Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 8 năm 2024 có ma trận (8 đề)
Với Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 8 năm 2024 có ma trận (8 đề), chọn lọc giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong bài thi Giữa kì 2 Hóa học 8.
Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 8 năm 2024 có ma trận (8 đề)
Với Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 8 năm 2024 có ma trận (8 đề), chọn lọc giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong bài thi Giữa kì 2 Hóa học 8.
MA TRẬN ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II – HÓA HỌC LỚP 8
NĂM HỌC 2023 - 2024
TT |
Nội dung kiến thức |
Đơn vị kiến thức |
Mức độ nhận thức |
Tổng |
||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng ở mức độ cao hơn |
Số câu |
% Tổng điểm |
|||
1 |
Oxi – Không khí |
Tính chất vật lý, hóa học, ứng dụng và điều chế oxi. |
3 |
2 |
2 |
1 |
8 |
26,67 % |
Oxit |
2 |
2 |
1 |
1 |
6 |
20 |
||
Không khí – Sự cháy |
2 |
1 |
1 |
0 |
4 |
13,33 |
||
2 |
Hiđro |
Tính chất vật lý, tính chất hóa học, điều chế và ứng dụng của khí H2. |
3 |
2 |
2 |
1 |
8 |
26,67 |
3 |
Các loại phản ứng hóa học. |
Phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy, phản ứng thế, phản ứng oxi hóa khử. |
2 |
2 |
0 |
0 |
4 |
13,33 |
Tổng |
12 |
9 |
6 |
3 |
30 |
100% |
||
Tỉ lệ (%) |
40 |
30 |
20 |
10 |
100% |
|||
Tỉ lệ chung (%) |
70 |
30 |
100% |
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2023 - 2024
Bài thi môn: Hóa học lớp 8
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
(Cho nguyên tử khối của C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, Fe = 56, Al = 27, N = 14, S = 32, Mn = 55, Cu = 64, Zn = 65)
Câu 1: Phát biểu nào sau đây về oxi là không đúng?
A. Oxi là phi kim hoạt động hoá học rất mạnh, nhất là ở nhiệtt độ cao.
B. Oxi tạo oxit axit với hầu hết kim loại.
C. Oxi không có mùi và vị.
D. Oxi cần thiết cho sự sống.
Câu 2: Công thức Fe2O3 có tên gọi là gì?
A. Sắt oxit.
B. Sắt (II) oxit.
C. Sắt (III) oxit.
D. Sắt từ oxit.
Câu 3: Các phản ứng cho dưới đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử?
Câu 4: Sự giống nhau giữa sự cháy và sự oxi hóa chậm là
A. phát sáng.
B. tỏa nhiệt.
C. sự oxi hóa xảy ra chậm.
D. cháy.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Khí hiđro là chất khí không màu, không mùi, không vị.
B. Khí hiđro nhẹ nhất trong các chất khí.
C. Khí hiđro tan nhiều trong nước.
D. Khí hiđro nhẹ hơn không khí.
Câu 6: Phản ứng nào dưới đây không phải là phản ứng thế?
Câu 7: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách nhiệt phân KClO3 hay KMnO4 hoặc KNO3. Vì lí do nào sau đây?
A. Dễ kiếm, rẻ tiền.
B. Giàu oxi và dễ phân huỷ ra oxi.
C. Phù hợp với thiết bị hiện đại.
D. Không độc hại.
Câu 8: Nếu đốt cháy hoàn toàn 2,4 gam cacbon trong 4,8 gam oxi thì thu được tối đa bao nhiêu gam khí CO2?
A. 6,6 gam.
B. 6,5 gam.
C. 6,4 gam.
D. 6,3 gam.
Câu 9: Làm thế nào để dập tắt sự cháy?
A. Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy.
B. Cách li chất cháy với oxi.
C. Quạt.
D. A và B đều đúng.
Câu 10: Một quả bóng bay đã được bơm khí hiđro, miệng quả bóng được buộc chặt bằng sợi dây chỉ dài. Khi không giữ dây chỉ thì quả bóng bay sẽ di chuyển như thế nào?
A. Di chuyển lên cao.
B. Di chuyển xuống dưới và chạm vào mặt đất.
C. Không di chuyển.
D. Di chuyển sang ngang.
Câu 11: Cho các phản ứng sau:
Số phản ứng phân hủy là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 12: Hợp chất nào sau đây không phải là oxit?
A. CO2.
B. SO2.
C. CuO.
D. CuS.
Câu 13: Trong không khí, oxi chiếm bao nhiêu phần trăm thể tích?
A. 21%.
B. 78%.
C. 20%.
D. 80%.
Câu 14: Khử hoàn toàn 24 gam đồng (II) oxit bằng khí hiđro. Khối lượng đồng kim loại thu được là
A. 6,4 gam.
B. 12,8 gam.
C. 16,0 gam.
D. 19,2 gam.
Câu 15: Cho 4,48 lít khí hiđro tác dụng với 3,36 lít khí oxi. Biết các thể tích khí đo ở đktc. Số gam nước thu được là
A. 3,6 gam.
B. 1,8 gam.
C. 2,7 gam.
D. 4,5 gam.
Câu 16: Người ta thu khí oxi qua nước là do
A. khí oxi nhẹ hơn nước.
B. khí oxi tan nhiều trong nước.
C. khí oxi tan ít trong nước.
D. khí oxi khó hoá lỏng.
Câu 17: Vì sao cá sống được trong nước?
A. Vì trong nước có hòa tan khí nitơ.
B. Vì trong nước có hòa tan khí cacbon đioxit.
C. Vì trong nước có hòa tan khí hiđro.
D. Vì trong nước có hòa tan khí oxi.
Câu 18: Oxit của nguyên tố R có hóa trị III chứa 70% về khối lượng nguyên tố R. Xác định R và cho biết oxit trên thuộc loại oxit axit hay oxit bazơ.
A. C, oxit axit.
B. Fe, oxit bazơ.
C. Mg, oxit bazơ.
D. Fe, oxit axit.
Câu 19: Trong phòng thí nghiệm, khí hiđro được điều chế bằng cách
A. điện phân nước.
B. khử oxit kim loại.
C. cho axit (HCl hoặc H2SO4 loãng) tác dụng với kim loại kẽm (hoặc sắt, nhôm).
D. chưng chất phân đoạn không khí lỏng.
Câu 20: Trong phản ứng hóa học giữa khí H2 và CuO ở nhiệt độ cao đã xảy ra
A. sự oxi hóa H2 tạo thành H2O.
B. sự khử H2 tạo thành H2O.
C. sự oxi hoá CuO tạo ra Cu.
D. sự phân hủy CuO thành Cu.
Câu 21: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Khí oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước.
B. Khí oxi nhẹ hơn không khí.
C. Oxi hóa lỏng ở − 183oC.
D. Oxi lỏng có màu xanh nhạt.
Câu 22: Sau phản ứng Zn và HCl trong phòng thí nghiệm, đưa que đóm đang cháy vào ống dẫn khí, khí thoát ra cháy được trong không khí với ngọn lửa màu gì?
A. Đỏ.
B. Tím.
C. Cam.
D. Xanh nhạt.
Câu 23: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt.
B. Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng.
C. Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và không phát sáng.
D. Sự cháy là sự oxi hóa có khí và kết tủa tạo thành.
Câu 24: Cho 2,7 gam nhôm tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Thể tích khí H2 (ở đktc) thu được sau phản ứng là
A. 1,12 lít.
B. 2,24 lít.
C. 3,36 lít.
D. 4,48 lít.
Câu 25: Một loại đồng oxit có tỉ lệ khối lượng giữa Cu và O là 8:1. Công thức hoá học của oxit này là
A. CuO.
B. Cu2O.
C. CuO2.
D. Cu2O2.
Câu 26: Hiện tượng khi cho viên kẽm (Zn) vào dung dịch axit clohiđric (HCl) là
A. có kết tủa trắng.
B. có khí màu nâu đỏ thoát ra.
C. dung dịch có màu xanh lam.
D. viên kẽm tan dần, có khí không màu thoát ra.
Câu 27: Khí oxi không tác dụng được với chất nào sau đây?
A. Fe.
B. S.
C. P.
D. Ag.
Câu 28: Dãy chỉ gồm các oxit axit là
A. CO, CO2, MnO2, Al2O3, P2O5.
B. CO2, SO2, MnO, Al2O3, P2O5.
C. FeO, Mn2O7, SiO2, CaO, Fe2O3.
D. Na2O, BaO, H2O, H2O2, ZnO.
Câu 29: Đốt cháy 12,4 gam photpho trong bình chứa 13,44 lít khí oxi (đktc). Sau phản ứng, chất nào còn dư (photpho hay oxi) và số mol chất còn dư là bao nhiêu?
A. P dư; 0,15 mol.
B. P dư; 0,1 mol.
C. O2 dư; 0,15 mol.
D. O2 dư; 0,1 mol.
Câu 30: Oxit nào có phần trăm về khối lượng của oxi cao nhất trong các oxit cho dưới đây?
A. CuO.
B. ZnO.
C. PbO.
D. MgO.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2023 - 2024
Bài thi môn: Hóa học lớp 8
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
(Cho nguyên tử khối của C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, Fe = 56, Al = 27, N = 14, S = 32, Mn = 55, Cu = 64, Zn = 65)
Câu 1: Trong các câu sau, câu nào sai?
A. Oxi nặng hơn không khí.
B. Oxi là chất khí không màu, không mùi, không vị.
C. Oxi tan nhiều trong nước.
D. Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
Câu 2: Có 3 oxit sau: MgO, SO3, Na2O. Có thể nhận biết được các chất đó bằng thuốc thử nào sau đây?
A. Chỉ dùng nước.
B. Chỉ dùng dung dịch kiềm.
C. Chỉ dùng axit.
D. Dùng nước và giấy quỳ.
Câu 3: Thành phần các chất trong không khí gồm
A. 78% nitơ; 1% oxi; 21% các chất khác.
B. 21% nitơ; 78% oxi; 1% các chất khác.
C. 50% nitơ; 50% oxi.
D. 21% oxi; 78% nitơ; 1% các chất khác.
Câu 4: Xét các phát biểu sau:
1. Hiđro ở điều kiện thường tồn tại ở thể lỏng.
2. Hiđro nhẹ hơn không khí 0,1 lần.
3. Hiđro là một chất khí không màu, không mùi, không vị.
4. Hiđro tan rất ít trong nước.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 5: Cần bao nhiêu gam oxi để đốt cháy hết 2 mol lưu huỳnh?
A. 16 gam.
B. 32 gam.
C. 64 gam.
D. 48 gam.
Câu 6: Một loại oxit sắt trong đó cứ 14 phần sắt thì có 6 phần oxi (về khối lượng). Công thức của oxit sắt là
A. FeO.
B. Fe2O3.
C. Fe3O4.
D. Không xác định được.
Câu 7: Cho khí H2 tác dụng vừa đủ với sắt (III) oxit, thu được 11,2 gam sắt. Khối lượng sắt oxit đã tham gia phản ứng là
A. 12 gam.
B. 13 gam.
C. 15 gam.
D. 16 gam.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chất chiếm oxi của chất khác là chất khử.
B. Chất nhường oxi cho chất khác là chất oxi hóa.
C. Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa.
D. Trong phản ứng của oxi với cacbon, bản thân oxi cũng chất khử.
Câu 9: Người ta điều chế oxi trong phòng thí nghiệm bằng cách nào sau đây?
A. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
B. Điện phân nước.
C. Điện phân dung dịch NaOH.
D. Nhiệt phân KClO3 với xúc tác MnO2.
Câu 10: Phương pháp nào để dập tắt lửa do xăng dầu?
A. Quạt.
B. Phủ chăn bông hoặc vải dày.
C. Dùng nước.
D. Dùng cồn.
Câu 11: Khí H2 dùng để nạp vào khí cầu vì
A. khí H2 là đơn chất.
B. khí H2 là khí nhẹ nhất.
C. khí H2 khi cháy có tỏa nhiệt.
D. khí H2 có tính khử.
Câu 12: Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào là phản ứng hóa hợp?
Câu 13: Đốt cháy 6,2 gam P trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đktc) tạo thành P2O5. Chất nào còn dư, chất nào hết?
A. P còn dư, O2 phản ứng hết.
B. P hết, O2 dư.
C. Cả 2 chất vừa đủ.
D. Tất cả đều sai.
Câu 14: Khí được con người sử dụng để hô hấp là
A. H2.
B. O2.
C. N2.
D. CO2.
Câu 15: Để bảo vệ không khí trong lành chúng ta nên làm gì?
A. Chặt cây xây cầu cao tốc.
B. Đổ chất thải chưa qua xử lí ra môi trường.
C. Trồng cây xanh.
D. Xây thêm nhiều khu công nghiệp.
Câu 16: Người ta thu khí hiđro bằng cách đẩy không khí là vì
A. khí hiđro dễ trộn lẫn với không khí.
B. khí hiđro nhẹ hơn không khí.
C. khí hiđro ít tan trong nước.
D. khí hiđro nặng hơn không khí.
Câu 17: Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
(2) K2O + H2O → 2KOH
(3) Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑
(4) CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
(5) Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu
(6) HCl + NaOH → NaCl + H2O
Số phản ứng thuộc loại phản ứng thế là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 18: Chọn phát biểu chưa đúng?
A. Oxi là phi kim hoạt động hóa học rất mạnh, nhất là ở nhiệt độ cao.
B. Oxi tạo oxit axit với hầu hết kim loại.
C. Oxi không có mùi và vị.
D. Oxi cần thiết cho sự sống.
Câu 19: Chất rắn Cu tạo thành từ phản ứng của CuO với H2 có màu gì?
A. Màu đen.
B. Màu nâu.
C. Màu xanh.
D. Màu đỏ gạch.
Câu 20: Người ta thu khí oxi qua nước là do
A. khí oxi nhẹ hơn nước.
B. khí oxi tan nhiều trong nước.
C. khí O2 tan ít trong nước.
D. khí oxi khó hoá lỏng.
Câu 21: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Hiđro có thể kết hợp với nguyên tố oxi trong một số oxit kim loại.
B. Hiđro có thể tác dụng với một số oxit kim loại ở nhiệt độ cao.
C. Hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất nhẹ, có tính khử và khi cháy tỏa nhiều nhiệt.
D. Hiđro có thể tác dụng với tất cả các oxit kim loại ở nhiệt độ cao.
Câu 22: Cho phương trình hóa học:
Quá trình Al tạo thành Al2O3 và quá trình Fe2O3 tạo thành Fe được gọi lần lượt là
A. sự oxi hóa, sự khử.
B. sự khử, sự oxi hóa.
C. sự phân hủy, sự khử.
D. sự oxi hóa, sự phân hủy.
Câu 23: Trong oxit, kim loại có hoá trị III và chiếm 70% về khối lượng là
A. Cr2O3.
B. Al2O3.
C. As2O3.
D. Fe2O3.
Câu 24: Chọn phát biểu không đúng?
A. Hiđro là chất nhẹ nhất trong các chất.
B. Ở nhiệt độ thích hợp, hiđro có thể kết hợp với oxi đơn chất và oxi trong một số oxit kim loại.
C. Hiđro được dùng để bơm vào khinh khí cầu, bóng thám không.
D. Hiđro là nguồn nguyên liệu trong sản xuất amoniac, axit, …
Câu 25: Sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng được gọi là
A. sự oxi hóa chậm.
B. sự khử.
C. sự khử chậm.
D. sự cháy.
Câu 26: Oxi không phản ứng trực tiếp với
A.Crom.
B. Flo.
C. Cacbon.
D. Lưu huỳnh.
Câu 27: Cho 13 gam Zn vào dung dịch chứa 0,5 mol HCl. Thể tích khí H2 (ở đktc) thu được là
A. 1,12 lít.
B. 2,24 lít.
C. 3,36 lít.
D. 4,48 lít.
Câu 28: Dãy oxit nào có tất cả các oxit đều tác dụng được với nước?
A. SO3, CaO, CuO, Fe2O3.
B. SO3, Na2O, CaO, P2O5.
C. ZnO, CO2, SiO2, PbO.
D. SO2, Al2O3, HgO, K2O.
Câu 29: Hỗn hợp khí hiđro và khí oxi là hỗn hợp nổ. Hỗn hợp sẽ gây nổ mạnh nhất nếu trộn khí H2 và khí O2 theo tỉ lệ về thể tích là
A. 1:2.
B. 1:3.
C. 3:1.
D. 2:1.
Câu 30: Công thức Fe2O3 có tên gọi là gì?
A. Sắt oxit.
B. Sắt (II) oxit.
C. Sắt (III) oxit.
D. Sắt từ oxit.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2023 - 2024
Bài thi môn: Hóa học lớp 8
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
(Cho nguyên tử khối của C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, Fe = 56, Al = 27, N = 14, S = 32, Mn = 55, Cu = 64, Zn = 65)
Câu 1: Oxi là nguyên tố hóa học phổ biến nhất, nó chiếm … % khối lượng vỏ Trái Đất. Từ điền vào “…” là
A. 52,5.
B. 20,0.
C. 49,4.
D. 53,5.
Câu 2: Ở điều kiện thường, đơn chất hiđro là chất ở trạng thái nào?
A. Lỏng.
B. Khí.
C. Rắn.
D. Trong tự nhiên, hiđro chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
Câu 3: 1 lít nước ở điều kiện thường (20oC) hòa tan được bao nhiêu thể tích khí oxi?
A. 31 lít.
B. 31 ml.
C. 13 lít.
D. 13 ml.
Câu 4: Khí nào sau đây làm cho than hồng cháy sáng?
A. N2.
B. O2.
C. CO2.
D. CH4.
Câu 5: Hiện tượng khi cho photpho đỏ cháy trong khí oxi là
A. tạo khói trắng dày đặc.
B. photpho cháy mạnh, sáng chói, không có khói.
C. cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh.
D. cháy rất mãnh liệt, tạo ra chất khí.
Câu 6: Cho những biến đổi hóa học sau:
(1) Nung nóng canxi cacbonat.
(2) Sắt tác dụng với lưu huỳnh.
(3) Khí CO đi qua đồng (II) oxit nung nóng.
Những biến đổi hóa học trên thuộc loại phản ứng nào?
A. (1) và (3) là phản ứng oxi hóa – khử, (2) là phản ứng hóa hợp.
B. (1) là phản ứng phân hủy, (2) là phản ứng hóa hợp, (3) là phản ứng oxi hóa – khử.
C. (1) là phản ứng phân hủy, (2) là phản ứng oxi hóa – khử, (3) là phản ứng hóa hợp.
D. (1) là phản ứng hóa hợp, (2) và (3) là phản ứng oxi hóa – khử.
Câu 7: Ứng dụng của hiđro là
A. oxi hóa kim loại.
B. làm nguyên liệu sản xuất NH3, HCl, chất hữu cơ.
C. tạo hiệu ứng nhà kính.
D. tạo mưa axit.
Câu 8: Trong phòng thí nghiệm, cần điều chế 4,48 lít khí O2 (đktc) thì dùng chất nào sau đây làm để có lợi nhất?
A. KClO3.
B. KMnO4.
C. KNO3.
D. Không khí.
Câu 9: Người ta thu khí oxi qua nước là do
A. Khí oxi nhẹ hơn nước.
B. Khí oxi tan nhiều trong nước.
C. Khí oxi tan ít trong nước.
D. Khí oxi khó hóa lỏng.
Câu 10: Trong những oxit sau: CuO, MgO, Fe2O3, CaO, Na2O. Oxit nào không bị hiđro khử?
A. CuO, MgO.
B. CaO, Fe2O3.
C. CaO, Na2O, MgO.
D. Fe2O3, MgO, CaO.
Câu 11: Điều kiện cần và đủ để phát sinh phản ứng cháy là
A. Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy.
B. Phải đủ khí oxi cho sự cháy.
C. Cần phải có chất xúc tác cho phản ứng cháy.
D. Cả A và B.
Câu 12: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng hóa hợp?
Câu 13: Với 3,01.1024 phân tử oxi có khối lượng bao nhiêu gam?
A. 120 gam.
B. 140 gam.
C.160 gam.
D.150 gam.
Câu 14: Hỗn hợp khí hiđro và khí oxi là hỗn hợp nổ. Hỗn hợp sẽ gây nổ mạnh nhất nếu trộn khí H2 và khí O2 theo tỉ lệ về thể tích là
A. 1:2.
B. 1:3.
C. 3:1.
D. 2:1.
Câu 15: Thiếc có thể có hoá trị II hoặc IV. Hợp chất có công thức SnO2 có tên là
A. Thiếc penta oxit.
B. Thiếc oxit.
C. Thiếc (II) oxit.
D. Thiếc (IV) oxit.
Câu 16: Để khử sắt (III) oxit thành sắt, người ta dùng khí hiđro. Để điều chế 28 gam sắt, thể tích (đo ở đktc) khí hiđro là
A. 16,8 lít.
B. 11,2 lít.
C. 8,4 lít.
D. 5,6 lít.
Câu 17: Tính chất nào sau đây oxi không có?
A. Oxi là chất khí.
B. Trong các hợp chất, oxi có hóa trị 2.
C. Tan nhiều trong nước.
D. Nặng hơn không khí.
Câu 18: Phản ứng nào sau đây là phản ứng phân hủy?
Câu 19: Dãy oxit nào có tất cả các oxit đều tác dụng được với nước?
A. SO3, CaO, CuO, Fe2O3.
B. SO3, Na2O, CaO, P2O5.
C. ZnO, CO2, SiO2, PbO.
D. SO2, Al2O3, HgO, K2O.
Câu 20: Cho hai thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho một luồng khí H2 (sau khi đã kiểm tra sự tinh khiết) đi qua bột đồng (II) oxit CuO có màu đen ở nhiệt độ thường.
Thí nghiệm 2: Đốt nóng CuO tới khoảng 400oC rồi cho luồng khí H2 đi qua.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Thí nghiệm 1: Không có phản ứng hóa học xảy ra.
B. Thí nghiệm 2: Bột CuO màu đen chuyển dần thành màu đỏ gạch.
C. Không có hiện tượng gì ở cả hai thí nghiệm.
D. Thí nghiệm 2: Có những giọt nước tạo thành.
Câu 21: Trong không khí, oxi chiếm
A. 21%.
B. 30%.
C. 80%.
D. 100%.
Câu 22: Đưa ngọn lửa của khí H2 đang cháy vào trong lọ đựng khí oxi thì
A. ngọn lửa tắt dần.
B. ngọn lửa cháy mạnh hơn.
C. ngọn lửa tắt dần rồi bùng cháy trở lại.
D. ngọn lửa chuyển màu và tắt dần
Câu 23: Khí oxi nặng hơn không khí bao nhiêu lần?
A. 1,1 lần.
B. 0,55 lần.
C. 0,90625 lần.
D. 1,8125 lần.
Câu 24: Oxit nào dưới đây góp nhiều phần nhất vào sự hình thành mưa axit?
A. CO2 (cacbon đioxit).
B. CO (cacbon oxit).
C. SO2 (lưu huỳnh đioxit).
D. SnO2 (thiếc đioxit).
Câu 25: Đâu là phản ứng thế trong các phản ứng sau?
A. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
B. NaOH + HCl → NaCl + H2O
C. Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
D. CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Câu 26: Sự cháy và sự oxi hoá chậm có điểm chung là đều
A. toả nhiệt và phát sáng
B. toả nhiệt và không phát sáng.
C. xảy ra sự oxi hoá và có toả nhiệt.
D. xảy ra sự oxi hoá và không phát sáng.
Câu 27: Khử hoàn toàn 24 gam đồng (II) oxit bằng khí hiđro. Khối lượng đồng kim loại thu được là
A. 6,4 gam.
B. 12,8 gam.
C. 16,0 gam.
D. 19,2 gam.
Câu 28: Điều chế hiđro trong công nghiệp, người ta dùng
A. Zn + HCl.
B. Fe + H2SO4.
C. Điện phân nước.
D. Khí dầu hỏa.
Câu 29: Tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi trong một oxit là 7:20. Công thức của oxit là
A. N2O.
B. N2O3.
C. NO2.
D. N2O5.
Câu 30: Khí nhẹ nhất trong các khí sau:
A. H2.
B. H2O.
C. O2.
D. CO2.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2023 - 2024
Bài thi môn: Hóa học lớp 8
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
(Cho nguyên tử khối của C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, Fe = 56, Al = 27, N = 14, S = 32, Mn = 55, Cu = 64, Zn = 65)
Câu 1: Chọn phát biểu đúng?
A. Oxi không có khả năng kết hợp với chất hemoglobin trong máu.
B. Khí oxi là một đơn chất kim loại rất hoạt động.
C. Oxi nặng hơn không khí.
D. Oxi có hóa trị I trong mọi hợp chất.
Câu 2: Tính thể tích khí oxi phản ứng khi đốt cháy 3,6 gam C?
A. 0,672 lít.
B. 67,2 lít.
C. 6,72 lít.
D. 0,0672 lít.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Khí hiđro là chất khí không màu, không mùi, không vị.
B. Khí hiđro nhẹ nhất trong các chất khí.
C. Khí hiđro tan nhiều trong nước.
D. Khí hiđro nhẹ hơn không khí.
Câu 4: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thế?
Câu 5: Oxit phi kim nào dưới đây không phải là oxit axit?
A. CO2.
B. CO.
C. SO2.
D. P2O5.
Câu 6: Khi một can xăng do bất cẩn bị bốc cháy thì chọn giải pháp chữa cháy nào được cho dưới đây là phù hợp nhất?
A. Phun nước.
B. Dùng cát đổ trùm lên.
C. Dùng bình chữa cháy gia đình để phun vào.
D. Dùng chiếc chăn khô đáp vào.
Câu 7: Hỗn hợp khí hiđro và khí oxi là hỗn hợp nổ. Hỗn hợp sẽ gây nổ mạnh nhất nếu trộn khí H2 và khí O2 theo tỉ lệ về thể tích là
A. 1:2.
B. 1:3.
C. 3:1.
D. 2:1.
Câu 8: Chọn phát biểu đúng?
A. Sự tách oxi khỏi hợp chất được gọi là sự oxi hóa.
B. Sự tác dụng của oxi với một chất gọi là sự khử.
C. Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác.
D. Chất oxi hóa là chất chiếm oxi của chất khác.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây về oxi là không đúng?
A. Oxi là phi kim hoạt động rất mạnh, nhất là ở nhiệt độ cao.
B. Oxi tạo oxit axit với hầu hết các kim loại.
C. Oxi không màu và không có mùi.
D. Oxi cần thiết cho cuộc sống.
Câu 10: Ứng dụng nào sau đây không phải của khí hiđro?
A. Dùng làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa.
B. Dùng để bơm vào khinh khí cầu, bóng thám không.
C. Dùng trong đèn xì oxi-hiđro để hàn cắt kim loại.
D. Dùng để dập tắt đám cháy.
Câu 11: Dãy chất nào sau đây đều tác dụng với khí oxi?
A. CH4, Ag, Al, Fe, CuO.
B. CaCO3, K, Na, Cu, S.
C. CH4, Na, Al, Fe, P.
D. C2H6O, Mg, CO2, P, CH4.
Câu 12: Một oxit trong đó cứ 12 phần khối lượng lưu huỳnh thì có 18 phần khối lượng oxi. Công thức hoá học của của oxit là
A. SO2.
B. SO3.
C. S2O.
D. S2O3.
Câu 13: Một hỗn hợp gồm 50% Fe2O3 và 50% CuO về khối lượng. Người ta dùng H2 (dư) để khử 16 gam hỗn hợp đó. Thể tích khí H2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng là
A. 5,60 lít.
B. 2,24 lít.
C. 3,36 lít.
D. 4,48 lít.
Câu 14: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2.
(2) Cho khí H2 qua sắt (III) oxit nung nóng.
(3) Đốt cháy Fe trong bình đựng khí Cl2.
(4) Sục khí SO2 vào dung dịch KOH.
Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 15: Chọn phát biểu đúng trong các câu sau đây về thành phần của không khí?
A. 21% nitơ, 78% oxi, 1% các khí khác (CO2, CO, khí hiếm, …)
B. 21% các khí khác, 78% khí nitơ, 1% khí oxi.
C. 21% khí oxi, 78% khí nitơ, 1% các khí khác (CO2, CO, khí hiếm, …)
D. 21% khí oxi, 78% các khí khác, 1% khí nitơ.
Câu 16: Cho 0,56 gam Fe tác dụng với 16 gam oxi tạo ra oxit sắt từ. Tính khối lượng oxit sắt từ và cho biết chất còn dư sau phản ứng?
A. Oxi dư và m = 0,67 gam.
B. Fe dư và m = 0,774 gam.
C. Oxi dư và m = 0,773 gam.
D. Fe dư và m = 0,67 gam.
Câu 17: Cho m gam kim loại kẽm tác dụng với dung dịch HCl dư. Biết lượng khí hiđro thu được tác dụng vừa đủ với 12 gam đồng (II) oxit. Giá trị của m là
A. 7,80.
B. 8,45.
C. 9,10.
D. 9,75.
Câu 18: Cho phản ứng:
Phản ứng trên thuộc loại
A. phản ứng hóa hợp.
B. phản ứng toả nhiệt.
C. phản ứng cháy.
D. tất cả các ý trên đều đúng.
Câu 19: Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước là nhớ vào tính chất nào?
A. Khí oxi tan trong nước.
B. Khí oxi ít tan trong nước.
C. Khí oxi khó hóa lỏng.
D. Khí oxi nhẹ hơn nước.
Câu 20: Tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi trong một oxit là 7:20. Công thức của oxit là
A. N2O.
B. N2O3.
C. NO2.
D. N2O5.
Câu 21: Trong công nghiệp, điều chế H2 bằng cách
A. cho axit HCl tác dụng với kim loại kẽm.
B. điện phân nước.
C. khử oxit kim loại.
D. nhiệt phân hợp chất giàu hiđro.
Câu 22: Trong phòng thí nghiệm, cần điều chế 4,48 lít O2 (đktc). Dùng chất nào sau đây để có khối lượng nhỏ nhất?
A. KClO3.
B. KMnO4.
C. KNO3.
D. H2O (điện phân).
Câu 23: Có 4 lọ mất nhãn đựng 4 chất bột màu trắng gồm: CaO, Na2O, MgO và P2O5. Dùng thuốc thử nào để nhận biết các chất trên?
A. Dùng nước và dung dịch H2SO4.
B. Dùng dung dịch H2SO4 và phenolphtalein.
C. Dùng nước và giấy quì tím.
D. Không có chất nào thử được.
Câu 24: Hiện tượng khi cho viên kẽm (Zn) vào dung dịch axit clohiđric (HCl) là
A. có kết tủa trắng.
B. có thoát khí màu nâu đỏ.
C. dung dịch có màu xanh lam.
D. viên kẽm tan dần, có khí không màu thoát ra.
Câu 25: Thành phần nào của không khí là nguyên nhân chủ yếu gây ra hiệu ứng nhà kính?
A. Khí oxi.
B. Khí hiđro.
C. Khí cacbon đioxit.
D. Khí nitơ.
Câu 26: Cho các phát biểu sau:
(1) Khí oxi là một đơn chất phi kim hoạt động rất kém.
(2) Ở nhiệt độ cao, khí oxi dễ dàng tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất.
(3) Sắt cháy trong khí oxi thu được oxit sắt từ.
(4) Oxi là nguyên tố hóa học phổ biến nhất (chiếm 49,4% khối lượng vỏ Trái Đất).
(5) Ở dạng đơn chất, khí oxi có nhiều trong không khí.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Câu 27: Tên gọi của P2O5 là
A. Điphotpho trioxit.
B. Photpho oxit.
C. Điphotpho pentaoxit.
D. Điphotpho oxit.
Câu 28: Sự giống nhau giữa sự cháy và sự oxi hóa chậm là
A. Phát sáng
B. Cháy
C. Tỏa nhiệt
D. Sự oxi hóa xảy ra chậm
Câu 29: Khí hiđro được thu bằng phương pháp đẩy nước vì
A. khí hiđro ít tan trong nước.
B. khí hiđro nhẹ nhất trong các khí.
C. khí hiđro nhẹ hơn nước.
D. khí hiđro là chất khử.
Câu 30: Chỉ ra các oxit bazơ trong dãy oxit sau: P2O5, CaO, CuO, BaO, Na2O, P2O3.
A. CaO, CuO, BaO, Na2O.
B. P2O5, CaO, CuO.
C. BaO, Na2O, P2O3.
D. P2O5, CaO, P2O3.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2023 - 2024
Bài thi môn: Hóa học lớp 8
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 5)
(Cho nguyên tử khối của C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, Fe = 56, Al = 27, N = 14, S = 32, Mn = 55, Cu = 64, Zn = 65)
Câu 1: Công thức hóa học của đơn chất (khí) oxi là
A. O3.
B. O2.
C. O.
D. 2O.
Câu 2: Cách đọc tên nào sau đây sai?
A. CO2: cacbon (II) oxit.
B. CuO: đồng (II) oxit.
C. FeO: sắt (II) oxit.
D. CaO: canxi oxit.
Câu 3: Chất nào sau đây chiếm tỉ lệ thể tích lớn nhất trong không khí?
A. Oxi.
B. Hiđro.
C. Nitơ.
D. Cacbonic.
Câu 4: Dẫn khí H2 dư qua ống nghiệm chứa CuO nung nóng. Sau khi kết thúc phản ứng, hiện tượng quan sát được là
A. có tạo thành chất rắn màu đen vàng, có hơi nước tạo thành.
B. có tạo thành chất rắn màu đen nâu, không có hơi nước tạo thành.
C. có tạo thành chất rắn màu đỏ, có hơi nước tạo thành.
D. có tạo thành chất rắn màu đen, có hơi nước tạo thành.
Câu 4: Tục ngữ có câu “Nước chảy đá mòn”. Câu nói đó nếu xét theo khía cạnh hoá học thì được mô tả theo phương trình hoá học sau:
CaCO3 + CO2 + H2O ⟶ Ca(HCO3)2.
Phản ứng trên thuộc loại nào?
A. Phản ứng hoá hợp.
B. Phản ứng phân huỷ.
C. Phản ứng thế.
D. Phản ứng trao đổi.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Khí oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước.
B. Khí oxi nhẹ hơn không khí.
C. Oxi hóa lỏng ở − 183oC.
D. Oxi lỏng có màu xanh nhạt.
Câu 6: Đốt cháy 12,4 gam photpho trong bình chứa 13,44 lít khí oxi (đktc). Sau phản ứng, chất nào còn dư (photpho hay oxi) và số mol chất còn dư là bao nhiêu?
A. P dư; 0,15 mol.
B. P dư; 0,1 mol.
C. O2 dư; 0,15 mol.
D. O2 dư; 0,1 mol.
Câu 7: Khí hiđro thu được bằng cách đẩy nước vì
A. Khí hiđro nhẹ hơn nước.
B. Khí hiđro ít tan trong nước.
C. Khí hiđro nhẹ nhất trong các chất khí.
D. Hiđro là chất khử.
Câu 8: Chỉ ra các oxit bazơ trong dãy oxit sau: P2O5, CaO, CuO, BaO, Na2O, P2O3.
A. CaO, CuO, BaO, Na2O.
B. P2O5, CaO, CuO.
C. BaO, Na2O, P2O3.
D. P2O5, CaO, P2O3.
Câu 9: Phương pháp nào để dập tắt lửa do xăng dầu?
A. Quạt.
B. Phủ chăn bông hoặc vải dày.
C. Dùng nước.
D. Dùng cồn.
Câu 10: Cho dòng khí H2 dư qua 24 gam hỗn hợp hai oxit CuO và Fe3O4 nung nóng. Khối lượng Fe và Cu (gam) thu được sau phản ứng là
A. 4,8 và 12,6.
B. 5,2 và 11,3.
C. 12,6 và 4,8.
D. 11,3 và 5,2.
Câu 11: Cho phương trình hóa học:
Phát biểu đúng là
A. Phản ứng hóa học trên không là phản ứng oxi hóa – khử.
B. Phản ứng hóa học trên là phản ứng oxi hóa – khử; Fe2O3 là chất oxi hóa, H2 là chất khử.
C. Phản ứng hóa học trên là phản ứng oxi hóa – khử; Fe2O3 là chất khử, H2 là chất oxi hóa.
D. Phản ứng hóa học trên là phản ứng phân hủy.
Câu 12: Khí oxi không tác dụng được với chất nào sau đây?
A. Fe.
B. S.
C. P.
D. Ag.
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn m gam nhôm trong khí oxi dư thu được 15,3 gam nhôm oxit (Al2O3). Giá trị của m là
A. 5,4.
B. 8,1.
C. 2,7.
D. 10,8.
Câu 14: Tính chất nào sau đây mà hiđro không có?
A. Nặng hơn không khí.
B. Nhẹ nhất trong các chất khí.
C. Không màu.
D. Tan rất ít trong nước.
Câu 15: Phản ứng nào dưới đây không phải là phản ứng thế?
Câu 16: Chất rắn màu vàng cháy trong bình đựng khí oxi với ngọn lửa sáng xanh, có khí không màu, mùi hắc bay ra là hiện tượng của phản ứng nào?
Câu 17: Câu phát biểu nào sau đây đúng?
A. Oxit là hợp chất có chứa nguyên tố oxi.
B. Tất cả các oxit kim loại đều là oxit bazơ.
C. Không khí là hợp chất của oxi
D. Oxit là hợp chất của oxi với một nguyên tố khác.
Câu 18: Để bảo vệ không khí trong lành chúng ta nên làm gì?
A. Chặt cây xây cầu cao tốc.
B. Đổ chất thải chưa qua xử lí ra môi trường.
C. Trồng cây xanh.
D. Xây thêm nhiều khu công nghiệp.
Câu 19: Trong những oxit sau: CuO, MgO, Fe2O3, CaO, Na2O. Oxit nào không bị hiđro khử?
A. CuO, MgO.
B. Fe2O3, Na2O.
D. CaO, Na2O, MgO.
C. Fe2O3, CaO.
Câu 20: Số sản phẩm tạo thành của phản ứng phân hủy là
A. 2 sản phẩm.
B. 3 sản phẩm.
C. 1 sản phẩm.
D. 2 hay nhiều sản phẩm.
Câu 21: Vì sao cá sống được trong nước?
A. Vì trong nước có hòa tan khí nitơ.
B. Vì trong nước có hòa tan khí cacbon đioxit.
C. Vì trong nước có hòa tan khí hiđro.
D. Vì trong nước có hòa tan khí oxi.
Câu 22: Axit tương ứng của oxit axit SO2 là
A. H2SO3.
B. H2SO4.
C. HSO3.
D. SO3.2H2O.
Câu 23: Một hợp chất oxit chứa 50% về khối lượng của S. Xác định công thức hóa học của oxit?
A. SO3.
B. SO4.
C. SO2.
D. SO.
Câu 24: Hiđro được ứng dụng trong lĩnh vực nào?
A. Dùng làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa, ô tô, ...
B. Dùng để điều chế kim loại từ oxit kim loại.
C. Dùng làm đèn xì oxi- hiđrô để hàn, cắt kim loại.
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 25: Dãy các oxit axit là
A. SiO2, CO, MnO2, P2O5, Al2O3.
B. SiO2, CO2, SO3, P2O5, N2O5.
C. Fe2O3, CO, SO2, P2O5, Al2O3.
D. NO, CO2, CO, SiO2, P2O5.
Câu 26: Điều kiện phát sinh phản ứng cháy là
A. Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy.
B. Phải đủ khí oxi cho sự cháy.
C. Cần phải có chất xúc tác cho phản ứng cháy.
D. Cả A và B.
Câu 27: Cặp chất nào phản ứng có thể tạo được khí hiđro?
A. Cu + HCl.
B. CaO + H2O.
C. Fe + H2SO4.
D. CuO + HCl.
Câu 28: Người ta điều chế oxi trong phòng thí nghiệm bằng cách nào sau đây?
A. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
B. Điện phân nước.
C. Điện phân dung dịch NaOH.
D. Nhiệt phân KClO3 với xúc tác MnO2.
Câu 29: Cho 6,5 gam Zn phản ứng với axit clohiđric thấy có khí bay lên với thể tích là
A. 22,4 lít.
B. 0,224 lít.
C. 2,24 lít.
D. 4,8 lít
Câu 30: Nhiệt phân cùng một lượng số mol mỗi chất sau: KMnO4; KClO3; KNO3; H2O2. Chất nào thu được lượng khí oxi lớn nhất?
A. KMnO4.
B. KClO3.
C. KNO3.
D. H2O2.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2023 - 2024
Bài thi môn: Hóa học lớp 8
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 6)
Câu 1: Khi đốt cháy mẫu dây sắt trong bình đựng khí oxi, dây sắt cháy mạnh, sáng chói, tạo ra:
A. các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu đỏ là sắt (III) oxit.
B. các hạt nhỏ nóng chảy màu đỏ là oxit sắt từ.
C. các hạt nhỏ nóng chảy màu xám là sắt (III) oxit.
D. các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu đen là sắt từ oxit.
Câu 2: Chất nào sau đây là oxit axit?
A. SO2.
B. Al2O3.
C. HCl.
D. BaCO3.
Câu 3: Tính khối lượng ban đầu của Al khi cho phản ứng với axit sunfuric thấy có 1,68 lít (đo ở đktc) khí thoát ra?
A. 2,025 gam.
B. 5,24 gam.
C. 6,075 gam.
D. 1,35 gam.
Câu 4: Phản ứng phân hủy là
Câu 5: Làm thế nào để dập tắt sự cháy?
A. Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy.
B. Cách li chất cháy với oxi.
C. Quạt.
D. A và B đều đúng.
Câu 6: Chất nào sau đây dùng để điều chế khí oxi trong công nghiệp?
A. CaCO3.
B. H2O.
C. KMnO4.
D. KClO3.
Câu 7: Sau phản ứng Zn và HCl trong phòng thí nghiệm, đưa que đóm đang cháy vào ống dẫn khí, khí thoát ra cháy được trong không khí với ngọn lửa màu gì?
A. Xanh nhạt.
B. Cam.
D. Tím.
D. Đỏ.
Câu 8: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thế?
Câu 9: Đốt cháy 6,2 gam P trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đktc) tạo thành P2O5. Chất nào còn dư, chất nào hết?
A. P còn dư, O2 phản ứng hết.
B. P hết, O2 dư.
C. Cả 2 chất vừa đủ.
D. Tất cả đều sai.
Câu 10: Có 3 oxit sau: MgO, SO3, Na2O. Có thể nhận biết được các chất đó bằng thuốc thử nào sau đây?
A. Chỉ dùng nước.
B. Chỉ dùng dung dịch kiềm.
C. Chỉ dùng axit.
D. Dùng nước và giấy quỳ.
Câu 11: Trong không khí, khí nitơ chiếm bao nhiêu phần trăm thể tích?
A. 21%.
B. 78%.
C. 80%.
D. 20%.
Câu 12: Một quả bóng bay đã được bơm khí hiđro, miệng quả bóng được buộc chặt bằng sợi dây chỉ dài. Khi không giữ dây chỉ thì quả bóng bay sẽ di chuyển như thế nào?
A. Di chuyển lên cao.
B. Di chuyển xuống dưới và chạm vào mặt đất.
C. Không di chuyển.
D. Di chuyển sang ngang.
Câu 13: Cho phương trình hóa học:
Quá trình Al tạo thành Al2O3 và quá trình Fe2O3 tạo thành Fe được gọi lần lượt là
A. sự oxi hóa, sự khử.
B. sự khử, sự oxi hóa.
C. sự phân hủy, sự khử.
D. sự oxi hóa, sự phân hủy.
Câu 14: Tính số gam kali clorat cầm thiết để điều chế được 48 gam khí oxi?
A. 183,75 gam.
B. 122,5 gam.
C. 147 gam.
D. 196 gam.
Câu 15: Một oxit trong đó cứ 12 phần khối lượng lưu huỳnh thì có 18 phần khối lượng oxi. Công thức hoá học của của oxit là:
A. SO2.
B. SO3.
C. S2O.
D. S2O3.
Câu 16: Phương pháp nào để dập tắt lửa do xăng dầu?
A. Quạt.
B. Phủ chăn bông hoặc vải dày.
C. Dùng nước.
D. Dùng cồn.
Câu 17: Phát biểu không đúng là
A. Hiđro là chất khí nhẹ nhất trong các chất khí.
B. Khí hiđro có tính khử, có thể kết hợp với nguyên tố oxi trong một số oxit kim loại.
C. Hiđro có thể tác dụng với tất cả oxit kim loại ở nhiệt độ cao.
D. Hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất rất nhẹ, do tính khử và khi cháy tỏa nhiều nhiệt.
Câu 18: Phản ứng nào dưới đây không phải là phản ứng thế?
Câu 19: Trong các câu sau, câu nào sai?
A. Oxi nặng hơn không khí.
B. Oxi là chất khí không màu, không mùi, không vị.
C. Oxi tan nhiều trong nước.
D. Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
Câu 20: Khí oxi không tác dụng được với chất nào sau đây?
A. Cu.
B. C.
C. P.
D. Ag.
Câu 21: Khử hoàn toàn 16 gam đồng (II) oxit bằng khí hiđro. Khối lượng đồng kim loại thu được là
A. 6,4 gam.
B. 12,8 gam.
C. 16,0 gam.
D. 19,2 gam.
Câu 22: Thiếc có thể có hoá trị II hoặc IV. Hợp chất có công thức SnO2 có tên là
A. Thiếc penta oxit.
B. Thiếc oxit.
C. Thiếc (II) oxit.
D. Thiếc (IV) oxit.
Câu 23: Khi thổi không khí vào nước nguyên chất, dung dịch thu được hơi có tính axit. Khí nào trong không khí gây nên tính axit đó?
A. Cacbon đioxit.
B. Hiđro.
C. Nitơ.
D. Oxi.
Câu 24: Trong phòng thí nghiệm, khí hiđro được điều chế bằng cách
A. điện phân nước.
B. khử oxit kim loại.
C. cho axit (HCl hoặc H2SO4 loãng) tác dụng với kim loại kẽm (hoặc sắt, nhôm).
D. chưng chất phân đoạn không khí lỏng.
Câu 25: Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước nhờ dựa vào tính chất nào của khí oxi?
A. Khí oxi tan trong nước.
B. Khí oxi ít tan trong nước.
C. Khí oxi khó hóa lỏng.
D. Khí oxi nhẹ hơn nước.
Câu 26: Công thức hóa học của một loại sắt oxit có tỉ lệ khối lượng mFe : mO = 7 : 2. Xác định công thức hóa học của oxit?
A. FeO.
B. Fe2O3.
C. FeO2.
D. Fe2O4.
Câu 27: Điện phân hoàn toàn 2,4 lít nước ở trạng thái lỏng (biết khối lượng riêng D của nước là 1 kg/lít), thể tích khí hiđro và thể tích khí oxi thu được (ở đktc) lần lượt là
A. 1493,3 lít và 2986,6 lít.
B. 2986,6 lít và 1493,3 lít.
C. 2589,8 lít và 1256,6 lít.
D. 1256,6 lít và 2589,8 lít.
Câu 28: Cho các chất sau: FeO (1), KClO3 (2), KMnO4 (3), CaCO3 (4), không khí (5), H2O (6). Những chất nào được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?
A. 2, 3, 5, 6.
A. 2, 3.
C. 1, 2, 3, 5.
D. 2, 3, 5.
Câu 29: Hỗn hợp khí H2 và khí O2 khi cháy gây tiếng nổ vì
A. Hiđro cháy mãnh liệt trong oxi.
B. Phản ứng này tỏa nhiều nhiệt.
C. Thể tích nước mới tạo thành bị dãn nở đột ngột, gây ra sự chấn động không khí, đó là tiếng nổ mà ta nghe được.
D. Hiđro và oxi là hai chất khí, nên khi cháy gây tiếng nổ.
Câu 30: Oxit là
A. hợp chất của oxi với 1 nguyên tố khác.
B. hợp chất gồm 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi.
C. hợp chất được tạo bởi nguyên tố oxi và 1 nguyên tố nào đó.
D. cả A, B, C đúng.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2023 - 2024
Bài thi môn: Hóa học lớp 8
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 7)
Câu 1: Thành phần các chất trong không khí gồm
A. 78% nitơ, 20% oxi, 2% các chất khác
B. 21% nitơ, 78% oxi, 1% các chất khác
C. 50% nitơ, 50% oxi.
D. 21% oxi, 78% nitơ, 1% các chất khác
Câu 2: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hỗn hợp hiđro và oxi theo tỉ lệ 1 thể tích khí hiđro và 2 thể tích khí oxi là hỗn hợp nổ mạnh nhất.
B. Hỗn hợp hiđro và oxi theo tỉ lệ thể tích bằng nhau là hỗn hợp nổ mạnh nhất.
C. Hỗn hợp hiđro và oxi theo tỉ lệ 2 thể tích khí hiđro và 1 thể tích khí oxi là hỗn hợp nổ mạnh nhất.
D. Hiđro cháy mãnh liệt trong oxi nên gây tiếng nổ mạnh.
Câu 3: Nhiệt phân cùng một lượng số mol mỗi chất sau: KMnO4; KClO3; KNO3; H2O2. Chất nào thu được lượng khí oxi lớn nhất?
A. KMnO4.
B. KClO3.
C. KNO3.
D. H2O2.
Câu 4: Cho các oxit sau: CaO, SO2, Fe2O3, P2O5, K2O. Trong đó, có
A. hai oxit axit và 3 oxit bazơ.
B. ba oxit axit và 2 oxit bazơ.
C. một oxit axit và 4 oxit bazơ.
D. bốn oxit axit và 1 oxit bazơ.
Câu 5: Khử 48 gam đồng (II) oxit bằng hiđro. Thu được 36,48 gam đồng. Hiệu suất của phản ứng là
A. 90%.
B. 95%.
C. 94%.
D. 85%.
Câu 6: Chọn đáp án đúng?
Câu 7: Thí nghiệm nung nóng mạnh thuốc tím trong ống nghiệm, sau đó đưa que diêm còn tàn đỏ vào miệng ống nghiệm có hiện tượng gì?
A. Que diêm giữ nguyên.
B. Có tiếng nổ.
C. Que diêm bùng cháy.
D. Que diêm tắt.
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 32 gam khí metan (CH4) cần V lít khí oxi (đktc), thu được khí CO2 và H2O. Giá trị của V là
A. 22,4 lít.
B. 89,6 lít.
C. 44,8 lít.
D. 67,2 lít.
Câu 9: % của oxi trong hợp chất oxit nào là 50%?
A. CO2.
B. SO3.
C. CO.
D. SO2.
Câu 10: Điều kiện phát sinh phản ứng cháy là
A. Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy.
B. Cần phải có chất xúc tác cho phản ứng cháy.
C. Phải đủ khí oxi cho sự cháy.
D. Cả A và C.
Câu 11: Thể tích khí hiđro thoát ra (đktc) khi cho 13 gam kẽm tác dụng hết với axit sunfuric là
A. 2,24 lít.
B. 4,48 lít.
C. 5,86 lít.
D. 7,35 lít.
Câu 12: Cho các phản ứng sau:
Số phản ứng phân hủy là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 13: Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước nhờ dựa vào tính chất nào của oxi?
A. Khí oxi tan trong nước.
B. Khí oxi ít tan trong nước.
C. Khí oxi khó hóa lỏng.
D. Khí oxi nhẹ hơn nước.
Câu 14: Một oxit của nitơ có phân tử khối bằng 108. Công thức hóa học của oxit đó là
A. NO.
B. NO2.
C. N2O3.
D. N2O5.
Câu 15: Phát biểu nào sau đây về oxi là không đúng?
A. Oxi là phi kim hoạt động hoá học rất mạnh, nhất là ở nhịêt độ cao.
B. Oxi tạo oxit axit với hầu hết kim loại.
C. Oxi không có mùi và vị.
D. Oxi cần thiết cho sự sống.
Câu 16: Làm thế nào để dập tắt sự cháy?
A. Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy.
B. Cách li chất cháy với oxi.
C. Quạt.
D. A và B đều đúng.
Câu 17: Dẫn luồng khí H2 dư đi qua 16 gam hỗn hợp 2 oxit CuO và Fe2O3 nung nóng. Sau phản ứng để nguội, cân lại thấy khối lượng hỗn hợp giảm 25%. Thành phần phần trăm Fe2O3 và CuO trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
A. 40 và 60.
B. 50 và 50.
C. 60 và 40.
D. 30 và 70.
Câu 18: Trong phản ứng:
Chất khử và chất oxi hóa lần lượt là
A. CuO, H2.
B. H2, CuO.
C. Cu, H2O.
D. H2O, Cu.
Câu 19: Sản xuất oxi từ không khí bằng cách
A. hóa lỏng không khí.
B. chưng cất phân đoạn không khí.
C. chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
D. chưng cất không khí.
Câu 20: Hiện tượng khi cho viên kẽm (Zn) vào dung dịch axit clohiđric (HCl) là
A. có kết tủa trắng.
B. có thoát khí màu nâu đỏ.
C. dung dịch có màu xanh lam.
D. viên kẽm tan dần, có khí không màu thoát ra.
Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp gồm Al và Fe trong bình đựng khí oxi. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được 21,8 gam hỗn hợp gồm 2 oxit. Thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết 13,8 gam hỗn hợp trên là
A. 82 lít.
B. 28 lít.
C. 24 lít.
D. 42 lít.
Câu 22: Cặp chất nào phản ứng có thể tạo được khí hiđro?
A. Zn + HCl.
B. CaO + H2O.
C. Cu + H2SO4.
D. CuO + HCl.
Câu 23: Sự cháy là
A. sự oxi hóa, có tỏa nhiệt và phát sáng.
B. sự oxi hóa, có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng.
C. sự tỏa nhiệt, phát sáng nhưng không có sự oxi hóa.
D. sự phát sáng, không tỏa nhiệt và không có sự oxi hóa.
Câu 24: Cần bao nhiêu gam oxi để đốt cháy hết 2 mol lưu huỳnh?
A. 16 gam.
B. 32 gam.
C. 64 gam.
D. 48 gam.
Câu 25: Một loại hợp chất A gồm có Na và O. Trong đó, natri chiếm 58,97% về khối lượng. Phân tử khối (đvC) hợp chất A là
A. 55.
B. 62.
C. 78.
D. 39.
Câu 26: Điều chế hiđro trong công nghiệp bằng cách
A. từ thiên nhiên – khí dầu mỏ.
B. điện phân nước.
C. từ nước và than.
D. cả 3 cách trên.
Câu 27: Phản ứng hóa hợp là
A. phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.
B. phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới (sản phẩm) được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
C. phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.
D. phản ứng hóa học giữa một đơn chất và một hợp chất, sinh ra hai hay nhiều chất mới.
Câu 28: Khí nào sau đây duy trì sự sống?
A. N2.
B. Cl2.
C. O2.
D. CO2.
Câu 29: Trong các dãy chất sau, dãy nào chỉ có các oxit?
A. SO2, CH4O, P2O5.
B. CO2, Al2O3, Fe3O4.
C. CuO, Fe2O3, H2O.
D. CO, ZnO, H2SO4.
Câu 30: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Khí hiđro là chất khí không màu, không mùi, không vị.
B. Khí hiđro nhẹ nhất trong các chất khí.
C. Khí hiđro tan nhiều trong nước.
D. Khí hiđro nhẹ hơn không khí.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2023 - 2024
Bài thi môn: Hóa học lớp 8
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 8)
(Cho nguyên tử khối của C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, Fe = 56, Al = 27, N = 14, S = 32, Mn = 55, Cu = 64, Zn = 65)
Câu 1: Chất nào sau đây cháy mạnh trong khí oxi, sáng chói, tạo ra các hạt nóng chảy màu nâu?
A. Fe.
B. CH4.
C. P.
D. H2.
Câu 2: Oxit phi kim nào dưới đây không phải là oxit axit?
A. SO2.
B. SO3.
C. NO.
D. P2O5.
Câu 3: Đưa ngọn lửa của khí H2 đang cháy vào trong lọ đựng khí oxi thì
A. ngọn lửa tắt dần.
B. ngọn lửa cháy mạnh hơn.
C. ngọn lửa tắt dần rồi bùng cháy trở lại.
D. ngọn lửa chuyển màu và tắt dần.
Câu 4: Điểm giống nhau của sự cháy và sự oxi hóa chậm là đều có quá trình
A. phát sáng.
B. cháy.
C. tỏa nhiệt.
D. oxi hóa.
Câu 5: Người ta điều chế oxi trong phòng thí nghiệm bằng cách nào sau đây?
A. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
B. Điện phân nước.
C. Điện phân dung dịch NaOH.
D. Nhiệt phân KClO3 với xúc tác MnO2.
Câu 6: Hỗn hợp khí hiđro và khí oxi là hỗn hợp nổ. Hỗn hợp sẽ gây nổ mạnh nhất nếu trộn khí H2 và khí O2 theo tỉ lệ về thể tích là
A. 1:2.
B. 1:3.
C. 3:1.
D. 2:1.
Câu 7: Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào là phản ứng hóa hợp?
Câu 8: Đốt cháy 6,2 gam P trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đktc) tạo thành P2O5. Chất nào còn dư, chất nào hết?
A. P còn dư, O2 phản ứng hết.
B. P hết, O2 dư.
C. Cả 2 chất vừa đủ.
D. Tất cả đều sai.
Câu 9: Oxit nào dưới đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit?
A. CO2.
B. CO.
C. SO2.
D. SnO2.
Câu 10: Cho hai thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho một luồng khí H2 (sau khi đã kiểm tra sự tinh khiết) đi qua bột đồng (II) oxit CuO có màu đen ở nhiệt độ thường.
Thí nghiệm 2: Đốt nóng CuO tới khoảng 400oC rồi cho luồng khí H2 đi qua.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Thí nghiệm 1: Không có phản ứng hóa học xảy ra.
B. Thí nghiệm 2: Bột CuO màu đen chuyển dần thành màu đỏ gạch.
C. Không có hiện tượng gì ở cả hai thí nghiệm.
D. Thí nghiệm 2: Có những giọt nước tạo thành.
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 1,6 gam sắt ở nhiệt độ cao. Khối lượng sắt oxit thu được là
A. 2,21 gam.
B. 2,20 gam.
C. 2,2 gam.
D. 22 gam.
Câu 12: Khí nào sau đây làm cho than hồng cháy sáng?
A. N2.
B. O2.
C. CO2.
D. CH4.
Câu 13: Khi càng lên cao, lượng oxi trong không khí
A. tăng gấp đôi.
B. tăng.
C. giảm.
D. không thay đổi.
Câu 14: Ứng dụng nào sau đây không phải của khí hiđro?
A. Dùng làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa.
B. Dùng để bơm vào khinh khí cầu, bóng thám không.
C. Dùng trong đèn xì oxi - hiđro để hàn cắt kim loại.
D. Dùng để dập tắt đám cháy.
Câu 15: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa – khử?
Câu 16: Tính thể tích không khí (có chứa 20% O2) ở đktc cần dùng để đốt cháy vừa đủ 2,4 gam cacbon?
A. 4,48 lít.
B. 22,4 lít.
C. 11,2 lít.
D. 0,896 lít.
Câu 17: Công thức hóa học của một loại sắt oxit có tỉ lệ khối lượng . Xác định công thức hoá học của oxit?
A. FeO.
B. Fe2O3.
C. FeO2.
D. Fe3O4.
Câu 18: Điều kiện cần và đủ để phát sinh phản ứng cháy là
A. Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy.
B. Phải đủ khí oxi cho sự cháy.
C. Cần phải có chất xúc tác cho phản ứng cháy.
D. Cả A và B.
Câu 19: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Khí oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước.
B. Khí oxi nhẹ hơn không khí.
C. Oxi hóa lỏng ở − 183oC.
D. Oxi lỏng có màu xanh nhạt.
Câu 20: Oxit của nguyên tố R có hóa trị III chứa 70% về khối lượng nguyên tố R. Xác định R và cho biết oxit trên thuộc loại oxit axit hay oxit bazơ?
A. C, oxit axit.
B. Fe, oxit bazơ.
C. Mg, oxit bazơ.
D. Fe, oxit axit.
Câu 21: Cho dòng khí H2 dư qua 4,8 gam hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 gam chất rắn. Nếu cho chất rắn đó hòa tan trong HCl thì thu được 0,896 lít H2 (đktc). Phân tử oxit sắt là
A. Fe3O4.
B. Fe2O3.
C. FeO.
D. Fe(OH)2.
Câu 22: Cho các phản ứng sau:
Số phản ứng phân hủy là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 23: Để dập tắt các đám cháy bằng xăng dầu, ta phải dùng
A. Dùng nước.
B. Quạt.
C. Cát hoặc vải, chăn.
D. Dùng cồn.
Câu 24: Xét các phát biểu:
1. Hiđro ở điều kiện thường tồn tại ở thể lỏng.
2. Hiđro nhẹ hơn không khí 0,1 lần.
3. Hiđro là một chất khí không màu, không mùi, không vị.
4. Hiđro tan rất ít trong nước.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 25: Khí oxi không tác dụng được với chất nào sau đây?
A. Na.
B. Ag.
C. S.
D. Fe.
Câu 26: Công thức Fe2O3 có tên gọi là gì?
A. Sắt oxit.
B. Sắt (II) oxit.
C. Sắt (III) oxit.
D. Sắt từ oxit.
Câu 27: Dẫn khí H2 dư qua ống nghiệm chứa CuO nung nóng. Sau khi kết thúc phản ứng, hiện tượng quan sát được là
A. Có tạo thành chất rắn màu đen vàng, có hơi nước tạo thành.
B. Có tạo thành chất rắn màu đen nâu, không có hơi nước tạo thành.
C. Có tạo thành chất rắn màu đỏ gạch, có hơi nước tạo thành.
D. Có tạo thành chất rắn màu đen, có hơi nước tạo thành.
Câu 28: Đâu là phản ứng thế trong các phản ứng sau?
A. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
B. NaOH + HCl → NaCl + H2O
C. Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
D. CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Câu 29: Cho các phát biểu sau:
(1) Khí oxi là một đơn chất phi kim hoạt động rất kém.
(2) Ở nhiệt độ cao, khí oxi dễ dàng tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất.
(3) Sắt cháy trong khí oxi thu được oxit sắt từ.
(4) Oxi là nguyên tố hóa học phổ biến nhất (chiếm 49,4% khối lượng vỏ Trái Đất).
(5) Ở dạng đơn chất, khí oxi có nhiều trong không khí.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Câu 30: Khí H2 dùng để nạp vào khí cầu vì
A. Khí H2 là đơn chất.
B. Khí H2 là khí nhẹ nhất.
C. Khí H2 khi cháy có tỏa nhiệt.
D. Khí H2 có tính khử.