4.

B. Ca(SO4)2.

C. CaSO4.

D. Ca3(SO4)2.

Câu 35: Hóa trị của phosphorus trong hợp chất P2O5

A. II.

B. III.

C. IV.

D. V.

Câu 36: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Cùng một quãng đường, vật nào đi với thời gian nhiều hơn thì có vận tốc lớn hơn.

B. Cùng một thời gian, vật nào đi được quãng đường ngắn hơn thì có vận tốc lớn hơn.

C. Cùng một thời gian, vật nào đi được quãng đường dài hơn thì có vận tốc lớn hơn.

D. Vật nào chuyển động được lâu hơn thì có vận tốc lớn hơn.

Câu 37: Công thức tính tốc độ là

A.v=tS.

B. v=St.

C. v=S.t.

D. v=sm.

Câu 38: Một người đi bộ từ nhà ra công viên trên đoạn đường dài 1km, trong thời gian 30 phút. Tốc độ của người đó là

A. 5 km/h.

B. 15 km/h.

C. 2 km/h.

D. 0,5 km/h.

Câu 39: Một xe máy đi từ thành phố A đến thành phố B với tốc độ trung bình 30 km/h mất 1,5h. Quãng đường từ thành phố A đến thành phố B là

A. 39 km.

B. 45 km.

C.2700 km.

D.10 km.

Câu 40: Độ lớn của vận tốc cho biết

A.quỹ đạo của chuyển động.

B.mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.

C.mức độ nhanh hay chậm của vận tốc.

D.dạng đường đi của chuyển động.

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2023

Môn: Khoa học tự nhiên lớp 7

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 2)

Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm)

Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.

Câu 1: Trong tiến trình tìm hiểu sự nảy mầm của hạt đỗ, công việc “chuẩn bị mẫu vật, dụng cụ thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm” thuộc bước nào trong tiến trình tìm hiểu tự nhiên?

A. Xây dựng giả thuyết.

B. Quan sát, đặt câu hỏi.

C. Kiểm tra giả thuyết.

D. Phân tích kết quả.

Câu 2: Hạt mang điện tích dương trong nguyên tử là

A. hạt electron.

B.hạt proton.

C.hạt neutron.

D.hạt positron.

Câu 3: Cho sơ đồ nguyên tử nitrogen như sau:

Đề thi Giữa kì 1 KHTN 7 Cánh diều có đáp án (4 đề) | Khoa học tự nhiên 7 (ảnh 1)

Số hạt mang điện của nguyên tử nitrogen là

A. 2.

B. 7.

C. 5.

D. 14.

Câu 4: Nguyên tố hóa học được đặc trưng bởi

A. kích thước.

B. số hạt proton.

C. số hạt neutron.

D. khối lượng.

Câu 5: Kí hiệu hóa học của nguyên tố chlorine là

A. Cs.

B. Ca.

C. Cu.

D. Cl.

Câu 6: Biết nguyên tử nguyên tố X có 3 lớp electron và 2 electron lớp ngoài cùng. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là

A.ô thứ 12, chu kì 2, nhóm IIIA.

B.ô thứ 12, chu kì 3, nhóm IIA.

C.ô thứ 10, chu kì 2, nhóm IIIA.

D.ô thứ 11, chu kì 3, nhóm IA.

Câu 7: Cho ô nguyên tố oxygen như hình sau:

Đề thi Giữa kì 1 KHTN 7 Cánh diều có đáp án (4 đề) | Khoa học tự nhiên 7 (ảnh 2)

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Nguyên tố oxygenở ô thứ 16 trong bảng tuần hoàn.

B. Nguyên tố oxygen có kí hiệu hóa học là O.

C. Nguyên tử oxygen có 8proton.

D. Khối lượng nguyên tử oxygen là 16 amu.

Câu 8: Đơn chất là những chất được tạo thành từ

A. một nguyên tố hóa học.

B. hai hoặc nhiều nguyên tố hóa học.

C. một nguyên tử.

D. 2 nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học.

Câu 9: Phân tử calcium carbonate gồm một nguyên tử calcium, một nguyên tử carbon và hai nguyên tử oxygen. Khối lượng phân tử calcium carbonate là (biết khối lượng nguyên tử của các nguyên tố: Ca = 40 amu, C = 12 amu, O = 16 amu)

A. 68 amu.

B. 84 amu.

C. 100 amu.

D. 133 amu.

Câu 10: Phần lớn các nguyên tử khí hiếm có số electron lớp vỏ ngoài cùng là

A.10 electron.

B.4 electron.

C.8 electron.

D.6 electron.

Câu 11: Cho mô hình cấu tạo nguyên tử oxygen (O):

Đề thi Giữa kì 1 KHTN 7 Cánh diều có đáp án (4 đề) | Khoa học tự nhiên 7 (ảnh 3)

Nguyên tử oxygen có xu hướng nhậnthêm 2 electron để tạo thành ion là

A. O2-.

B. O+.

C. O2+.

D. O-.

Câu 12: Hóa trị của nguyên tố nitrogen trong phân tử ammonia (có công thức hóa học NH3) là

A.I.

B. II.

C. III.

D. IV.

Câu 13: Trong thí nghiệm đo tốc độ bằng đồng hồ hiện số vào cổng quang, ta cần sử dụng mấy cổng quang điện?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 14: Trong các phép đổi đơn vị vận tốc sau đây, phép đổi nào là sai?

A. 12 m/s = 43,2 km/h.

B. 48 km/h = 23,33 m/s.

C. 150 cm/s = 5,4 km/h.

D. 62 km/h = 17,2 m/s.

Câu 15: Để đo tốc độ chuyển động ta cần sử dụng các dụng cụ gì?

A. Dụng cụ đo độ dài.

B. Dụng cụ đo thời gian.

C. Dụng cụ đo khối lượng.

D. Cả A và B.

Câu 16: Một máy bay bay từ Hà Nội vào Thành phố Hồ Chí Minh. Nếu coi máy bay bay đều với thời gian bay là 1 giờ 42 phút và đường bay Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh dài 1 445 km thì vận tốc của máy bay là bao nhiêu km/h?

A. 1 445 km/h.

B. 850 km/h.

C. 750 km/h.

D. 650 km/h.

Phần 2: Tự luận (6 điểm)

Bài 1: (2 điểm) Hạt nhân của nguyên tử nguyên tố X có 24 hạt, trong đó số hạt không mang điện là 12.

a) Xác định số proton, số neutron, số electron của nguyên tử X.

b) Xác định số đơn vị điện tích hạt nhân của X.

c) Tính khối lượng nguyên tử X.

d) Cho biết nguyên tử X có bao nhiêu lớp electron và xác định số electron lớp ngoài cùng của X.

Bài 2: (2 điểm) Nguyên tử X có 3 electron ở lớp vỏ, nguyên tử Y có tổng số hạt mang điện tích dương là 9.

a) Nguyên tử X có tạo ra được liên kết với nguyên tử Y không?

b) Nếu X và Y liên kết được với nhau thì liên kết đó là liên kết ion hay liên kết cộng hóa trị? Viết sơ đồ minh họa sự tạo thành liên kết giữa X và Y.

Bài 3: (2 điểm) Một vật chuyển động trên quãng đường AB dài 80 m. Trong nửa quãng đường đầu tiên nó đi với vận tốc v1 = 2 m/s, trong nửa quãng đường sau nó đi với vận tốc v2 = 4 m/s. Thời gian vật chuyển động nửa quãng đường đầu, nửa quãng đường sau và cả quãng đường AB là bao nhiêu?

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2023

Môn: Khoa học tự nhiên lớp 7

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 3)

Phần 1: Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)

Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.

Câu 1: Thiết bị hoạt động như một đồng hồ bấm giây nhưng được điều khiển bằng cổng quang là

A. đồng hồ bấm giây.

B. đồng hồ cát.

C. đồng hồ đo thời gian hiện số.

D. đồng hồ điện tử.

Câu 2: Lớp vỏ nguyên tử được cấu tạo từ các hạt

A. electron;

B. proton;

C. neutron;

D. electron và proton.

Câu 3: Nguyên tử fluorine chứa 9 electron và có tổng số hạt trong hạt nhân là 19. Tổng số hạt proton, electron và neutron trong nguyên tử fluorine là

A. 19;

B. 28;

C. 30;

D. 32;

Câu 4: Nguyên tố hoá học có kí hiệu Ca là

A. chlorine.

B. carbon.

C. copper.

D. calcium.

Câu 5: Hạt nhân một nguyên tử fluorine có 9 proton và 10 neutron. Khối lượng của một nguyên tử flourine xấp xỉ bằng

A. 9 amu.

B. 10 amu.

C. 19 amu.

D. 28 amu.

Câu 6: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học hiện nay được sắp xếp theo chiều

A.tính phi kim tăng dần.

B. tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.

C. tăng dần của khối lượng nguyên tử.

D. tính kim loại tăng dần.

Câu 7: Cho ô nguyên tố nitrogen như hình sau:

Đề thi Giữa kì 1 KHTN 7 Kết nối tri thức có đáp án (4 đề) | Khoa học tự nhiên 7 (ảnh 1)

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Nguyên tử nitrogen có 14 proton.

B. Nguyên tố nitrogen có kí hiệu hóa học là Ni.

C. Nguyên tố nitrogen ở ô thứ 7 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

D. Khối lượng nguyên tử nitrogen là 7 amu.

Câu 8: Cho các hình sau, trong đó mỗi vòng tròn biểu diễn một nguyên tử, các vòng tròn đen và trắng biểu diễn các nguyên tử của các nguyên tố hóa học khác nhau.

Đề thi Giữa kì 1 KHTN 7 Kết nối tri thức có đáp án (4 đề) | Khoa học tự nhiên 7 (ảnh 2)

Hình biểu diễn phân tử của một hợp chất là

A. (3).

B. (2).

C. (1).

D. (2) và (3).

Câu 9: Cho các chất sau: glucose, carbon monoxide, iron (sắt), hydrogen, calcium carbonate. Số đơn chất trong dãy các chất trên là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 10: Khi hình thành liên kết cộng hóa trị trong methane, nguyên tử carbon góp chung bao nhiêu electron với mỗi nguyên tử hygrogen? Biết phân tử methane gồm một nguyên tử carbon liên kết với bốn nguyên tử hydrogen.

A. Nguyên tử carbon góp chung 4 electron với mỗi nguyên tử hygrogen.

B. Nguyên tử carbon góp chung 3 electron với mỗi nguyên tử hygrogen.

C. Nguyên tử carbon góp chung 2 electron với mỗi nguyên tử hygrogen.

D. Nguyên tử carbon góp chung 1 electron với mỗi nguyên tử hygrogen.

Câu 11: Để có số electron ở lớp ngoài cùng giống nguyên tử của nguyên tố khí hiếm, các nguyên tử của nguyên tố có khuynh hướng

A. nhường các electron ở lớp ngoài cùng.

B. nhận thêm electron vào lớp electron ngoài cùng.

C. nhường electron hoặc nhận electron để lớp electron ngoài cùng đạt trạng thái bền (có 8 electron).

D. nhường electron hoặc nhận electron hoặc góp chung electron.

Câu 12: Silicon dioxide có công thức hóa học là SiO2 là thành phần chính của cát trắng, cao lanh. Hóa trị của Si trong silicon dioxide là (biết trong silicon dioxide O có hóa trị II)

A. II.

B. III.

C. IV.

D. V.

Câu 13: Ba bạn An, Bình, Đông học cùng lớp. Khi tan học, ba bạn đi cùng chiểu trên đường về nhà. Tốc độ của An là 6,2 km/h, của Bình là 1,5 m/s, của Đông là
72 m/min. Kết luận nào sau đây là đúng?

A. Bạn An đi chậm nhất.

B. Bạn Bình đi chậm nhất.

C. Bạn Đông đi chậm nhất.

D. Ba bạn đi nhanh như nhau

Câu 14: Đổi 5 m/s = … km/h.

A. 18 km/h.

B. 3,6 km/h.

C. 7,2 km/h.

D. 1,39 km/h.

Câu 15: An đạp xe từ nhà đến trường mất 10 phút, biết tốc độ của An là 2m/s. Tính quãng đường từ nhà An đến trường?

A. 120 m.

B. 1,2 m.

C. 12 km.

D. 1,2 km.

Câu 16: Một đoàn tàu chuyển động trong thời gian 16 h đi đoạn đường dài 766 km. Vận tốc của tàu tính ra km/h và m/s là giá trị nào trong các giá trị dưới đây?

A. 48 km/h và 13,33 m/s.

B. 72 km/h và 20 m/s.

C. 18 km/h và 5 m/s.

D. 54 km/h và 15 m/s.

Phần II: Tự luận (6 điểm)

Bài 1 (2 điểm): Cho mô hình sắp xếp các electron ở vỏ nguyên tử aluminium (còn gọi là nhôm, kí hiệu: Al) như sau:

Đề thi Giữa kì 1 KHTN 7 Kết nối tri thức có đáp án (4 đề) | Khoa học tự nhiên 7 (ảnh 3)

a) Xác định vị trí ô, chu kì, nhóm của Al trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

b) Al là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Vì sao?

Bài 2 (2 điểm): Xác định công thức hóa học của hợp chất calcium nitrate có cấu tạo từ Ca và nhóm (NO3). Tính khối lượng phân tử của hợp chất calcium nitrate.

Bài 3: (2 điểm) Một xà lan đi dọc bờ sông trên quãng đường AB với vận tốc 15 km/h. Nếu tăng vận tốc thêm 3 km/h thì xà lan đến B sớm hơn dự định 10 phút. Tính độ dài quãng đường AB.

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2023

Môn: Khoa học tự nhiên lớp 7

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 4)

Phần I: Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)

Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.

Câu 1: Các thao tác: “Chuẩn bị các mẫu vật, dụng cụ thí nghiệm; Lập phương án thí nghiệm” nằm ở bước nào trong tiến trình tìm hiểu tự nhiên?

A.Đề xuất vấn đề cần tìm hiểu.

B.Đưa ra dự đoán khoa học để giải quyết vấn đề.

C.Lập kế hoạch kiểm tra dự đoán.

D.Báo cáo kết quả.

Câu 2: Người ta sử dụng dụng cụ nào để đo thể tích?

A. Cân điện tử.

B. Cổng quang điện.

C. Đồng hồ đo thời gian hiện số.

D. Bình chia độ.

Câu 3: Cho mô hình nguyên tử carbon như sau:

Đề thi Giữa kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 7 Kết nối tri thức có đáp án (4 đề) (ảnh 1)

Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử carbon là

A. 1.

B. -6.

C. 6.

D. +6.

Câu 4: Đường từ nhà Hoàng tởi trường dài 2,4 km. Nếu đi bộ, Hoàng đi hết 0,6 h. Nếu đi xe đạp, Hoàng đi hết 10 min. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tốc độ đi bộ trung bình của Hoàng là 4 km/h.

B. Tốc độ đi xe đạp trung bình của Hoàng là 4 m/s.

C. Tốc độ đi xe đạp trung bình của Hoàng là 14,4 km/h.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 5: Khi đo tốc độ của một vật sử dụng đồng hồ đo thời gian hiện số dùng cổng quang điện thì ta phải chỉnh đồng hồ về chế độ nào sau đây?

A. Mode A.

B. Mode B.

C. Mode AB.

D. Mode A + B.

Câu 6: Từ đồ thị quãng đường – thời gian ta không thể xác định được

A. quãng đường vật đi được trong một thời gian cho trước trên đồ thị.

B. thời gian vật đi hết một quãng đường xác định trên đồ thị.

C. tốc độ của vật trong thời gian xác định trên đồ thị.

D. quãng đường vật đi được trong một thời gian không có trên đồ thị.

Câu 7: Để đảm bảo an toàn cho các phương tiện tham gia giao thông thì tốc độ lưu thông … (1) … thì khoảng cách an toàn tối thiểu giữa hai xe … (2) ….

A. (1) càng cao, (2) càng lớn.

B. (1) càng cao, (2) càng nhỏ.

C. (1) càng cao, (2) không đổi.

D. (1) càng cao, (2) chưa chính xác.

Câu 8: Dùng quy tắc “3 giây” để ước tính khoảng cách an toàn khi xe chạy với tốc độ 68km/h.

A. 56,67 m.

B. 68 m.

C. 46,67 m.

D. 22,67 m.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng?

A.Trao đổi chất tạo ra năng lượng cung cấp cho hoạt động sống.

B. Chuyển hóa năng lượng là sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác.

C. Trao đổi chất lấy các chất từ môi trường và không thải ra môi trường chất gì.

D. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng luôn gắn liền với nhau.

Câu 10:Sản phẩm của quá trình quang hợp là

A.glucose và oxygen.

B.nước và carbon dioxide.

C.glucose và carbon dioxide.

D.glucose và nước.

Câu 11:Một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng tới quá trình quang hợp ở cây xanh là?

A. Nước, ánh sáng, khí oxygen, nhiệt độ.

B. Nước, khí carbon dioxide, nhiệt độ.

C. Nước, ánh sáng, khí nitrogen, nhiệt độ.

D. Nước, ánh sáng, khí carbon dioxide, nhiệt độ.

Câu 12:Nguyên liệu quá trình hô hấp tế bào là

A.glucose, nước và năng lượng.

B.glucose và oxygen.

C.carbon dioxide, nước và năng lượng.

D.carbon dioxide, glucose và năng lượng.

Câu 13:Nhóm nông sản nào sau đây thường được bảo quản bằng tủ lạnh hoặc kho lạnh?

A. Rau cải, cà chua, bắp cải.

B. Hạt lúa, hạt lạc, hạt cà phê.

C. Hạt lạc, cà chua, rau cải.

D. Hạt ngô, hạt lúa, bắp cải.

Câu 14:Sự biến đổi nào sau đây là chuyển hóa năng lượng trong cơ thể con người?

A. Quang năng → Hóa năng.

B. Hóa năng → Nhiệt năng.

C. Điện năng → Nhiệt năng.

D. Điện năng → Cơ năng.

Câu 15:Phát biểu nào sau đây sai khi nói về các yếu tố ảnh hưởng tới quang hợp?

A. Nhiệt độ thấp dưới 10oC thuận lợi cho hầu hết các loài cây quang hợp.

B. Cây lá lốt, cây trầu không là những cây không cần nhiều ánh sáng.

C. Nếu nồng độ CO2 tăng quá cao có thể làm cây chết vì ngộ độc.

D. Quang hợp của cây sẽ khó khăn khi tế bào lá cây mất nước.

Câu 16:Vì sao không nên để nhiều hoa và cây xanh trong phòng ngủ kín?

A. Vì hoa và cây xanh tỏa ra mùi hương khó chịu, ảnh hưởng tới sức khỏe.

B. Vì ban đêm cây ngừng quang hợp nhưng vẫn diễn ra hô hấp, cây lấy oxygen và thải ra carbon dioxide dẫn đến ảnh hưởng tới quá trình hô hấp của con người.

C. Vì ban ngày cây quang hợp, lấy carbon dioxide và thải ra oxygen, thừa oxygen quá nhiều dẫn đến ảnh hưởng tới quá trình hô hấp của con người.

D. Vì ban đêm cây ngừng quang hợp nhưng vẫn diễn ra hô hấp, cây lấy carbon dioxide và thải ra oxygen dẫn đến ảnh hưởng tới quá trình hô hấp của con người.

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Bài 1 (2 điểm): Quan sát mô hình nguyên tử nitrogen sau:

Đề thi Giữa kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 7 Kết nối tri thức có đáp án (4 đề) (ảnh 2)

a) Áp dụng mô hình nguyên tử của Bo, mô tả cấu tạo của nguyên tử nitrogen.

b) Biết nitrogen có 7 neutron trong hạt nhân. Tính khối lượng nguyên tử nitrogen.

Bài 2: (1 điểm) Một xe máy lên dốc với tốc độ 16 km/h, khi xuống lại dốc đó, xe máy này chuyển động nhanh gấp đôi khi lên dốc. Tính tốc độ trung bình của xe máy trong cả hai đoạn đường lên dốc và xuống dốc?

Bài 3:(1 điểm)Đồ thị quãng đường – thời gian của một xe ô tô được biểu diễn như sau:

Đề thi Giữa kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 7 Kết nối tri thức có đáp án (4 đề) (ảnh 3)

a. Trong khoảng thời gian từ 0,1 h đến 0,5 h xe ô tô trên đi được bao xa?

b.Tốc độ của ô tô trong khoảng từ 0,2 h đến 0,6 h là

Bài 4 (2điểm):Trình bày những đặc điểm của lá cây thích nghi với chức năng quang hợp.

Hướng dẫn giải

Phần I: Trắc nghiệm

Câu 1:

Đáp án đúng là: C

Các thao tác: “Chuẩn bị các mẫu vật, dụng cụ thí nghiệm; Lập phương án thí nghiệm” nằm ở bước lập kế hoạch kiểm tra dự đoán.

Câu 2:

Đáp án đúng là: D

Bình chia độ được sử dụng để đo thể tích.

Câu 3:

Đáp án đúng là: C

Quan sát mô hình nguyên tử carbon thấy carbon có 6 electron ở lớp vỏ.

Mà trong nguyên tử, số proton = số electron ⇒ Carbon có 6 proton trong hạt nhân.

Vậy carbon có số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = 6.

Câu 4:

Đáp án đúng là: D

Tốc độ đi bộ trung bình của Hoàng là v=st=2,40,6=4 km/h.

Tốc độ đi xe đạp trung bình của Hoàng là v=st=2,416=14,4 km/h = 4 m/s

Câu 5:

Đáp án đúng là: C

Khi đo tốc độ của một vật sử dụng đồng hồ đo thời gian hiện số dùng cổng quang điện thì ta phải chỉnh đồng hồ về chế độ Mode AB.

Câu 6:

Đáp án đúng là: D

A, B, C đều xác định được trên đồ thị quãng đường – thời gian.

Câu 7:

Đáp án đúng là: A

Để đảm bảo an toàn cho các phương tiện tham gia giao thông thì tốc độ lưu thông càng cao thì khoảng cách an toàn tối thiểu giữa hai xe càng lớn.

Câu 8:

Đáp án đúng là: A

Đổi 80 km/h = 683,6=1709 m/s

Khoảng cách an toàn của xe theo quy tắc “3 giây’’ là

s = v.t = 1709.3=56,67m

Câu 9:

Đáp án đúng là: C

C. Sai. Trao đổi chất là quá trình sinh vật lấy các chất từ môi trường, biến chúng thành các chất cần thiết cho cơ thể và tạo năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống, đồng thời trả lại cho môi trường các chất thải.

Câu 10:

Đáp án đúng là: A

Phương trình tổng quát của quá trình quang hợp:

Đề thi Giữa kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 7 Kết nối tri thức có đáp án (4 đề) (ảnh 4)

→ Sản phẩm của quá trình quang hợp là glucose và oxygen.

Câu 11:

Đáp án đúng là: D

Một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng tới quá trình quang hợp ở thực vật là: nước, ánh sáng, khí carbon dioxide và nhiệt độ.

Câu 12:

Đáp án đúng là: B

Phương trình tổng quát của hô hấp tế bào là:

Glucose + Oxygen → Carbon dioxide + Nước + Năng lượng (ATP)

→ Nguyên liệu của quá trình hô hấp tế bào là glucose và oxygen.

Câu 13:

Đáp án đúng là: A

- Biện pháp bảo quản lạnh thường dùng để bảo quản phần lớn các loại thực phẩm, rau, quả như rau cải, cà chua, bắp cải,…

- Biện pháp bảo quản khô thưởng sử dụng để bảo quản các loại hạt, như hạt lúa, hạt ngô, hạt cà phê, hạt lạc.

Câu 14:

Đáp án đúng là: B

Sự biến đổi hóa năng thành nhiệt năng là chuyển hóa năng lượng trong cơ thể con người (là quá trình phân giải tạo năng lượng của cơ thể).

Câu 15:

Đáp án đúng là: A

A. Sai. Nhiệt độ thuận lợi nhất cho hầu hết các loài cây quang hợp là từ 25 – 35oC. Nếu nhiệt độ quá cao (trên 40oC) hay quá thấp (dưới 10oC) sẽ làm giảm hoặc ngừng hẳn quá trình quang hợp.

Câu 16:

Đáp án đúng là: B

Không nên để nhiều hoa và cây xanh trong phòng ngủ kín vì ban đêm cây ngừng quang hợp nhưng vẫn diễn ra hô hấp, mà khi hô hấp cây lấy vào khí oxygen và thải ra khí carbon dioxide, dẫn tới ảnh hưởng tới quá trình hô hấp của con người.

Phần II: Tự luận

Bài 1: (2 điểm)

a) Nguyên tử nitrogen gồm có hạt nhân mang điện tích dương và 7 electron chuyển động quanh hạt nhân. 7 electron này được xếp thành hai lớp, lớp trong cùng có 2 electron, lớp tiếp theo có 5 electron.

b) Nguyên tử nitrogen có số proton = số electron = 7 (hạt).

Khối lượng nguyên tử nitrogen bằng tổng khối lượng các hạt proton, neutron và electron.

Khối lượng nguyên tử nitrogen là:

7 × 1 + 7 × 1 + 7 × 0,00055 = 14,00385 (amu).

Bài 2: (1 điểm)

Gọi con dốc dài s (km)

Thời gian xe máy lên dốc là t1=sv1=s16(h).

Do xe máy xuống dốc với tốc độ nhanh gấp đôi lên dốc nên v = 32 km/h.

Thời gian xe máy xuống dốc là t2=sv2=s32(h).

Tốc độ trung bình của xe máy trong cả hai đoạn đường lên dốc và xuống dốc là vtb=s+st1+t2=2ss16+s32=21,33km/h.

Bài 3: (1 điểm)

a. Tại t = 0,1 h ta được s = 3 km

Tại t = 0,5 h ta được s = 24 km

Vậy trong khoảng thời gian từ 0,1 h đến 0,5 h xe ô tô trên đi được

S = 24 – 3 = 21 km

b. Từ đồ thị ta tính được tốc độ của ô tô là v=3060,60,2=60km/h.

Bài 4:(2 điểm)

Những đặc điểm của lá cây thích nghi với chức năng quang hợp:

- Phiến lá có dạng bản mỏng, diện tích bề mặt lớn giúp thu nhận được nhiều ánh sáng.

-Trên phiến lá có nhiều gân giúp vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm quang hợp.

- Lớp biểu bì lá có nhiều khí khổng - là nơi carbon dioxide đi từ bên ngoài vào bên trong lá và khí oxygen đi từ trong lá ra ngoài môi trường.

- Lá chứa nhiều lục lạp (bào quan quang hợp) có các hạt diệp lục, có khả năng hấp thụ và chuyển hóa năng lượng ánh sáng.

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều

Năm học 2023

Môn: Khoa học tự nhiên lớp 7

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 5)

Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm)

Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Trong phòng thí nghiệm có thể đo thời gian một vật chuyển động bằng đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện.

B. Đồng hồ đo thời gian hiện số có thể hoạt động như một đồng hồ bấm giây, được điều khiển bằng màn hình cảm ứng.

C. Cổng quang điện gồm một bộ phận phát tín hiệu và một bộ phận thu tín hiệu từ bộ phận phát chiếu sang.

D. Quan sát, phân loại, liên hệ (liên kết), đo, dự đoán (dự báo) là những kĩ năng quan trọng trong tiến trình tìm hiểu tự nhiên.

Câu 2: Các thao tác: “Chuẩn bị các mẫu vật, dụng cụ thí nghiệm; Lập phương án thí nghiệm; Tiến hành thí nghiệm theo phương án đã lập” nằm ở bước nào trong tiến trình tìm hiểu tự nhiên?

A. Xây dựng giả thuyết.

B. Phân tích kết quả.

C. Kiểm tra giả thuyết.

D. Quan sát, đặt câu hỏi.

Câu 3: Nguyên tử silicon có 14 electron. Số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử này lần lượt là

A.3 lớp electron, 3 electron lớp ngoài cùng.

B.3 lớp electron, 5 electron lớp ngoài cùng.

C.3 lớp electron, 4 electron lớp ngoài cùng.

D.2 lớp electron, 5 electron lớp ngoài cùng.

Câu 4:Một vận động viên xe đạp đi với tốc độ là 45km/h. Quãng đường người đó đi được trong vòng 2 giờ là:

A. 45 km.

B. 89 km.

C. 90 km.

D. 100 km.

Câu 5: Đồ thị quãng đường – thời gian dưới đây mô tả chuyển động của hai xe xanh và đỏ:

Đề thi Giữa kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 7 Cánh diều có đáp án (4 đề) (ảnh 1)

Nhận xét nào dưới đây là đúng?

A. Xe xanh chuyển động nhanh hơn xe đỏ.

B. Xe đỏ chuyển động nhanh hơn xe xanh.

C. Hai xe chuyển động nhanh như nhau.

D. Không so sánh được tốc độ chuyển động của hai xe.

Câu 6: Nếu đơn vị đo quãng đường là mét (kí hiệu: km), đơn vị đo thời gian là giờ (kí hiệu: h) thì đơn vị đo tốc độ là:

A. km.h.

B. h/km.

C. kmh.

D. km/h.

Câu 7: Quan sát biển báo sau đây và cho biết ý nghĩa của nó?

Đề thi Giữa kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 7 Cánh diều có đáp án (4 đề) (ảnh 2)

A. Cấm các loại xe cơ giới chạy với tốc độ thấp hơn 30 km/h.

B. Cấm các loại xe cơ giới chạy với tốc độ cao hơn 30 km/h.

C. Cấm các loại xe ưu tiên chạy với tốc độ thấp hơn 30 km/h.

D. Cả A và C.

Câu 8: Trên quãng đường AB có đặt một thiết bị bắn tốc độ, hai vạch mốc cách nhau 8 m, tốc độ giới hạn là 45 km/h. Khoảng thời gian phương tiện giao thông đi giữa hai vạch mốc là bao nhiêu để không vượt quá tốc độ cho phép?

A. Nhỏ hơn 0,64 s.

B. Lớn hơn 0,64 s.

C. Lớn hơn 0,7 s.

D. Nhỏ hơn 0,7 s.

Câu 9: Lục lạp chứa chất diệp lục có khả năng

A. bảo vệ lá cây.

B. dẫn truyền các chất.

C. hấp thụ và chuyển hóa năng lượng ánh sáng.

D. giúp khí carbon dioxide và oxygen đi vào lá cây.

Câu 10: Thành phần nào sau đây không phải là chất mà cơ thể người cần lấy vào?

A.Oxygen.

B.Carbon dioxide.

C.Chất dinh dưỡng.

D. Nước.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về đặc điểm của lá phù hợp với chức năng quang hợp?

A. Lá cây dạng bản dẹt giúp thu nhận được nhiều ánh sáng.

B. Lục lạp chứa chất diệp lục thu nhận ánh sáng dùng cho tổng hợp chất hữu cơ.

C. Khí khổng thoát hơi nước làm mất nguyên liệu của quá trình quang hợp.

D. Gân lá có chức năng vận chuyển nguyên liệu vả sản phẩm quang hợp.

Câu 12: Sự biến đổi nào sau đây là chuyển hóa năng lượng trong cơ thể con người?

A. Quang năng → Hóa năng.

B. Hóa năng → Nhiệt năng.

C. Điện năng → Nhiệt năng.

D. Điện năng → Cơ năng.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về yếu tố ánh sáng ảnh hưởng đến quang hợp?

A. Cường độ ánh sáng ảnh hưởng trực tiếp đến quang hợp.

B. Cây ưa sáng có nhu cầu ánh sáng cao.

C. Cây ưa bóng có nhu cầu ánh sáng thấp.

D. Cường độ sáng càng yếu thì hiệu quả quang hợp càng tăng.

Câu 14:Cần trồng cây với mật độ phù hợp vì

A.đảm bảo sự thuận tiện trong chăm sóc và thu hoạch.

B. mật độ dày khiến cây nhận được ít ánh sáng, hiệu suất quang hợp thấp, tích lũy được ít chất hữu cơ.

C. mật độ dày khiến cây nhận được ít ánh sáng, hiệu suất quang hợp cao, nhưng không tích lũy được chất hữu cơ.

D.đảm bảo tính thẩm mĩ trong trồng trọt.

Câu 15: Nguyên liệu của quá trình quang hợp là

A.nước và carbon dioxide.

B.nước và oxygen.

C.chất hữu cơ và oxygen.

D.chất hữu cơ và carbon dioxide.

Câu 16: Vì sao trước khi gieo hạt người ta thường ngâm hạt trong nước ấm (khoảng 40oC)?

A. Để cung cấp chất dinh dưỡng và oxygen cho hô hấp tế bào, kích thích hạt nảy mầm.

B. Vì nước ấm làm tiêu diệt vi khuẩn có hại, thuận lợi cho hạt nảy mầm.

C. Để cung cấp nước và nhiệt độ thích hợp cho hô hấp tế bào, kích thích hạt nảy mầm.

D. Để cung cấp oxygen và carbon dioxide cho hạt, kích thích hạt nảy mầm.

Phần II: Tự luận (6 điểm)

Bài 1 (2 điểm): Nguyên tử X có số đơn vị điện tích hạt nhân là 11. Trong hạt nhân nguyên tử X, hạt không mang điện nhiều hơn hạt mang điện tích dương là 1 hạt.

a) Xác định số proton, số neutron, số electron của nguyên tử X.

b) Tính khối lượng nguyên tử X.

c) Cho biết nguyên tử X có bao nhiêu lớp electron và chỉ ra số electron trên mỗi lớp.

Bài 2:(1 điểm)Cô Mai đi từ nhà đến siêu thị cách nhà 3 km với tốc độ không đổi, trên đường đi cô dừng lại nghỉ ngơi một lần. Dưới đây là đồ thị quãng đường – thời gian mô tả chuyển động của cô Mai. Hỏi sau bao lâu kể từ khi xuất phát cô Mai đến được siêu thị?

Đề thi Giữa kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 7 Cánh diều có đáp án (4 đề) (ảnh 3)

Bài 3:(1 điểm)Bảng dưới đây ghi kết quả đo thời gian chạy 100 m của một học sinh trong các lần chạy khác nhau:

Đề thi Giữa kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 7 Cánh diều có đáp án (4 đề) (ảnh 4)

Tính tốc độ trung bình của bạn học sinh?

Bài 4: (2 điểm)Hô hấp tế bào có vai trò gì đối với cơ thể sinh vật? Nếu hoạt động hô hấp tế bào bị ngừng lại thì hậu quả gì sẽ xảy ra?


Hướng dẫn giải

Phần I: Trắc nghiệm

Câu 1:

Đáp án đúng là: B

Phát biểu B không đúng vì: Đồng hồ đo thời gian hiện số có thể hoạt động như một đồng hồ bấm giây, được điều khiển bằng công tắc hoặc cổng quang điện.

Câu 2:

Đáp án đúng là: C

Các thao tác: “Chuẩn bị các mẫu vật, dụng cụ thí nghiệm; Lập phương án thí nghiệm; Tiến hành thí nghiệm theo phương án đã lập” nằm ở bước kiểm tra giả thuyết.

Câu 3:

Đáp án đúng là: C

Nguyên tử silicon có 14 electron sẽ sắp xếp lần lượt như sau:

+ Lớp thứ nhất có 2 electron.

+ Lớp thứ hai có 8 electron.

+ Còn lại 14 – 2 – 8 = 4 electron ở lớp thứ ba.

Câu 4:

Đáp án đúng là: C

Tóm tắt: v = 45km/h; t = 2h; s =?

Quãng đường vận động viên đi được là:

s = v.t = 45. 2 = 90 km

Câu 5:

Đáp án đúng là: B

Đề thi Giữa kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 7 Cánh diều có đáp án (4 đề) (ảnh 5)

Với cùng một khoảng thời gian từ lúc bắt đầu đến thời điểm t ta thấy xe đỏ đi được quãng đường lớn hơn xe xanh (sd>sx) nên xe đỏ đi nhanh hơn xe xanh.

Câu 6:

Đáp án đúng là: D

Nếu đơn vị đo quãng đường là mét (kí hiệu: km), đơn vị đo thời gian là giờ (kí hiệu: h) thì đơn vị đo tốc độ là km/h.

Câu 7:

Đáp án đúng là: A

Biển báo có ý nghĩa cấm các loại xe cơ giới chạy với tốc độ thấp hơn 30 km/h.

Câu 8:

Đáp án đúng là: B

Tốc độ giới hạn là 45 km/h = 12,5 m/s

Khoảng thời gian phương tiện giao thông đi giữa hai vạch mốc để không vượt quá tốc độ cho phép là:

t=sv=812,5=0,64(s)

Vậy để không vượt quá tốc độ cho phép thời gian đi giữa hai vạch mốc phải lớn hơn 0,64s.

Câu 9:

Đáp án đúng là: C

Lục lạp chứa chất diệp lục có khả năng hấp thụ và chuyển hóa năng lượng ánh sáng.

Câu 10:

Đáp án đúng là: B

Các chất mà cơ thể lấy vào như: oxygen, chất dinh dưỡng, nước.

Carbon dioxide và chất thải là những chất mà cơ thể thải ra.

Câu 11:

Đáp án đúng là: C

C – Sai. Khí khổng giúp cho khí carbon dioxide, oxygen, hơi nước đi vào và đi ra khỏi lá một cách dễ dàng, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình quang hợp.

Câu 12:

Đáp án đúng là: B

- Sự biến đổi năng lượng hóa năng thành nhiệt năng là chuyển hóa năng lượng trong cơ thể con người.

- Sự biến đổi quang năng thành hóa năng là chuyển hóa năng lượng xảy ra ở những sinh vật có khả năng quang hợp.

Câu 13:

Đáp án đúng là: D

D – Sai. Cường độ ánh sáng càng tăng thì hiệu quả quang hợp sẽ tăng và ngược lại. Tuy nhiên nếu ánh sáng quá mạnh sẽ làm giảm hiệu quả quang hợp.

Câu 14:

Đáp án đúng là: B

Trồng cây với mật độ dày khiến cây nhận được ít ánh sáng, hiệu suất quang hợp thấp, tích lũy được ít chất hữu cơ nên năng suất cây trồng sẽ thấp.

Câu 15:

Đáp án đúng là: A

Nguyên liệu của quá trình quang hợp là nước và carbon dioxide.

Câu 16:

Đáp án đúng là: C

Trước khi gieo hạt, người ta thường ngâm hạt trong nước ấm (khoảng 40oC) vì để cung cấp nước và nhiệt độ thích hợp cho quá trình hô hấp tế bào,kích thích hạt nảy mầm.

Phần II. Tự luận

Bài 1:

a) Nguyên tử X có:

+ Số proton = số electron = số đơn vị điện tích hạt nhân = 11 (hạt).

+ Hạt nhân nguyên tử chứa hai loại hạt là proton (mang điện tích dương) và neutron (không mang điện). Theo bài ra ta có:

Số neutron = số proton + 1 = 11 + 1 = 12 (hạt).

b) Do khối lượng của electron nhỏ hơn nhiều lần so với khối lượng của proton và neutron nên có thể coi khối lượng nguyên tử bằng khối lượng hạt nhân.

Khối lượng nguyên tử X là: 11 × 1 + 12 × 1 = 23 (amu).

c) Nguyên tử X có 3 lớp electron. Trong đó:

+ Lớp thứ nhất (gần hạt nhân nhất) có 2 electron.

+ Lớp thứ hai có 8 electron.

+ Còn lại 11 – 2 – 8 = 1 electron ở lớp thứ ba.

Bài 2:

Trong 5 phút đầu cô Mai đi được: s = 1500 m, t = 5 phút = 300 s

Tốc độ của cô Mai là: v=st=1500300=5(m/s)

Sau khi đi được 1500 m cô Mai dừng lại 10 phút (do đồ thị đoạn này là đường thẳng song song với trục thời gian).

Sau khi dừng lại cô Mai tiếp tục đi đến siêu thị với tốc độ không đổi nên thời gian để đi hết quãng đường còn lại là: t=sv=15005=300(s)= 5 phút

Thời gian cô Mai đi từ nhà đến siêu thị là: t=5+10+5=20(phút)

Bài 3:

Thời gian trung bình bạn học sinh chạy trong ba lần đo là:

t=t1+t2+t33=14,25+14,15+14,353=14,25(s)

Tốc độ trung bình của bạn học sinh này là

v=st=10014,257,02(m/s)

Bài 4:

- Vai trò của hô hấp tế bào đối với cơ thể sống:

+ Giải phóng năng lượng ATP cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể sinh vật.

+ Tạo ra nhiệt năng giúp cơ thể duy trì được thân nhiệt ổn định.

- Nếu hoạt động hô hấp tế bào bị dừng lại thì cơ thể sẽ không có năng lượng cho các hoạt động sống và như vậy, cơ thể sẽ chết.

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2023

Môn: Khoa học tự nhiên lớp 7

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 6)

Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm)

Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.

Câu 1: Kĩ năng đo thường được sử dụng ở bước nào trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên?

A. Quan sát và đặt câu hỏi nghiên cứu.

B. Hình thành giả thuyết.

C. Lập kế hoạch kiểm tra giả thuyết.

D. Thực hiện kế hoạch.

Câu 2: Hạt nhân nguyên tử được tạo thành từ các hạt

A. proton và neutron.

B. electron và neutron.

C. electron, proton và neutron.

D. proton và electron.

Câu 3: Theo mô hình nguyên tử Rutherford - Bohr, lớp đầu tiên gần sát hạt nhân chứa tối đa bao nhiêu electron?

A. 4.

B. 2.

C. 6.

D. 8.

Câu 4:Một vận động viên xe đạp đi với tốc độ là 45km/h. Quãng đường người đó đi được trong vòng 2 giờ là:

A. 45 km.

B. 89 km.

C. 90 km.

D. 100 km.

Câu 5: Đồ thị quãng đường – thời gian dưới đây mô tả chuyển động của hai xe xanh và đỏ:

Đề thi Giữa kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo có đáp án (4 đề) (ảnh 1)

Nhận xét nào dưới đây là đúng?

A. Xe xanh chuyển động nhanh hơn xe đỏ.

B. Xe đỏ chuyển động nhanh hơn xe xanh.

C. Hai xe chuyển động nhanh như nhau.

D. Không so sánh được tốc độ chuyển động của hai xe.

Câu 6: Nếu đơn vị đo quãng đường là mét (kí hiệu: km), đơn vị đo thời gian là giờ (kí hiệu: h) thì đơn vị đo tốc độ là:

A. km.h.

B. h/km.

C. kmh.

D. km/h.

Câu 7: Quan sát biển báo sau đây và cho biết ý nghĩa của nó?

Đề thi Giữa kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo có đáp án (4 đề) (ảnh 2)

A. Cấm các loại xe cơ giới chạy với tốc độ thấp hơn 30 km/h.

B. Cấm các loại xe cơ giới chạy với tốc độ cao hơn 30 km/h.

C. Cấm các loại xe ưu tiên chạy với tốc độ thấp hơn 30 km/h.

D. Cả A và C.

Câu 8: Trên quãng đường AB có đặt một thiết bị bắn tốc độ, hai vạch mốc cách nhau 8 m, tốc độ giới hạn là 45 km/h. Khoảng thời gian phương tiện giao thông đi giữa hai vạch mốc là bao nhiêu để không vượt quá tốc độ cho phép?

A. Nhỏ hơn 0,64 s.

B. Lớn hơn 0,64 s.

C. Lớn hơn 0,7 s.

D. Nhỏ hơn 0,7 s.

Câu 9: Lục lạp chứa chất diệp lục có khả năng

A. bảo vệ lá cây.

B. dẫn truyền các chất.

C. hấp thụ và chuyển hóa năng lượng ánh sáng.

D. giúp khí carbon dioxide và oxygen đi vào lá cây.

Câu 10: Thành phần nào sau đây không phải là chất mà cơ thể người cần lấy vào?

A.Oxygen.

B.Carbon dioxide.

C.Chất dinh dưỡng.

D. Nước.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về đặc điểm của lá phù hợp với chức năng quang hợp?

A. Lá cây dạng bản dẹt giúp thu nhận được nhiều ánh sáng.

B. Lục lạp chứa chất diệp lục thu nhận ánh sáng dùng cho tổng hợp chất hữu cơ.

C. Khí khổng thoát hơi nước làm mất nguyên liệu của quá trình quang hợp.

D. Gân lá có chức năng vận chuyển nguyên liệu vả sản phẩm quang hợp.

Câu 12: Sự biến đổi nào sau đây là chuyển hóa năng lượng trong cơ thể con người?

A. Quang năng → Hóa năng.

B. Hóa năng → Nhiệt năng.

C. Điện năng → Nhiệt năng.

D. Điện năng → Cơ năng.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về yếu tố ánh sáng ảnh hưởng đến quang hợp?

A. Cường độ ánh sáng ảnh hưởng trực tiếp đến quang hợp.

B. Cây ưa sáng có nhu cầu ánh sáng cao.

C. Cây ưa bóng có nhu cầu ánh sáng thấp.

D. Cường độ sáng càng yếu thì hiệu quả quang hợp càng tăng.

Câu 14:Cần trồng cây với mật độ phù hợp vì

A.đảm bảo sự thuận tiện trong chăm sóc và thu hoạch.

B. mật độ dày khiến cây nhận được ít ánh sáng, hiệu suất quang hợp thấp, tích lũy được ít chất hữu cơ.

C. mật độ dày khiến cây nhận được ít ánh sáng, hiệu suất quang hợp cao, nhưng không tích lũy được chất hữu cơ.

D.đảm bảo tính thẩm mĩ trong trồng trọt.

Câu 15: Nguyên liệu của quá trình quang hợp là

A.nước và carbon dioxide.

B.nước và oxygen.

C.chất hữu cơ và oxygen.

D.chất hữu cơ và carbon dioxide.

Câu 16: Vì sao trước khi gieo hạt người ta thường ngâm hạt trong nước ấm (khoảng 40oC)?

A. Để cung cấp chất dinh dưỡng và oxygen cho hô hấp tế bào, kích thích hạt nảy mầm.

B. Vì nước ấm làm tiêu diệt vi khuẩn có hại, thuận lợi cho hạt nảy mầm.

C. Để cung cấp nước và nhiệt độ thích hợp cho hô hấp tế bào, kích thích hạt nảy mầm.

D. Để cung cấp oxygen và carbon dioxide cho hạt, kích thích hạt nảy mầm.

Phần II: Tự luận (6 điểm)

Bài 1 (2 điểm): Để tìm hiểu ánh sáng có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển của cây non, bạn An làm thí nghiệm sau: Trồng 10 hạt đỗ giống nhau vào 10 chậu chứa cùng một lượng đất như nhau. Để 5 chậu ở nơi không có ánh nắng mặt trời, 5 chậu ở nơi có ánh nắng mặt trời. Giữ ẩm đất.

Khi cây mọc, đo chiều cao của cây mỗi ngày.

Kết quả thí nghiệm đã khẳng định giả thuyết bạn An đặt ra là đúng: cây non ở nơi có đủ ánh sáng mặt trời phát triển tốt hơn ở nơi thiếu ánh sáng mặt trời.

Em hãy đề xuất nội dung các bước của tiến trình tìm hiểu này.

Bài 2: (1 điểm) Cô Mai đi từ nhà đến siêu thị cách nhà 3 km với tốc độ không đổi, trên đường đi cô dừng lại nghỉ ngơi một lần. Dưới đây là đồ thị quãng đường – thời gian mô tả chuyển động của cô Mai. Hỏi sau bao lâu kể từ khi xuất phát cô Mai đến được siêu thị?

Đề thi Giữa kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo có đáp án (4 đề) (ảnh 3)

Bài 3:(1 điểm) Bảng dưới đây ghi kết quả đo thời gian chạy 100 m của một học sinh trong các lần chạy khác nhau:

Đề thi Giữa kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo có đáp án (4 đề) (ảnh 4)

Tính tốc độ trung bình của bạn học sinh?

Bài 4: (1 điểm)Hô hấp tế bào có vai trò gì đối với cơ thể sinh vật? Nếu hoạt động hô hấp tế bào bị ngừng lại thì hậu quả gì sẽ xảy ra?

Hướng dẫn giải

Phần I: Trắc nghiệm

Câu 1:

Đáp án đúng là: D

Kĩ năng đo thường được sử dụng ở bước thực hiện kế hoạch.

Câu 2:

Đáp án đúng là: A

Bên trong hạt nhân chứa các hạt proton (kí hiệu là p) mang điện tích dương và hạt neutron (kí hiệu là n) không mang điện.

Câu 3:

Đáp án đúng là: B

Theo mô hình nguyên tử Rutherford - Bohr, lớp đầu tiên gần sát hạt nhân chứa tối đa 2 electron, lớp thứ hai chứa tối đa 8 electron…

Câu 4:

Đáp án đúng là: C

Tóm tắt: v = 45km/h; t = 2h; s =?

Quãng đường vận động viên đi được là:

s = v.t = 45. 2 = 90 km

Câu 5:

Đáp án đúng là: B

Đề thi Giữa kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo có đáp án (4 đề) (ảnh 5)

Với cùng một khoảng thời gian từ lúc bắt đầu đến thời điểm t ta thấy xe đỏ đi được quãng đường lớn hơn xe xanh (sd>sx) nên xe đỏ đi nhanh hơn xe xanh.

Câu 6:

Đáp án đúng là: D

Nếu đơn vị đo quãng đường là mét (kí hiệu: km), đơn vị đo thời gian là giờ (kí hiệu: h) thì đơn vị đo tốc độ là km/h.

Câu 7:

Đáp án đúng là: A

Biển báo có ý nghĩa cấm các loại xe cơ giới chạy với tốc độ thấp hơn 30 km/h.

Câu 8:

Đáp án đúng là: B

Tốc độ giới hạn là 45 km/h = 12,5 m/s

Khoảng thời gian phương tiện giao thông đi giữa hai vạch mốc để không vượt quá tốc độ cho phép là:

t=sv=812,5=0,64(s)

Vậy để không vượt quá tốc độ cho phép thời gian đi giữa hai vạch mốc phải lớn hơn 0,64s.

Câu 9:

Đáp án đúng là: C

Lục lạp chứa chất diệp lục có khả năng hấp thụ và chuyển hóa năng lượng ánh sáng.

Câu 10:

Đáp án đúng là: B

Các chất mà cơ thể lấy vào như: oxygen, chất dinh dưỡng, nước.

Carbon dioxide và chất thải là những chất mà cơ thể thải ra.

Câu 11:

Đáp án đúng là: C

C – Sai. Khí khổng giúp cho khí carbon dioxide, oxygen, hơi nước đi vào và đi ra khỏi lá một cách dễ dàng, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình quang hợp.

Câu 12:

Đáp án đúng là: B

- Sự biến đổi năng lượng hóa năng thành nhiệt năng là chuyển hóa năng lượng trong cơ thể con người.

- Sự biến đổi quang năng thành hóa năng là chuyển hóa năng lượng xảy ra ở những sinh vật có khả năng quang hợp.

Câu 13:

Đáp án đúng là: D

D – Sai. Cường độ ánh sáng càng tăng thì hiệu quả quang hợp sẽ tăng và ngược lại. Tuy nhiên nếu ánh sáng quá mạnh sẽ làm giảm hiệu quả quang hợp.

Câu 14:

Đáp án đúng là: B

Trồng cây với mật độ dày khiến cây nhận được ít ánh sáng, hiệu suất quang hợp thấp, tích lũy được ít chất hữu cơ nên năng suất cây trồng sẽ thấp.

Câu 15:

Đáp án đúng là: A

Nguyên liệu của quá trình quang hợp là nước và carbon dioxide.

Câu 16:

Đáp án đúng là: C

Trước khi gieo hạt, người ta thường ngâm hạt trong nước ấm (khoảng 40oC) vì để cung cấp nước và nhiệt độ thích hợp cho quá trình hô hấp tế bào,kích thích hạt nảy mầm.

Phần II: Tự luận

Bài 1:

Đề xuất nội dung các bước của tiến trình tìm hiểu:Ánh sáng có ảnh hưởng thế nào đến sự phát triển của cây non?

- Bước 1: Quan sát và đặt câu hỏi nghiên cứu.

Khi quan sát sự phát triển của cây bên ngoài không gian (nơi có đầy đủ ánh sáng) và sự phát triển của cây trong nhà (nơi thiếu ánh sáng), có thể đặt câu hỏi: Liệu ánh sáng mặt trời có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển của cây non?

- Bước 2: Hình thành giả thuyết

Đưa ra dự đoán về câu trả lời cho câu hỏi đặt ra ở bước 1: Cây non ở nơi có đủ ánh sáng mặt trời phát triển tốt hơn ở nơi thiếu ánh sáng mặt trời.

- Bước 3: Kiểm tra giả thuyết

Mẫu vật: 10 hạt đỗ giống nhau.

Dụng cụ thí nghiệm: 10 chậu chứa cùng một lượng đất như nhau.

Lập phương án bố trí và tiến hành thí nghiệm:

+ Ngâm nước 10 hạt đỗ khoảng 4 giờ.

+ Đặt vào mỗi chậu chứa đất ẩm 1 hạt đỗ.

+ Đặt 5 chậu ở nơi không có ánh nắng mặt trời, 5 chậu ở nơi có ánh nắng mặt trời.

+ Hằng ngày, tưới nước giữ ẩm đất và theo dõi sự nảy mầm, sinh trưởng của cây con trong mỗi chậu.

- Bước 4: Thực hiện kế hoạch

Tiến hành thí nghiệm.

Kết quả:

+ Cả 10 hạt đỗ đều nảy mầm.

+ Các cây đặt ở nơi không có ánh nắng mặt trời có hình dạng bất thường: thân dài, không cứng cáp, không mọc thẳng; lá mỏng, có màu vàng nhạt.

+ Các cây đặt ở nơi có ánh sáng mặt trời có hình dạng bình thường: thân cứng cáp, mọc thẳng; lá dày hơn, có màu xanh lá đặc trưng.

- Bước 5: Kết luận:

Cây non ở nơi có đủ ánh sáng mặt trời phát triển tốt hơn ở nơi thiếu ánh sáng mặt trời.

Bài 2:

Trong 5 phút đầu cô Mai đi được: s = 1500 m, t = 5 phút = 300 s

Tốc độ của cô Mai là: v=st=1500300=5(m/s)

Sau khi đi được 1500 m cô Mai dừng lại 10 phút (do đồ thị đoạn này là đường thẳng song song với trục thời gian).

Sau khi dừng lại cô Mai tiếp tục đi đến siêu thị với tốc độ không đổi nên thời gian để đi hết quãng đường còn lại là: t=sv=15005=300(s)= 5 phút

Thời gian cô Mai đi từ nhà đến siêu thị là: t=5+10+5=20(phút)

Bài 3:

Thời gian trung bình bạn học sinh chạy trong ba lần đo là:

t=t1+t2+t33=14,25+14,15+14,353=14,25(s)

Tốc độ trung bình của bạn học sinh này là

v=st=10014,257,02(m/s)

Bài 4:

- Vai trò của hô hấp tế bào đối với cơ thể sống:

+ Giải phóng năng lượng ATP cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể sinh vật.

+ Tạo ra nhiệt năng giúp cơ thể duy trì được thân nhiệt ổn định.

- Nếu hoạt động hô hấp tế bào bị dừng lại thì cơ thể sẽ không có năng lượng cho các hoạt động sống và như vậy, cơ thể sẽ chết.

Xem thêm đề thi các môn học lớp 7 chọn lọc, có đáp án hay khác: