Đề thi Khoa học tự nhiên lớp 7 Học kì 1 năm 2023 có đáp án (20 đề - Sách mới)


Để ôn luyện và làm tốt các bài thi Khoa học tự nhiên lớp 7, Haylamdo sưu tầm và biên soạn 20 Đề thi Khoa học tự nhiên lớp 7 Học kì 1 năm 2023 sách mới Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo có đáp án, cực sát đề thi chính thức. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn tập & đạt điểm cao trong các bài thi KHTN 7.

Đề thi Khoa học tự nhiên lớp 7 Học kì 1 năm 2023 có đáp án (20 đề - Sách mới)

MA TRẬN ĐỀ THI KẾT NỐI TRI THỨC KHTN 7 CUỐI HỌC KÌ I

Tên bài

MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ

Tổng số ý/ câu

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Chương 1. Nguyên tử. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

1

(0,25 đ)

1

(0,25 đ)

2

(0,5 đ)

Chương 2. Phân tử. Liên kết hóa học

1

(0,25 đ)

1

(0,25 đ)

1

(1 đ)

1

(1 đ)

2

(0,5 đ)

Chương 3. Tốc độ

1

(0,25 đ)

1

(0,25 đ)

Chương 4. Âm thanh

1

(0,25 đ)

1

(0,25 đ)

1

(1 đ)

1

(1 đ)

2

(0,5 đ)

Chương 5. Ánh sáng

1

(0,25 đ)

1

(0,25 đ)

Chương VII: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật.

5

(1,25 đ)

1

(2 đ)

1

(0,25 đ)

1

(2 đ)

6

(1,5 đ)

Chương VIII: Cảm ứng ở sinh vật.

1

(0,25 đ)

1

(2 đ)

1

(0,25 đ)

1

(2 đ)

2

(0,5 đ)

Điểm số

2,5 đ

2 đ

2 đ

4 đ

0,5 đ

6 đ

4 đ

Tổng số điểm

2,5 đ

4 đ

4 đ

0,5 đ

10 đ

MA TRẬN ĐỀ THI CÁNH DIỀU KHTN 7 CUỐI HỌC KÌ I

Tên bài

MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ

Tổng số ý/ câu

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Chủ đề 1. Nguyên tử. Nguyên tố hóa học

1

(0,25 đ)

1

(0,25 đ)

Chủ đề 2. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

1

(0,25 đ)

1

(0,25 đ)

Chủ đề 3. Phân tử

1

(0,25 đ)

1

(0,25 đ)

1

(1 đ)

1

(1 đ)

2

(0,5 đ)

Chủ đề 4. Tốc độ

1

(0,25 đ)

1

(0,25 đ)

Chủ đề 5. Âm thanh

1

(0,25 đ)

1

(1 đ)

1

(1 đ)

1

(0,25 đ)

Chủ đề 6. Ánh sáng

1

(0,25 đ)

1

(0,25 đ)

2

(0,5 đ)

Chủ đề 8: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật.

5

(1,25 đ)

1

(2 đ)

1

(0,25 đ)

1

(2 đ)

6

(1,5 đ)

Chủ đề 9: Cảm ứng ở sinh vật.

1

(0,25 đ)

1

(2 đ)

1

(0,25 đ)

1

(2 đ)

2

(0,5 đ)

Điểm số

2,75 đ

2 đ

0,5 đ

4 đ

0,25 đ

0,5 đ

6 đ

4 đ

Tổng số điểm

2,75 đ

2,5 đ

4,25 đ

0,5 đ

10 đ

MA TRẬN ĐỀ THI CTST KHTN 7 CUỐI HỌC KÌ I

Tên bài

MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ

Tổng số ý/ câu

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Chủ đề 1. Nguyên tử - Nguyên tố hóa học - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

1

(0,25 đ)

1

(0,25 đ)

2

(0,5 đ)

Chủ đề 2. Phân tử

1

(0,25 đ)

1

(0,25 đ)

1

(1 đ)

1

(1 đ)

2

(0,5 đ)

Chủ đề 3. Tốc độ

1

(0,25 đ)

1

(0,25 đ)

Chủ đề 4. Âm thanh

1

(0,25 đ)

1

(1 đ)

1

(1 đ)

1

(0,25 đ)

Chủ đề 5. Ánh sáng

1

(0,25 đ)

1

(0,25 đ)

2

(0,5 đ)

Chủ đề 7: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

5

(1,25 đ)

1

(2 đ)

1

(0,25 đ)

1

(2 đ)

6

(1,5 đ)

Chủ đề 8: Cảm ứng ở sinh vật và tập tính ở động vật

1

(0,25 đ)

1

(2 đ)

1

(0,25 đ)

1

(2 đ)

2

(0,5 đ)

Điểm số

2,5 đ

2 đ

0,75 đ

4 đ

0,25 đ

0,5 đ

6 đ

4 đ

Tổng số điểm

2,5 đ

2,75 đ

4,25 đ

0,5 đ

10 đ

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2023

Môn: Khoa học tự nhiên lớp 7

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1. Hạt nhân nguyên tử gồm những loại hạt nào?

A. Proton và electron.

B. Proton, neutron và electron.

C. Neutron và electron.

D. Proton và neutron.

Câu 2. Oxygen nằm ở ô thứ 8 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Số hạt mang điện có trong một nguyên tử oxygen là

A. 8.

B. 16.

C. 18.

D. 4.

Câu 3. Trong các chất sau: khí oxygen; khí hydrogen; khí nitrogen; khí carbon dioxide. Hợp chất là

A. khí oxygen.

B. khí hydrogen.

C. khí carbon dioxide.

D. khí nitrogen.

Câu 4. Liên kết được hình thành trong phân tử muối ăn là

A. liên kết cộng hóa trị.

B. liên kết ion.

C. liên kết hydrogen.

D. liên kết kim loại.

Câu 5. Khi xe đang chạy, người lái xe điều khiển tốc độ để giữ khoảng cách an toàn với xe chạy liền trước của mình vì

A. để đảm bảo tầm nhìn với xe phía trước.

B. để tránh va chạm khi xe phía trước đột ngột dừng lại.

C. để tránh khói bụi của xe phía trước.

D. để giảm thiểu tắc đường.

Câu 6. Bạn Nam và bạn Hà nói chuyện điện thoại với nhau, Nam nghe được tiếng của Hà trên điện thoại nhờ vào nguồn âm nào sau đây?

A. Màng loa trong điện thoại.

B. Bạn Hà.

C. Màn hình của điện thoại.

D. Nút chỉnh âm trên điện thoại.

Câu 7. Chọn phát biểu đúng?

A. Tần số là số dao động vật thực hiện được trong một khoảng thời gian nào đó.

B. Đơn vị tần số là giây (s).

C. Tần số là đại lượng không có đơn vị.

D. Tần số là số dao động thực hiện được trong 1 giây.

Câu 8. Ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng, có tính chất là

A. ảnh ảo, lớn hơn vật

B. ảnh ảo, bé hơn vật

C. ảnh ảo, bằng vật

D. ảnh thật, bằng vật

Câu 9. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng không có vai trò nào sau đây?

A. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động của cơ thể.

B. Tạo ra các chất cần thiết cho xây dựng, duy trì và phục hồi cấu trúc của cơ thể.

C. Loại bỏ chất thải và dư thừa đảm bảo duy trì cân bằng môi trường trong cơ thể.

D. Giúp sinh vật thích nghi với điều kiện môi trường luôn luôn thay đổi.

Câu 10. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về nhu cầu ánh sáng của cây ưa sáng và cây ưa bóng?

A. Các cây ưa sáng không cần nhiều ánh sáng mạnh, các cây ưa bóng không cần nhiều ánh sáng.

B. Các cây ưa sáng cần nhiều ánh sáng mạnh, cây ưa bóng không cần nhiều ánh sáng.

C. Các cây ưa sáng cần nhiều ánh sáng mạnh, cây ưa bóng không cần ánh sáng.

D. Các cây ưa sáng không cần ánh sáng, cây ưa bóng cần ánh sáng mạnh.

Câu 11. Sản phẩm của quá trình hô hấp tế bào gồm

A. khí oxygen, glucose và năng lượng.

B. khí oxygen, nước và năng lượng.

C. khí carbon dioxide, nước và năng lượng.

D. khí carbon dioxide, glucose và nước.

Câu 12. Thực vật hấp thụ …(1)… và thải ra …(2)… mọi lúc. (1), (2) lần lượt là

A. oxygen, carbon dioxide.

B. carbon dioxide, carbon dioxide.

C. carbon dioxide, oxygen.

D. oxygen, oxygen.

Câu 13. Cung cấp nguyên liệu và năng lượng cho các quá trình sống của cơ thể là vai trò của

A. nước.

B. khí oxygen.

C. chất dinh dưỡng.

D. khí carbon dioxide.

Câu 14. Trong hiện tượng thân cây cong về phía nguồn sáng, tác nhân kích thích là

A. thân cây.

B. ánh sáng.

C. nhiệt độ.

D. ngọn cây.

Câu 15. Tại sao khi trồng rau cải, cần phải tỉa và nhổ bớt những cây mọc gần nhau?

A. Vì tỉa và nhổ bớt những cây mọc gần nhau giúp cây sinh trưởng nhanh hơn, rút ngắn thời gian thu hoạch.

B. Vì những cây mọc gần nhau có giá trị dinh dưỡng cao hơn nên cần tỉa và nhổ sớm để sử dụng.

C. Vì tỉa và nhổ bớt những cây mọc gần nhau giúp tăng giá trị dinh dưỡng của những cây rau còn lại.

D. Vì tỉa và nhổ bớt những cây mọc gần nhau giúp giảm mật độ của rau, đảm bảo cây được cung cấp đủ chất dinh dưỡng, nước và ánh sáng để quang hợp.

Câu 16: Đâu không phải là ứng dụng của hiện tượng cảm ứng ở sinh vật trong thực tiễn?

A. Làm giàn cho cây bầu, bí.

B. Dùng đèn bẫy côn trùng gây hại cho cây trồng.

C. Gõ mõ để trâu bò về chuồng đúng giờ.

D. Tháo nước cho cây khi bị ngập úng.

Phần II. Tự luận

Bài 1 (1 điểm): Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi lưu huỳnh (sulfur) có hóa trị VI và oxygen.

Bài 2 (2 điểm): Điền từ thích hợp vào chỗ trống để mô tả sự truyền âm trong không khí: Nguồn âm …(1)... làm cho lớp không khí tiếp xúc với nó …(2)… (nén, giãn). Lớp không khí dao động này lại …(3)... cho lớp không khí kế tiếp dao động. Cứ thế các dao động của nguồn âm được không khí truyền đến tai ta, làm cho màng nhĩ dao động, do đó ta nghe thấy âm phát ra từ nguồn âm.

Bài 3 (2 điểm): Liệt kê các con đường thải nước của cơ thể người. Đánh dấu X vào ô trống các dấu hiệu khi cơ thể thiếu nước trong bảng sau đây.

Đề thi Học kì 1 KHTN 7 Kết nối tri thức có đáp án (4 đề) | Khoa học tự nhiên 7

Bài 4 (2 điểm):

a) Quan sát hình dưới đây và nhận xét về hiện tượng thân của hai cây đậu. Giải thích tại sao có sự khác nhau.

Đề thi Học kì 1 KHTN 7 Kết nối tri thức có đáp án (4 đề) | Khoa học tự nhiên 7

b) Em hãy vận dụng kiến thức về cảm ứng ở sinh vật, xây dựng các bước để hình thành thói quen đọc sách cho bản thân.

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Cánh diều

Năm học 2023

Môn: Khoa học tự nhiên lớp 7

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 2)

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.

Câu 1. Hạt electron được kí hiệu là

A. p.

B. n.

C. e.

D. f.

Câu 2. Nguyên tử carbon có 6 proton, 6 neutron và 6 electron. Khối lượng nguyên tử carbon là

A. 6 amu.

B. 12 amu.

C. 18 amu.

D. 24 amu.

Câu 3. Kí hiệu hóa học của nguyên tố calcium là

A. Ca.

B. Cu.

C. Cl.

D. C.

Câu 4. Cho các chất sau: muối ăn; nước; khí hydrogen; carbon. Số đơn chất là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 5. Khi hình thành liên kết trong phân tử NaCl, nguyên tử Na có xu hướng

A. nhường 1 electron.

B. nhận 1 electron.

C. góp chung electron.

D. nhường 2 electron.

Câu 6. Hợp chất ion là

A. NH3.

B. MgO.

C. H2O.

D. CO2.

Câu 7. Hóa trị của S trong hợp chất SO3

A. I.

B. II.

C. IV.

D. VI.

Câu 8. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxygen trong phân tử nitric acid (HNO3) là

A. 76,19%.

B. 36,36%.

C. 23,81%.

D. 25,40%.

Câu 9. Một xe máy đi với vận tốc 40 km/h. Con số đó cho ta biết điều gì?

A. Thời gian đi của xe máy.

B. Quãng đường đi của xe máy.

C. Xe máy đi 1 giờ được 14 km.

D. Mỗi km xe đạp đi trong 14 giờ.

Câu 10. Hành vi nào sau đây không đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông?

A. Luôn đi với khoảng cách lớn hơn khoảng cách an toàn tối thiểu với phương tiện khác.

B. Điều khiển phương tiện giao thông với tốc độ tùy ý.

C. Đáp ứng đủ khoảng cách an toàn giữa hai xe khi tham gia giao thông.

D. Cả A, B, C.

Câu 11. Khi nghe đài, âm thanh phát ra từ đâu?

A. Từ chiếc loa có màng đang dao động.

B. Từ phát thanh viên đọc ở đài phát thanh.

C. Từ nút chỉnh âm thanh.

D. Từ vỏ kim loại của chiếc đài.

Câu 12. Trong các cách sau đây, cách nào giúp giảm tiếng ồn?

A. Sử dụng dây cao su bao quanh rìa các cánh cửa.

B. Làm tường nhà mỏng.

C. Không trồng cây xung quanh nhà.

D. Không trải thảm nhà.

Câu 13. Ứng dụng của phản xạ âm là:

A. Xác định độ sâu của biển.

B. Trong y học dùng máy siêu âm để khám bệnh.

C. Cá heo, dơi phát ra siêu âm và nhờ phản xạ để tìm thức ăn.

D. Cả A, B, C.

Câu 14. Trong các dụng cụ sau, dụng cụ nào có tác dụng hội tụ ánh sáng?

A. Gương phẳng.

B. Thấu kính hội tụ.

C. Thấu kính phân kì.

D. Mặt nước.

Câu 15. Tia phản xạ nằm trong

A. mặt phẳng tới.

B. mặt phẳng chứa tia tới.

C. mặt phẳng chứa pháp tuyến.

D. Cả A, B, C.

Câu 16. Kết luận nào về ảnh S’ của một điểm sáng S là không đúng?

A. Ảnh S' là giao của các tia phản xạ kéo dài.

B. Ảnh S' cách gương một đoạn bằng khoảng cách từ S tới gương.

C. S' là ảnh ảo.

D. S' và S nằm cùng phía bờ là gương.

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Bài 1 (1 điểm): Cho mô hình nguyên tử sodium như sau:

Đề thi Học kì 1 KHTN 7 Cánh diều có đáp án (4 đề) | Khoa học tự nhiên 7

a. Xác định các thông tin sau về nguyên tố sodium: số hiệu nguyên tử, điện tích hạt nhân, số lớp electron, số electron ở lớp ngoài cùng.

b. Cho biết vị trí (ô, chu kì, nhóm) của sodium trong bảng tuần hoàn.

Bài 2 (2 điểm): Một hợp chất có công thức NxOy, trong đó O chiếm 36,36%. Khối lượng phân tử của hợp chất là 44 amu.

a. Xác định công thức hóa học của hợp chất.

b. Xác định hóa trị của N trong hợp chất vừa tìm được ở ý (a).

Bài 3 (3 điểm):

a. Đường từ nhà Nam tới công viên dài 7,2 km. Nếu đi với vận tốc không đổi 1,2 m/s thì thời gian Nam đi từ nhà tới công viên là bao nhiêu?

b. Em phải đứng cách xa một vách núi một khoảng bao nhiêu để tại đó, em nghe được tiếng vang của tiếng nói của mình? Biết vận tốc truyền âm của âm trong không khí là 340 m/s.

c. Đặt một viên pin song song với mặt gương và cách mặt gương một khoảng 2 cm. Ảnh của viên pin tạo bởi gương và cách mặt gương một khoảng là bao nhiêu?

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2023

Môn: Khoa học tự nhiên lớp 7

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 3)

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.

Câu 1. Hạt proton được kí hiệu là

A. p.

B. n.

C. e.

D. l.

Câu 2. Nguyên tố carbon có kí hiệu hóa học là

A. Ca.

B. C.

C. Cu.

D. Co.

Câu 3. Cho các nguyên tử được kí hiệu bởi các chữ cái và số proton của mỗi nguyên tử như sau:

Đề thi Học kì 1 KHTN 7 Chân trời sáng tạo có đáp án (4 đề) | Khoa học tự nhiên 7

Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học là

A. X và Y.

B. X và Z.

C. Y và T.

D. X và Q.

Câu 4. Hóa trị của Al trong hợp chất Al2O3

A. I.

B. II.

C. III.

D. IV.

Câu 5. Khối lượng phân tử H2O là

A. 18 gam.

B. 18 kg.

C. 18 amu.

D. 17 amu.

Câu 6. Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi P hóa trị III và hydrogen là

A. PH.

B. PH3.

C. P2H3.

D. HP3.

Câu 7. Chất nào sau đây là chất ion?

A. CO2.

B. HCl.

C. CH4.

D. CaCl2.

Câu 8. Cho các chất sau: bromine; hydrogen; nước; carbon monoxide; ozone. Số đơn chất là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 9. Trong các phát biểu sau về độ lớn vận tốc, phát biểu nào sau đây đúng:

A. Độ lớn vận tốc tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.

B. Độ lớn vận tốc tính bằng quãng đường đi được trong một ngày.

C. Độ lớn vận tốc tính bằng quãng đường đi được trong một phút.

D. Độ lớn vận tốc tính bằng quãng đường đi được trong một giờ.

Câu 10. Đơn vị nào sau đây là đơn vị của vận tốc?

A. m/s.

B. m.

C. kg.

D. m/s2.

Câu 11. Khi luồng gió thổi qua rừng cây, ta nghe âm thanh phát ra. Vật phát ra âm thanh là

A. luồng gió và lá cây đều dao động.

B. luồng gió.

C. lá cây.

D. thân cây.

Câu 12. Hãy chọn câu trả lời không đúng sau đây?

A. Hơi nước có trong không khí không hấp thụ âm thanh.

B. Cây xanh vừa hấp thụ vừa phản xạ âm thanh.

C. Sử dụng động cơ chạy bằng điện ít gây ô nhiễm tiếng ồn.

D. Đường cao tốc phải được xây dựng xa trường học, bệnh viện và khu dân cư.

Câu 13. Khi nghiên cứu sự truyền âm thanh người ta có những nhận xét sau. Theo em nhận xét nào đúng?

A. Không khí càng loãng thì sự truyền âm càng kém.

B. Để nghe được âm thanh từ vật phát ra thì phải có môi trường truyền âm.

C. Sự truyền âm thanh là sự truyền dao động âm.

D. Cả 3 phương án đều đúng.

Câu 14. Trong hình vẽ sau, tia phản xạ IR ở hình vẽ nào đúng?

A.

Đề thi Học kì 1 KHTN 7 Chân trời sáng tạo có đáp án (4 đề) | Khoa học tự nhiên 7

B.

Đề thi Học kì 1 KHTN 7 Chân trời sáng tạo có đáp án (4 đề) | Khoa học tự nhiên 7

C.

Đề thi Học kì 1 KHTN 7 Chân trời sáng tạo có đáp án (4 đề) | Khoa học tự nhiên 7

D.

Đề thi Học kì 1 KHTN 7 Chân trời sáng tạo có đáp án (4 đề) | Khoa học tự nhiên 7

Câu 15. Trường hợp nào dưới đây xảy ra hiện tượng phản xạ khuếch tán?

A. Ánh sáng chiếu tới mặt gương.

B. Ánh sáng chiếu tới mặt nước.

C. Ánh sáng chiếu tới bề mặt kim loại sáng bóng.

D. Ánh sáng chiếu tới tấm thảm len.

Câu 16. Ánh sáng truyền theo đường thẳng khi ánh sáng:

A. Truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác

B. Truyền từ môi trường đồng tính này sang môi trường đồng tính khác

C. Truyền trong môi trường trong suốt

D. Truyền trong môi trường trong suốt và đồng tính

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Bài 1 (1 điểm): Cho mô hình nguyên tử potassium như sau:

Đề thi Học kì 1 KHTN 7 Chân trời sáng tạo có đáp án (4 đề) | Khoa học tự nhiên 7

Xác định vị trí (ô, chu kì, nhóm) của nguyên tố potassium trong bảng tuần hoàn, có giải thích ngắn gọn cách xác định.

Bài 2 (2 điểm): Phân tử calcium carbonate có cấu tạo từ các nguyên tố calcium, carbon và oxygen. Biết khối lượng phân tử calcium carbonate là 100 amu, nguyên tố calcium và carbon lần lượt chiếm 40% và 12% khối lượng phân tử. Hãy xác định công thức hóa học của calcium carbonate.

Bài 3 (3 điểm):

a. Camera thiết bị “bắn tốc độ” ghi và tính được thời gian một ô tô chạy qua giữa hai vạch mốc cách nhau 5 m là 0,385 s. Tốc độ ô tô là bao nhiêu?

b. Một âm dao động với tần số 40 Hz. Vậy trong 0,5 phút, âm đó đã thực hiện bao nhiêu dao động?

c. Khi tia tới hợp với pháp tuyến tại điểm tới một góc i = 300 thì tia phản xạ hợp với pháp tuyến tại điểm tới một góc bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1.

Đáp án đúng là: A

Hạt proton được kí hiệu là p.

Câu 2.

Đáp án đúng là: B

Nguyên tố carbon có kí hiệu hóa học là: C.

Câu 3.

Đáp án đúng là: D

Tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân được gọi là nguyên tố hóa học.

⇒ X và Q thuộc cùng một nguyên tố hóa học do cùng có số proton trong hạt nhân là 6.

Câu 4.

Đáp án đúng là: C

Gọi hóa trị của Al trong Al2O3 là x. Áp dụng quy tắc hóa trị:

2.x = 3.II ⇒ x = III.

Câu 5.

Đáp án đúng là: C

Khối lượng phân tử H2O là: 2 × 1 + 16 = 18 (amu).

Câu 6.

Đáp án đúng là: B

Đặt công thức hóa học của hợp chất cần tìm là: PxHy.

Áp dụng quy tắc hóa trị ta có:

x.III = y.Ixy=IIII=13

Chọn x = 1 và y = 3. Vậy hợp chất cần tìm là PH3.

Câu 7.

Đáp án đúng là: D

CaCl2 là chất ion.

Câu 8.

Đáp án đúng là: C

Các đơn chất là: bromine; hydrogen; ozone.

Câu 9.

Đáp án đúng là: A

Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.

Câu 10.

Đáp án đúng là: A

B – đơn vị chiều dài.

C – đơn vị khối lượng.

D – đơn vị gia tốc.

Câu 11.

Đáp án đúng là: A

Cả luồng gió và lá cây đều dao động nên đều phát ra âm thanh.

Câu 12.

Đáp án đúng là: A

A sai vì hơi nước có trong không khí có hấp thụ âm thanh.

Câu 13.

Đáp án đúng là: D

A, B, C đều đúng.

Câu 14.

Đáp án đúng là: B

Khi chiếu một tia sáng SI đến mặt phẳng gương thì tia sáng sẽ bị phản xạ lại theo một hướng khác. Tia phản xạ IR:

+ Nằm cùng phía với tia tới SI so với mặt gương.

+ Nằm khác phía với SI so với pháp tuyến IN.

+ Góc tới bằng góc phản xạ.

Câu 15.

Đáp án đúng là: D

Khi ánh sáng chiếu tới bề mặt phẳng nhẵn bóng thì ánh sáng bị hắt trở lại theo một phương khác, gọi là hiện tượng phản xạ ánh sáng.

Khi ánh sáng chiếu tới bề mặt không nhẵn thì các tia sáng sẽ bị hắt lại theo mọi phương, gọi là hiện tượng phản xạ khuếch tán. Vậy khi chiếu ánh sáng đến tấm thảm len sẽ xảy ra hiện tượng phản xạ khuếch tán.

Câu 16.

Đáp án đúng là: D

Ánh sáng truyền theo đường thẳng khi ánh sáng truyền trong môi trường trong suốt và đồng tính.

Phần II: Tự luận

Bài 1:

Potassium ở:

+ Ô thứ 19 (do số thứ tự ô = số hiệu nguyên tử = số electron = 19).

+ Chu kì 4 (do số thứ tự chu kì = số lớp electron = 4).

+ Nhóm IA (do số thứ tự nhóm A = số electron ở lớp ngoài cùng).

Bài 2:

Ta có:

%O = 100% - %Ca - %C = 100% - 40% - 12% = 48%.

Đặt công thức hóa học của hợp chất của dạng: CaxCyOz.

%Ca=40×x100×100%=40%x=1%C=12×y100×100%=12%y=1.%O=16×z100×100%=48%z=3.

Vậy công thức hóa học của calcium carbonate là CaCO3.

Bài 3:

a. Tốc độ ô tô làv=st=50,38513m/s

b. Âm thực hiện được số dao động là: 40 . 0,5 . 60 = 1200 dao động

c. Theo định luật phản xạ ánh sáng, góc tới bằng góc phản xạ nên khi

i = 300 thì i’ = 300.

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2023

Môn: Khoa học tự nhiên lớp 7

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 4)

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.

Câu 1. Trong nguyên tử, hạt không mang điện là

A. proton.

B. neutron.

C. electron.

D. hạt nhân.

Câu 2. Nguyên tố có kí hiệu hóa học Cl là

A. chlorine.

B. carbon.

C. copper.

D. calcium.

Câu 3. Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có đặc điểm nào sau đây?

A. Có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau.

B. Có số lớp electron bằng nhau.

C. Có điện tích hạt nhân bằng nhau.

D. Có số hạt trong nguyên tử bằng nhau.

Câu 4. Phân tử carbon dioxide được cấu tạo từ 1 nguyên tử carbon và 2 nguyên tử oxygen. Khối lượng của phân tử carbon dioxide là

A. 44 amu.

B. 28 amu.

C. 40 amu.

D. 20 amu.

Câu 5. Cho các hợp chất sau: SO2, H2O, NaCl, CO. Hợp chất ion là

A. SO2.

B. H2O.

C. NaCl.

D. CO.

Câu 6. Số nguyên tử có trong phân tử MgCO3

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Câu 7. Hoá trị của nitrogen trong hợp chất N2O3

A. V.

B. IV.

C. I.

D. III.

Câu 8. Hoàn thành nhận định sau: “Trong phân tử hydrogen, khi hai nguyên tử hydrogen liên kết với nhau, chúng …”.

A. góp chung proton.

B. chuyển electron từ nguyên tử này sang nguyên tử kia.

C. chuyển proton từ nguyên tử này sang nguyên tử kia.

D. góp chung electron.

Câu 9. Từ đồ thị quãng đường – thời gian, ta xác định được thông tin nào sau đây?

A. Tốc độ chuyển động.

B. Thời gian chuyển động.

C. Quãng đường chuyển động.

D. Cả A, B và C.

Câu 10. Lúc 7 giờ, bạn Hà đi bộ từ nhà đến trường với tốc độ 5 km/h. Biết quãng đường từ nhà bạn Hà đến trường dài 1,5 km. Hỏi bạn Hà đến trường lúc mấy giờ?

A. 7 h 30 min.

B. 7 h 15 min.

C. 7 h 18 min.

D. 7 h 45 min.

Câu 11. Trong phòng thí nghiệm, người ta thường sử dụng những dụng cụ đo nào để đo tốc độ của các vật chuyển động nhanh và có kích thước nhỏ?

A. Thước thẳng và đồng hồ bấm giây.

B. Cổng quang điện.

C. Đồng hồ bấm giây.

D. Thước, đồng hồ đo thời gian hiện số kết nối với cổng quang điện.

Câu 12. Bạn Nam và bạn Hà nói chuyện điện thoại với nhau, Nam nghe được tiếng của Hà trên điện thoại nhờ vào nguồn âm nào sau đây?

A. Màng loa trong điện thoại.

B. Bạn Hà.

C. Màn hình của điện thoại.

D. Nút chỉnh âm trên điện thoại.

Câu 13. Tiếng đàn không thể truyền được trong

A. khí neon.

B. tường.

C. chuông đã hút chân không.

D. dung dịch nước đường.

Câu 14. Ta nghe được âm càng to khi

A. tần số âm càng lớn.

B. tần số âm càng nhỏ.

C. biên độ âm càng lớn.

D. biên độ âm càng nhỏ.

Hướng dẫn giải

Câu 15. Trong các hình sau đây, hình nào biểu diễn chùm sáng phân kì?

Đề thi Học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 7 Kết nối tri thức có đáp án (4 đề)

A. Hình a.

B. Hình b.

C. Hình c.

D. Hình d.

Câu 16. Khi tia tới hợp với pháp tuyến tại điểm tới một góc i = 300 thì tia phản xạ hợp với pháp tuyến tại điểm tới một góc bao nhiêu?

A. i’ = 300.

B. i’ = 400.

C. i’ = 600.

D. i’ = 450.

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Bài (1 điểm): Nguyên tử carbon có 6 proton.

a) Có bao nhiêu electron trong nguyên tử carbon?

b) Biết hạt nhân nguyên tử carbon có 6 neutron, tính khối lượng nguyên tử của carbon theo đơn vị amu.

Bài 2 (2 điểm):

a) Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Si hóa trị IV và O.

b) Tính phần trăm khối lượng mỗi nguyên tố có trong hợp chất vừa lập ở ý a). Biết khối lượng nguyên tử Si là 28.

Bài 3 (3 điểm):

a. Một vật chuyển động với đồ thị quãng đường – thời gian như sau. Tốc độ của vật trong 40s đầu là:

Đề thi Học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 7 Kết nối tri thức có đáp án (4 đề)

b. Trong 20 s một lá thép thực hiện được 5000 dao động. Hỏi tần số dao động của lá thép là bao nhiêu?

c. Một người vũ công tập nhảy trước một gương phẳng. Hỏi nếu người đó di chuyển ra xa gương một khoảng 1,2 m thì ảnh của người đó.

Hướng dẫn giải

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1.

Đáp án đúng là: B

Trong nguyên tử, hạt không mang điện là neutron.

Câu 2.

Đáp án đúng là A.

Chlorine có kí hiệu hoá học là Cl.

Câu 3.

Đáp án đúng là: B.

Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron và được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần khi đi từ trái qua phải.

Câu 4.

Đáp án đúng là: A.

Khối lượng phân tử của carbon dioxide là 12.1 + 16.2 = 44 (amu).

Câu 5.

Đáp án đúng là: C

Hợp chất ion là: NaCl

Câu 6.

Đáp án đúng là: C.

Phân tử MgCO3 có 1 nguyên tử Mg, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O.

Số nguyên tử là 1 + 1 + 3 = 5.

Câu 7.

Đáp án đúng là: D

Hoá trị của oxygen là II, đặt hóa trị của N là a.

Theo quy tắc hóa trị ta có:

2.a = 3.II ⇒ a = III.

Câu 8.

Đáp án đúng là: D

Trong phân tử hydrogen, khi hai nguyên tử hydrogen liên kết với nhau, chúng góp chung electron.

Câu 9.

Đáp án đúng là: D

Từ đồ thị quãng đường – thời gian ta xác định được:

+ Tốc độ chuyển động.

+ Quãng đường chuyển động.

+ Thời gian chuyển động.

Câu 10.

Đáp án đúng là: C

Thời gian bạn Hà đi từ nhà đến trường là:

t=sv=1,55=0,3(h)=18(min)

Thời điểm bạn Lan đến trường là: 7h + 18min = 7h18min

Câu 11.

Đáp án đúng là: D

Trong phòng thí nghiệm, người ta thường sử dụng thước, đồng hồ đo thời gian hiện số kết nối với cổng quang điện để đo tốc độ của các vật chuyển động nhanh và có kích thước nhỏ.

Câu 12.

Đáp án đúng là: A

Nam nghe được tiếng của Hà trên điện thoại nhờ vào nguồn âm là mang loa trong điện thoại dao động.

Câu 13.

Đáp án đúng là: C

Tiếng đàn sáo không thể truyền được trong chuông đã hút chân không.

Câu 14.

Đáp án đúng là: C

Ta nghe được âm càng to khi biên độ âm càng lớn.

Câu 15.

Đáp án đúng: C

A – chùm sáng song song

B – chùm sáng hội tụ

D – tia sáng

Câu 16.

Đáp án đúng: A

Theo định luật phản xạ ánh sáng, góc tới bằng góc phản xạ nên khi

i = 300 thì i’ = 300.

Phần II. Tự luận

Bài 1:

a) Số electron = số proton ⇒ Nguyên tử carbon có 3 electron.

b) Một cách gần đúng, coi khối lượng nguyên tử là xấp xỉ bằng khối lượng hạt nhân.

Khối lượng nguyên tử carbon là: 6 + 6 = 12 (amu).

Bài 2:

a) Lập công thức hóa học của hợp chất:

Đặt công thức hóa học của hợp chất: SixOy.

Theo quy tắc hóa trị, ta có:

x.IV = y.IIxy=IIIV=12

Chọn x = 1 và y = 2.

Công thức hóa học của hợp chất là: SiO2.

b) Tính phần trăm khối lượng mỗi nguyên tố:

Khối lượng phân tử SiO2: 28 + 16.2 = 60 (amu).

Phần trăm khối lượng Si trong SiO2 là:

2860.100%=46,67%

Phần trăm khối lượng O trong SiO2 là:

100% - 46,67% = 53,33%

Bài 3:

a. Tốc độ của vật trong 40s đầu là:v=st=5020=10040=2,5(m/s)

b. Tần số dao động của lá thép là: 5000 : 20 = 250 Hz.

c. Do khoảng cách giữa người và gương ra xa 1,2 m nên khoảng cách từ ảnh đến gương ra xa 1,2 m.

Vậy ảnh của người đó ra xa người đó một khoảng 2,4 m.

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Cánh diều

Năm học 2023

Môn: Khoa học tự nhiên lớp 7

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 5)

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.

Câu 1. Hầu hết các nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt là

A. proton, neutron và electron.

B. proton và neutron.

C. electron và proton.

D. electron và neutron.

Câu 2. Nguyên tử silicon có 14 electron. Số lớp electron của nguyên tử silicon là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 3. Kí hiệu Na chỉ nguyên tố nào sau đây?

A. Potassium.

B. Sodium.

C. Magnesium.

D. Neon.

Câu 4. Cho các chất sau: ammonia, hydrogen chloride, sodium, mercury. Số đơn chất là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 5. Khi tạo thành liên kết trong phân tử NaCl, nguyên tử Cl có xu hướng

A. nhận 1 electron.

B. nhường 1 electron.

C. góp chung 1 electron.

D. nhường 7 electron.

Câu 6. Cho mô hình phân tử N2 như sau:

Đề thi Học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 7 Cánh diều có đáp án (4 đề)

Số cặp electron dùng chung giữa hai nguyên tử nitrogen là

A. 6.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 7. Hóa trị của Fe trong hợp chất Fe2O3

A. III.

B. II.

C. I.

D. IV.

Câu 8. Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi N hóa trị V và O là

A. NO.

B. NO2.

C. N2O3.

D. N2O5.

Câu 9. Dựa vào bảng bên, hãy cho biết người chạy nhanh nhất là:

Đề thi Học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 7 Cánh diều có đáp án (4 đề)

A. Nguyễn Anh.

B. Lê Hòa.

C. Phạm Giang.

D. Trần Tùng.

Câu 10. Quan sát biển báo sau đây và cho biết ý nghĩa của nó?

Đề thi Học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 7 Cánh diều có đáp án (4 đề)

A. Cấm các loại xe cơ giới chạy vượt quá tốc độ 40 km/h, trừ các phương tiện ưu tiên.

B. Cho phép các loại xe cơ giới chạy vượt quá tốc độ 40 km/h.

C. Các loại xe cơ giới chạy với tốc độ tối thiểu 40 km/h.

D. Cho các phương tiện ưu tiên được chạy với tốc độ 40 km/h.

Câu 11. Khi đánh đàn, âm thanh phát ra được khi nào?

A. Ngay khi cầm đàn.

B. Khi dây đàn dao động.

C. Khi đánh vào hộp đàn.

D. Khi dây đàn được chỉnh căng.

Câu 12. Hạ âm là âm có tần số

A. trên 20000 Hz.

B. dưới 20000 Hz.

C. trên 20 Hz.

D. dưới 20 Hz.

Câu 13: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?

A. Ô nhiễm tiếng ồn làm ảnh hưởng đến sức khỏe và hoạt động bình thường của con người.

B. Âm thanh nào cũng có thể mang lại sự thoải mái, vui vẻ cho con người.

C. Nơi nào có tiếng ồn to kéo dài thì nơi đó bị ô nhiễm tiếng ồn.

D. Cần có các biện pháp làm giảm tiếng ồn ở nơi bị ô nhiễm tiếng ồn.

Câu 14. Dựa vào đặc điểm nào ta nhận biết được bóng nửa tối?

A. Bóng nửa tối ở phía sau vật cản và có màu trắng.

B. Bóng nửa tối ở phía sau vật cản và có màu xám.

C. Bóng nửa tối ở phía sau vật cản và có màu đen.

D. Bóng nửa tối ở phía sau vật cản và có màu vàng.

Câu 15. Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng?

A. Ảnh tạo bởi gương phẳng là ảnh ảo.

B. Ảnh tạo bởi gương phẳng lớn bằng vật.

C. Ảnh tạo bởi gương phẳng cùng chiều với vật.

D. Cả A, B, C.

Câu 16. Xác định ảnh của điểm tạo bởi gương phẳng bằng cách?

A. Vẽ ảnh của điểm đối xứng qua gương phẳng.

B. Kéo dài các tia phản xạ cắt tại đâu tại đó là ảnh của điểm.

C. Cả A và B.

D. Kéo dài các tia tới cắt tại đâu tại đó là ảnh của điểm.

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Bài 1 (1 điểm): Nguyên tố aluminium (Al) có 13 electron trong nguyên tử. Xác định vị trí của Al trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

Bài 2 (2 điểm): Hợp chất X có công thức FexOy, trong đó O chiếm 30% theo khối lượng. Biết khối lượng phân tử X là 160 amu.

a. Xác định công thức hóa học của hợp chất X.

b. Dựa vào công thức hóa học của hợp chất X em có thể xác định được các thông tin gì về X?

Bài 3 (3 điểm):

a. Dựa vào đồ thị dưới đây và tính tốc độ của vật chuyển động trong khoảng thời gian đi 30 giây cuối cùng?

Đề thi Học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 7 Cánh diều có đáp án (4 đề)

b. Để đo độ sâu của biển người ta dùng sóng siêu âm. Thời gian khi phát ra âm đến khi nhận được âm phản xạ là 5 giây. Tính độ sâu của biển? Biết vận tốc truyền âm trong nước là 1500 m/s.

c. Một người vũ công tập nhảy trước một gương phẳng. Hỏi nếu người đó di chuyển ra xa gương một khoảng 1,2 m thì ảnh của người đó cách người đó một khoảng bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1.

Đáp án đúng là: A

Hầu hết các nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt là proton, neutron và electron.

Câu 2.

Đáp án đúng là: C

Nguyên tử silicon có 14 electron được phân bố vào 3 lớp:

+ Lớp thứ nhất có 2 electron.

+ Lớp thứ hai có 8 electron.

+ Lớp thứ 3 có 4 electron.

Câu 3.

Đáp án đúng là: B

Kí hiệu Na chỉ nguyên tố sodium.

Câu 4.

Đáp án đúng là: B

Các đơn chất là: sodium (Na), mercury (Hg).

Câu 5.

Đáp án đúng là: A

Khi tạo thành liên kết trong phân tử NaCl, nguyên tử Cl có xu hướng nhận 1 electron.

Câu 6.

Đáp án đúng là: C

Giữa 2 nguyên tử N trong phân tử nitrogen (N2) có 3 cặp electron dùng chung.

Câu 7.

Đáp án đúng là: A

Gọi hóa trị của Fe là x, ta có:

2.x = 3.II ⇒ x = III.

Câu 8.

Đáp án đúng là: D

Đặt công thức của hợp chất là: NxOy.

Áp dụng quy tắc hóa trị, ta có:

x.V=y.IIxy=IIV=25

Chọn x = 2 và y = 5. Công thức hóa học của hợp chất là: N2O5.

Câu 9.

Đáp án đúng là: C

Từ bảng số liệu ta thấy, thời gian chạy cùng một quãng đường của bạn Phạm Giang là nhỏ nhất nên bạn ý chạy nhanh nhất.

Câu 10.

Đáp án đúng là: A

Biển báo trên có ý nghĩa cấm các loại xe cơ giới chạy vượt quá tốc độ 40 km/h, trừ các phương tiện ưu tiên.

Câu 11.

Đáp án đúng là: B

Khi dây đàn dao động thì âm thanh phát ra.

Câu 12.

Đáp án đúng là: D

Hạ âm là âm có tần số dưới 20 Hz.

Câu 13.

Đáp án đúng là: B

B sai vì không phải âm thanh nào cũng mang lại sự thoải mái, vui vẻ cho con người.

Câu 14.

Đáp án đúng là: B

Bóng nửa tối ở phía sau vật cản và có màu xám do nhận được một phần ánh sáng từ nguồn sáng chiếu tới.

Câu 15.

Đáp án đúng là: D

Ảnh tạo bởi gương phẳng là ảnh ảo, lớn bằng vật, cùng chiều với vật.

Câu 16.

Đáp án đúng là: C

Xác định ảnh của điểm tạo bởi gương phẳng bằng 2 cách:

- Vẽ ảnh của điểm đối xứng qua gương phẳng.

- Kéo dài các tia phản xạ cắt tại đâu tại đó là ảnh của điểm.

Phần II. Tự luận

Bài 1:

Nguyên tố Al có 13 electron được phân bố vào 3 lớp:

+ Lớp thứ nhất có 2 electron.

+ Lớp thứ hai có 8 electron.

+ Lớp thứ ba (lớp ngoài cùng) có 3 electron.

Vậy Al ở:

+ Ô thứ 13 (do số thứ tự ô = số hiệu nguyên tử = số electron = 13)

+ Chu kì 3 (do số thứ tự chu kì = số lớp electron = 3).

+ Nhóm IIIA (do số thứ tự nhóm A = số electron ở lớp ngoài cùng).

Bài 2:

a. Ta có:

%Fe = 100% - %O = 100% - 30% = 70%.

Đặt công thức hóa học của X là FexOy.

Khối lượng của nguyên tố Fe trong một phân tử X là:

160.70100=112(amu)

Khối lượng của nguyên tố O trong một phân tử X là:

160 – 112 = 48 (amu)

Ta có:

56 × x = 112 (amu) Þ x = 2.

16 × y = 48 (amu) Þ y = 3.

Vậy công thức hóa học của X là: Fe2O3.

b. Công thức hóa học của X là Fe2O3 cho biết:

+ X được tạo thành từ Fe và O.

+ Trong một phân tử X có 2 nguyên tử Fe và 3 nguyên tử O.

+ Khối lượng phân tử của X là: 56 × 2 + 16 × 3 = 160 (amu).

Ngoài ra học sinh có thể nêu thêm phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất hoặc hóa trị của Fe trong hợp chất.

Bài 3:

a. Từ đồ thị ta thấy, trong 30 giây cuối cùng vật đi được quãng đường 15 m.

Tốc độ của vật chuyển động là v = st=1530 = 0,5 m/s.

b. Quãng đường sóng siêu âm đi được là

s = v. t = 1500 . 5 = 7500 (m)

Độ sâu của đáy biển là h=s2=75002=3750(m)

c. Do khoảng cách giữa người và gương ra xa 1,2 m nên khoảng cách từ ảnh đến gương ra xa 1,2 m.

Vậy ảnh của người đó ra xa người đó một khoảng 2,4 m.

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2023

Môn: Khoa học tự nhiên lớp 7

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 6)

Phần I:.Trắc nghiệm (4 điểm)

Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.

Câu 1. Nguyên tử fluorine có 9 proton trong hạt nhân. Điện tích hạt nhân của fluorine là

A. -9.

B. +9.

C. 9.

D. 0.

Câu 2. Nguyên tố hóa học nào giúp ngăn ngừa bệnh bướu cổ ở người?

A. Chlorine.

B. Oxygen.

C. Helium.

D. Iodine.

Câu 3. Số thứ tự chu kì của bảng tuần hoàn được xác định bằng

A. số hiệu nguyên tử.

B. số electron.

C. số lớp electron.

D. số electron ở lớp ngoài cùng.

Câu 4. Nguyên tố nào sau đây là khí hiếm?

A. Hydrogen.

B. Helium.

C. Nitrogen.

D. Sodium.

Câu 5. Chất nào sau đây là đơn chất?

A. Carbon monoxide.

B. Ozone.

C. Calcium oxide.

D. Acetic acid.

Câu 6. Hóa trị của potassium trong hợp chất K2O là

A. I.

B. II.

C. III.

D. IV.

Câu 7. Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi N hóa trị IV và oxygen là

A. NO.

B. NO2.

C. N2O.

D. N2O3.

Câu 8. Phần trăm về khối lượng của Mg trong hợp chất MgO là

A. 60%.

B. 40%.

C. 50%.

D. 20%.

Câu 9. Dụng cụ để xác định sự nhanh chậm của chuyển động của một vật gọi là

A. vôn kế.

B. nhiệt kế.

C. tốc kế.

D. ampe kế.

Câu 10. Các biển báo khoảng cách trên đường cao tốc dùng để làm gì?

A. Giúp lái xe có thể ước lượng khoảng cách giữa các xe để giữ khoảng cách an toàn khi tham gia giao thông.

B. Để các xe đi đúng làn đường.

C. Để các xe không vượt quá tốc độ cho phép.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 11. Để biểu diễn các nốt nhạc bằng đàn, người ta thường dùng đàn nhiều dây, nhưng người ta cũng sử dụng loại đàn một dây là đàn bầu. Để thay đổi âm phát ra từ dây đàn bầu người ta làm như sau:

A. Vừa đánh đàn, vừa điều chỉnh độ căng của dây đàn bằng một cần đàn.

B. Điều chỉnh độ dài của dây đàn khi đánh.

C. Vặn cho dây đàn căng vừa đủ trước khi đánh.

D. Cả 3 phương án đúng.

Câu 12. Hãy xác định câu nào sau đây là sai?

A. Khi tần số dao động càng nhỏ thì âm phát ra càng trầm.

B. Hz là đơn vị tần số.

C. Khi tần số dao động càng cao thì âm phát ra càng to.

D. Khi tần số dao động càng lớn thì âm phát ra càng cao.

Câu 13. Người ta nhận thấy rằng chó là loài động vật nghe được các âm thanh rất tốt và rất nhạy. Đặc biệt khi ngủ chó vẫn cảm nhận được các âm thanh lạ và nhỏ rất nhanh. Vì sao lại như vậy?

A. Bản chất của chó là phát hiện các âm thanh lạ, nhỏ.

B. Chó có thể nghe được các âm thanh như hạ âm, siêu âm mà con người không thể nghe được.

C. Tai chó to hơn nên nghe to hơn.

D. Tai chó rất nhạy với âm, mặt khác khi ngủ chó thường áp tai xuống đất mà đất truyền âm tốt hơn không khí do vậy chó cảm nhận nhanh hơn.

Câu 14. Chùm tia song song là chùm tia gồm:

A. Các tia sáng không giao nhau.

B. Các tia sáng gặp nhau ở vô cực.

C. Các tia sáng hội tụ.

D. Các tia phân kì.

Câu 15. Máy tính cầm tay sử dụng năng lượng mặt trời đã chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành

A. hoá năng. 

B. nhiệt năng.

C. điện năng.

D. cơ năng.

Câu 16. Chọn phát biểu sai. Vật cản sáng (chắn sáng) là vật? 

A. Không cho ánh sáng truyền qua.

B. Đặt trước mắt người quan sát.

C. Cản đường truyền của ánh sáng.

D. Cho ánh sáng truyền qua.

 

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Bài 1 (1 điểm): Quan sát ô nguyên tố và trả lời các câu hỏi sau:

Đề thi Học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo có đáp án (4 đề)

a. Em biết được thông tin gì trong ô nguyên tố sodium?

b. Nguyên tố sodium nằm ở vị trí nào (ô, nhóm, chu kì) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?

Bài 2 (2 điểm): Vẽ sơ đồ hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử ammonia (NH3) và cho biết hóa trị của mỗi nguyên tố trong hợp chất.

Bài 3 (3 điểm):

a. Trên một đường quốc lộ, có một xe ô tô chạy qua camera của thiết bị bắn tốc độ và được ghi lại như sau: thời gian ô tô chạy từ vạch mốc 1 sang vạch mốc 2 cách nhau 5 m là 0,28 s. Hỏi xe đi với tốc độ bao nhiêu và có vượt quá tốc độ giới hạn cho phép không? Biết tốc độ giới hạn của xe chạy trên cung đường là 60 km/h.

b. Người ta thường dùng sự phản xạ của siêu âm để xác định độ sâu của biển. Giả sử tàu phát ra siêu âm và thu được âm phản xạ của nó từ đáy biển sau 1 giây. Tính gần đúng độ sâu của đáy biển, biết vận tốc truyền siêu âm trong nước là 1500 m/s.

c. Chiếu một tia sáng SI theo phương nằm ngang lên một gương phẳng, ta thu được tia phản xạ theo phương thẳng đứng. Góc tạo bởi tia SI và mặt gương có giá trị nào?

Hướng dẫn giải

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1.

Đáp án đúng là: B

Mỗi proton mang một điện tích dương và quy ước là +1.

⇒ Nguyên tử fluorine có 9 proton trong hạt nhân có điện tích hạt nhân là +9.

Câu 2.

Đáp án đúng là: D

Nguyên tố giúp ngăn ngừa bệnh bướu cổ ở người là: iodine.

Câu 3.

Đáp án đúng là: C

Số thứ tự chu kì của bảng tuần hoàn được xác định bằng số lớp electron.

Câu 4.

Đáp án đúng là: B

Helium là nguyên tố khí hiếm.

Câu 5.

Đáp án đúng là: B

Ozone (O3) được cấu tạo nên từ 3 nguyên tử oxygen nên là đơn chất.

Câu 6.

Đáp án đúng là: A

Gọi hóa trị của K là x, áp dụng quy tắc hóa trị ta có:

2. x = 1. II ⇒ x = I.

Câu 7.

Đáp án đúng là: B

Gọi công thức hóa học của hợp chất cần tìm là: NxOy.

Áp dụng quy tắc hóa trị ta có:

x.IV=y.IIxy=IIVI=12

Chọn x = 1 và y = 2. Công thức hóa học của hợp chất cần tìm là: NO2.

Câu 8.

Đáp án đúng là: A

Khối lượng phân tử MgO là: 24 + 16 = 40 (amu).

Phần trăm về khối lượng của Mg trong hợp chất MgO là:

%Mg=2440×100%=60%

Câu 9.

Đáp án đúng là: C

Tốc kế là dụng cụ để xác định tốc độ tức là sự nhanh chậm của chuyển động của một vật.

Câu 10.

Đáp án đúng là: A

Các biển báo khoảng cách trên đường cao tốc dùng để giúp lái xe có thể ước lượng khoảng cách giữa các xe để giữ khoảng cách an toàn khi tham gia giao thông.

Câu 11.

Đáp án đúng là: A

Để biểu diễn các nốt nhạc bằng đàn, người ta thường dùng đàn nhiều dây, nhưng người ta cũng sử dụng loại đàn một dây là đàn bầu. Để thay đổi âm phát ra từ dây đàn bầu người ta vừa đánh đàn, vừa điều chỉnh độ căng của dây đàn bằng một cần đàn.

Câu 12.

Đáp án đúng là: C

C sai vì tần số càng cao thì âm phát ra càng bổng.

Câu 13.

Đáp án đúng là: D

Người ta nhận thấy rằng chó là loài động vật nghe được các âm thanh rất tốt và rất nhạy. Đặc biệt khi ngủ chó vẫn cảm nhận được các âm thanh lạ và nhỏ rất nhanh. Vì tai chó rất nhạy với âm, mặt khác khi ngủ chó thường áp tai xuống đất mà đất truyền âm tốt hơn không khí do vậy chó cảm nhận nhanh hơn.

Câu 14.

Đáp án đúng là: A

Chùm tia song song là chùm tia gồm các tia sáng không giao nhau.

Câu 15.

Đáp án đúng là: C

Máy tính cầm tay sử dụng năng lượng mặt trời đã chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành điện năng.

Câu 16.

Đáp án đúng là: D

A, B, C đúng.

Phần II. Tự luận

Bài 1:

a. Ô nguyên tố sodium cho biết các thông tin:

- Số hiệu nguyên tử: 11

- Kí hiệu nguyên tố hóa học: Na

- Tên nguyên tố: Sodium.

- Khối lượng nguyên tử: 23 amu.

b. Ta có 11 = 2 + 8 + 1

Sodium ở ô thứ 11 (do số hiệu nguyên tử bằng 11); chu kì 3 (do có 3 lớp electron); nhóm IA (do có 1 electron ở lớp ngoài cùng).

Bài 2:

Khi N kết hợp với H, nguyên tử N góp 3 electron, mỗi nguyên tử H góp 1 electron. Như vậy giữa nguyên tử N và H có một đôi electron dùng chung.

Sơ đồ hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử NH3:

Đề thi Học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo có đáp án (4 đề)

Trong hợp chất NH3, hydrogen có hóa trị I, nitrogen có hóa trị III.

Bài 3:

a. Tốc độ của xe là v=st=50,2817,86m/s=64,3km/h

Ta thấy 64,3 > 60

Vậy xe đó có vượt quá tốc độ cho phép.

b. Thời gian đi và về của âm là như nhau nên âm truyền từ tàu tới đáy biển trong 0,5s.

Độ sâu của đáy biển là: 1500.0,5 = 750 (m)

c. Theo đề bài ta có:  i + i ' = 900

Mà i = i ' nên 2i = 900i=9002=450

Xem thêm đề thi các môn học lớp 7 chọn lọc, có đáp án hay khác: