Bộ 10 Đề thi Hóa học lớp 8 Giữa kì 2 năm 2024 tải nhiều nhất
Với Bộ 10 Đề thi Hóa học lớp 8 Giữa kì 2 năm 2024 tải nhiều nhất, chọn lọc giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong bài thi Giữa kì 2 Hóa học 8.
Bộ 10 Đề thi Hóa học lớp 8 Giữa kì 2 năm 2024 tải nhiều nhất
Với Bộ 10 Đề thi Hóa học lớp 8 Giữa kì 2 năm 2024 tải nhiều nhất, chọn lọc giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong bài thi Giữa kì 2 Hóa học 8.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2023 - 2024
Bài thi môn: Hóa học lớp 8
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
(Cho nguyên tử khối của C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, Fe = 56, Al = 27, N = 14, S = 32, Mn = 55, Cu = 64, Zn = 65)
Câu 1: Trong phòng thí nghiệm, oxi được điều chế từ 2 chất nào sau đây?
A. CuO; Fe3O4.
B. KMnO4; KClO3.
C. Không khí; H2O.
D. KMnO4; MnO2.
Câu 2: Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào là phản ứng hóa hợp?
Câu 3: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào xảy ra sự oxi hóa?
Câu 4: Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy không khí dựa vào tính chất nào sau đây của khí oxi?
A. Khí O2 nhẹ hơn không khí.
C. Khí O2 là khí không mùi.
B. Khí O2 dễ hoà tan trong nước.
D. Khí O2 nặng hơn không khí.
Câu 5: Hiện tượng nào sau đây là sự oxi hóa chậm?
A. Đốt cồn trong không khí.
B. Sắt để lâu trong không khí bị gỉ.
C. Nước bốc hơi.
D. Đốt cháy lưu huỳnh trong không khí.
Câu 6: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng phân hủy?
Câu 7: Chất có công thức hóa học nào sau đây là oxit?
A. ZnSO4.
B. ZnO.
C. Zn(OH)2.
D. ZnCO3.
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn khí metan (CH4) trong khí oxi (vừa đủ). Sản phẩm của phản ứng là
A. CO2.
B. CO2 và H2O.
C. CO2, H2O và O2.
D. H2O.
Câu 9: Cho các phương trình hóa học của các phản ứng sau:
Trong các phản ứng trên, số phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy lần lượt là
A. 3; 1.
B. 2; 1.
C. 1; 3.
D. 1; 2.
Câu 10: Dãy chất nào sau đây gồm toàn oxit bazơ?
A. SO3; P2O5.
B. Na2O; SO3.
C. SO2; CaO.
D. Na2O; CaO.
Câu 11: Thành phần thể tích của không khí gồm
A. 21% khí oxi, 78% khí nitơ, 1% các khí khác (CO2, hơi nước, khí hiếm, ...).
B. 21% khí nitơ, 78% khí oxi, 1% các khí khác (CO2, hơi nước, khí hiếm, ...).
C. 21% các khí khác, 78% khí nitơ, 1% khí oxi.
D. 21% khí oxi, 78% các khí khác, 1% khí nitơ.
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít khí CH4 trong bình chứa khí oxi. Thể tích khí oxi (đo ở đktc) cần dùng là:
A. 2,24 lít.
B. 3,36 lít.
C. 4,48 lít.
D. 6,72 lít.
Câu 13: Cho các oxit: CaO; Al2O3; N2O5; CuO; Na2O; BaO; MgO; P2O5; Fe3O4; K2O. Số oxit tác dụng với nước tạo bazơ tương ứng là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2
Câu 14: Chọn phát biểu đúng?
A. Sự tách oxi khỏi hợp chất được gọi là sự oxi hóa.
B. Sự tác dụng của oxi với một chất gọi là sự khử.
C. Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác.
D. Chất oxi hóa là chất chiếm oxi của chất khác.
Câu 15: Cho 6,5 gam Zn phản ứng với axit clohiđric (HCl) thấy có khí bay lên với thể tích là
A. 2,24 lít.
B. 0,224 lít.
C. 22,4 lít.
D. 4,48 lít.
Câu 16: Dãy gồm các kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là
A. Fe, Mg, Al.
B. Fe, Cu, Ag.
C. Zn, Al, Ag.
D. Na, K, Ca.
Câu 17: Cần bao nhiêu gam oxi để đốt cháy hết 1,5 mol lưu huỳnh?
A. 16 gam.
B. 32 gam.
C. 64 gam.
D. 48 gam.
Câu 18: Trong phản ứng hóa học giữa khí H2 và CuO ở nhiệt độ cao đã xảy ra
A. sự oxi hóa H2 tạo thành H2O.
B. sự khử H2 tạo thành H2O.
C. sự oxi hoá CuO tạo ra Cu.
D. sự phân hủy CuO thành Cu.
Câu 19: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa – khử?
Câu 20: Đâu là phản ứng thế trong các phản ứng sau?
Câu 21: Trong phòng thí nghiệm cần điều chế 4,48 lít O2 (đktc). Dùng chất nào sau đây để có khối lượng nhỏ nhất?
A. KClO3.
B. KMnO4.
C. KNO3.
D. H2O2.
Câu 22: Một loại oxit sắt trong đó cứ 14 phần sắt thì có 6 phần oxi (về khối lượng). Công thức của oxit sắt là
A. FeO.
B. Fe2O3.
C. Fe3O4.
D. Không xác định.
Câu 23: Cho 4,6 gam Na tác dụng với nước dư. Sau phản ứng thu được V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là
A. 2,24.
B. 1,12.
C. 3,36.
D. 4,48.
Câu 24: Tính chất vật lí nào dưới đây không phải của hiđro?
A. Là chất khí không màu, không mùi, không vị.
B. Tan ít trong nước.
C. Tan nhiều trong nước.
D. Nhẹ hơn không khí.
Câu 25: Chất rắn Cu tạo thành từ phản ứng của CuO và H2 có màu gì?
A. Màu đen.
B. Màu nâu.
C. Màu xanh.
D. Màu đỏ.
--- Hết ---
Giám thị không giải thích thêm
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2023 - 2024
Bài thi môn: Hóa học lớp 8
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
(Cho nguyên tử khối của C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, Fe = 56, Al = 27, N = 14, S = 32, Mn = 55, Cu = 64, Zn = 65)
Câu 1: Sự cháy là
A. sự oxi hóa chậm.
B. sự oxi hóa có tỏa nhiệt.
C. sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng.
D. sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng.
Câu 2: Chất nào sau đây không phản ứng với khí oxi?
A. Nước.
B. Lưu huỳnh.
C. Khí metan.
D. Sắt.
Câu 3: Tại sao người ta dùng phương pháp đẩy nước để thu khí oxi?
A. Oxi mạnh hơn nước.
B. Oxi tan nhiều trong nước.
C. Khối lượng riêng của oxi nặng hơn nước.
D. Oxi ít tan trong nước.
Câu 4: Oxit là hợp chất của oxi với
A. các nguyên tố hóa học khác.
B. một nguyên tố hóa học khác.
C. một nguyên tố phi kim khác.
D. một nguyên tố kim loại khác.
Câu 5: Thành phần của không khí là
A. 1% khí nitơ, 21% các khí khác, 78% khí oxi.
B. 21% khí nitơ, 78% khí oxi, 1% các khí khác.
C. 21% khí oxi, 78% khí nitơ, 1% các khí khác.
D. 1% khí oxi, 21% khí nitơ, 78% các khí khác.
Câu 6: Hợp chất Al2O3 có tên gọi là
A. Nhôm đioxit.
B. Nhôm (III) oxit.
C. Đinhôm trioxit.
D. Nhôm oxit.
Câu 7: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng phân hủy?
Câu 8: Điều kiện phát sinh phản ứng cháy là
A. phải cung cấp đủ khí oxi cho sự cháy.
B. cần phải có chất xúc tác cho phản ứng cháy.
C. chất cháy phải nóng đến nhiệt độ cháy.
D. cả A và C.
Câu 9: Nhiệt sinh ra từ quá trình đốt than, phương trình hóa học ứng với quá trình đốt than là
Câu 10: Chọn chất thích hợp điền vào chỗ trống cho phản ứng hóa học sau:
A. ZnO.
B. FeO.
C. Fe3O4.
D. Fe2O3.
Câu 11: Khí hiđro có tính khử. Nhờ tính chất này, khí hiđro được dùng làm
A. nhiên liệu cho động cơ tên lửa, ô tô, …
B. đèn xì oxi -hiđro để hàn, cắt kim loại.
C. để điều chế kim loại từ oxit kim loại.
D. bơm cho khinh khí cầu.
Câu 12: Thành phần của nước theo tỉ lệ khối lượng là
A. 2 phần hiđro và 32 phần oxi.
B. 2 phần oxi và 16 phần hiđro.
C. 1 phần hiđro và 8 phần oxi.
D. 2 phần hiđro và 1 phần oxi.
Câu 13: Phản ứng nào sau đây, không dùng để điều chế khí H2 trong phòng thí nghiệm?
Câu 14: Khí hiđro được thu bằng cách đẩy nước vì
A. hiđro là chất khử.
B. khí hiđro nhẹ nhất trong các chất khí.
C. khí hiđro nhẹ hơn nước.
D. khí hiđro ít tan trong nước.
Câu 15: Phản ứng nào dưới đây, thuộc loại phản ứng hóa hợp?
Câu 16: Hiện tượng nào sau đây là sự oxi hóa chậm?
A. Đốt cồn trong không khí.
B. Sắt để lâu trong không khí bị gỉ.
C. Nước bốc hơi.
D. Đốt cháy lưu huỳnh trong không khí.
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam bột than trong không khí. Thể tích khí thu được sau phản ứng là
A. 8,96 lít.
B. 4,8 lít.
C. 0,896 lít.
D. 0,48 lít.
Câu 18: Cho nổ một hỗn hợp gồm 2 mol H2 và 24 lít khí oxi (ở đktc). Chất khí nào còn dư và dư bao nhiêu lít sau phản ứng?
A. O2 dư; 1,4 lít.
B. H2 dư; 1,6 lít.
C. H2 dư; 1,4 lít.
D. O2 dư; 1,6 lít.
Câu 19: Oxit nào sau đây tác dụng với nước tạo thành bazơ?
A. CaO.
B. SO3.
C. Al2O3.
D. CuO.
Câu 20: Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
(2) K2O + H2O → 2KOH
(3) Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑
(4) CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
(5) Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu
(6) HCl + NaOH → NaCl + H2O
Số phản ứng thuộc loại phản ứng thế là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 21: Cho m gam kim loại kẽm tác dụng với dung dịch HCl dư. Biết lượng khí hiđro thu được tác dụng vừa đủ với 12 gam đồng (II) oxit. Giá trị của m là
A. 7,80.
B. 8,45.
C. 9,10.
D. 9,75.
Câu 22: Cho phương trình hóa học của phản ứng:
Phát biểu đúng là
A. Phản ứng hóa học trên không là phản ứng oxi hóa – khử.
B. Phản ứng hóa học trên là phản ứng oxi hóa – khử; Fe2O3 là chất oxi hóa, H2 là chất khử.
C. Phản ứng hóa học trên là phản ứng oxi hóa – khử; Fe2O3 là chất khử, H2 là chất oxi hóa.
D. Phản ứng hóa học trên là phản ứng phân hủy.
Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn m gam nhôm trong khí oxi dư thu được 15,3 gam nhôm oxit (Al2O3). Giá trị của m là
A. 5,4.
B. 8,1.
C. 2,7.
D. 10,8.
Câu 24: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Thu khí H2 vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí hay đẩy nước.
B. Nhận ra khí H2 bằng que đóm đang cháy.
C. Khí hiđro khử đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao thành kim loại Cu.
D. Khí hiđro có tính oxi hóa.
Câu 25: Em hãy chọn phương pháp dùng để dập tắt ngọn lửa do xăng, dầu trong các phương án sau:
A. Dùng quạt để quạt tắt ngọn lửa
B. Dùng vải dày hoặc cát phủ lên ngọn lửa.
C. Dùng nước tưới lên ngọn lửa.
D. Không có phương án dập tắt phù hợp.
--- Hết ---
Giám thị không giải thích thêm
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2023 - 2024
Bài thi môn: Hóa học lớp 8
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
(Cho nguyên tử khối của C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, Fe = 56, Al = 27, N = 14, S = 32, Mn = 55, Cu = 64, Zn = 65)
Câu 1: Phát biểu nào sau đây về oxi là không đúng?
A. Oxi cần thiết cho sự sống.
B. Oxi không có mùi và không có màu.
C. Oxi là một đơn chất phi kim rất hoạt động, nhất là ở nhiệt độ cao.
D. Oxi tan nhiều trong nước.
Câu 2: Dãy các oxit axit là
A. CO, SO2, NO2, CuO.
B. P2O5, N2O5, CO2, SO3.
C. CuO, N2O5, SO2, CO2.
D. CO2, SO3, CaO, P2O5.
Câu 3: Phản ứng hóa học nào sau đây là phản ứng hóa hợp?
Câu 4: Oxit là hợp chất của oxi với
A. các nguyên tố hóa học khác.
B. một nguyên tố hóa học khác.
C. một nguyên tố phi kim khác.
D. một nguyên tố kim loại khác.
Câu 5: Hai chất dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm là
A. KClO3, CaCO3.
B. KMnO4, KClO3.
C. Fe3O4, KMnO4.
D. CaCO3, KMnO4.
Câu 6: Đốt cháy 12,4 gam P trong bình chứa 20 gam khí oxi. Khối lượng P2O5 thu được sau phản ứng là
A. 14,2 gam.
B. 32,4 gam.
C. 35,5 gam.
D. 28,4 gam.
Câu 7: Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước là dựa vào tính chất vật lý nào?
A. Khí oxi khó hóa lỏng.
B. Khí oxi nhẹ hơn nước.
C. Khí oxi tan nhiều trong nước.
D. Khí oxi ít tan trong nước.
Câu 8: Khí oxi phản ứng được với chất nào cho dưới đây?
A. SO3.
B. Na2O.
C. CaO.
D. CH4.
Câu 9: Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi sắt (Fe) và oxi (O), trong đó tỉ lệ:
A. Fe3O4.
B. Fe2O3.
C. FeO.
D. Fe3O2.
Câu 10: Thành phần của không khí là
A. 1% khí nitơ, 21% các khí khác, 78% khí oxi.
B. 21% khí nitơ, 78% khí oxi, 1% các khí khác.
C. 21% khí oxi, 78% khí nitơ, 1% các khí khác.
D. 1% khí oxi, 21% khí nitơ, 78% các khí khác.
Câu 11: Dãy chất nào sau đây phản ứng được với khí hiđro?
A. CuO, HCl.
B. CuO, O2.
C. CuO, H2O.
D. CuO, H2SO4.
Câu 12: Một oxit của nitơ có phân tử khối bằng 108 ứng với công thức nào sau đây?
A. NO2.
B. NO.
C. N2O5.
D. N2O3.
Câu 13: Phản ứng hóa học nào là phản ứng thế?
Câu 14: Cặp chất dùng để điều chế khí H2 trong phòng thí nghiệm là
A. Cu và dung dịch HCl.
B. Zn và dung dịch NaOH.
C. Cu và dung dịch H2SO4.
D. Zn và dung dịch HCl.
Câu 15: Khi phân hủy có xúc tác 15,8 gam KMnO4, thể tích khí oxi thu được ở đktc là
A. 3,36 lít.
B. 11,2 lít.
C. 1,12 lít.
D. 33,6 lít.
Câu 16: Ứng dụng của khí H2 là
A. Dùng làm chất khử để điều chế một số kim loại.
B. Nhiên liệu cho động cơ tên lửa, ô tô, khinh khí cầu, bóng thám không, ...
C. Nguyên liệu tổng hợp amoniac NH3, axit, hợp chất hữu cơ.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 17: Cho phản ứng:
H2O + Na2O ⟶ 2NaOH.
Phản ứng đã cho thuộc loại
A. phản ứng tỏa nhiệt.
B. phản ứng oxi hóa khử.
C. phản ứng hóa hợp.
D. tất cả các ý trên đều đúng.
Câu 18: Khí H2 cháy trong khí O2 tạo nước theo phản ứng:
Muốn thu được 22,5 gam nước thì thể tích khí H2 (đktc) cần dùng là
A. 4,48 lít.
B. 28 lít.
C. 2,8 lít.
D. 11,2 lít.
Câu 19: Cho một cây nến đang cháy vào bình thủy tinh rồi đậy kín. Hiện tượng gì sẽ xảy ra?
A. Nến cháy nhỏ dần rồi tắt.
B. Nến tắt ngay lập tức.
C. Nến cháy to hơn.
D. Nến cháy to hơn rồi tắt.
Câu 20: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế khí oxi bằng cách nhiệt phân KClO3 hoặc KMnO4 vì chúng có những đặc điểm quan trọng nhất là
A. Không độc hại.
B. Dễ kiếm, rẻ tiền.
C. Giàu oxi và dễ phân hủy.
D. Phù hợp với thiết bị hiện đại.
Câu 21: Khi cho dòng điện một chiều đi qua nước, trên bề mặt 2 điện cực sẽ sinh ra
A. khí hiđro và khí oxi.
B. khí hiđro và khí cacbon oxit.
C. khí oxi và khí cacbon oxit.
D. khí hiđro và khí clo.
Câu 22: Để tạo ra được 3,6 gam nước thì thể tích khí hiđro và khí oxi (ở đktc) cần tác dụng với nhau lần lượt là
A. 4,48 lít và 4,48 lít.
B. 4,48 lít và 2,24 lít.
C. 2,24 lít và 4,48 lít.
D. 2,24 lít và 2,24 lít.
Câu 23: Cho phương trình hóa học:
Quá trình Al tạo thành Al2O3 và quá trình Fe2O3 tạo thành Fe được gọi lần lượt là
A. sự oxi hóa, sự khử.
B. sự khử, sự oxi hóa.
C. sự phân hủy, sự khử.
D. sự oxi hóa, sự phân hủy.
Câu 24: Dẫn luồng khí H2 dư đi qua 20 gam hỗn hợp hai oxit Fe2O3 và CuO nung nóng. Sau phản ứng để nguội, cân lại thấy khối lượng hỗn hợp giảm 24%. Phần trăm khối lượng của CuO trong hỗn hợp ban đầu là
A. 70%.
B. 30%.
C. 40%.
D. 60%.
Câu 25: Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. Thể tích không khí (đktc) cần thiết để đốt cháy 1 mol cacbon là
A. 112,0 lít.
B. 224,0 lít.
C. 11,2 lít.
D. 22,4 lít.
--- Hết ---
Giám thị không giải thích thêm
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2023 - 2024
Bài thi môn: Hóa học lớp 8
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
(Cho nguyên tử khối của C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, Fe = 56, Al = 27, N = 14, S = 32, Mn = 55, Cu = 64, Zn = 65)
Câu 1: Chất nào là oxit bazơ?
A. N2O5.
B. SO3.
C. SO2.
D. Na2O
Câu 2: Chất nào là oxit?
A. H2SO4.
B. CO.
C. KClO3.
D. CaCO3.
Câu 3: Có hai khí không màu là O2 và H2 được chứa trong 2 bình riêng biệt. Sử dụng dụng cụ, hóa chất nào để nhận ra khí O2?
A. Que đóm.
B. Kim loại kẽm.
C. Que đóm cháy dở còn tàn đỏ.
D. Nước.
Câu 4: Thành phần % của khí oxi có trong không khí là
A. 78%.
B. 21%.
C. 100%.
D. 1%.
Câu 5: CO2 là sản phẩm thu được khi đốt cháy chất nào trong khí oxi?
A. Sắt.
B. Canxi.
C. Cacbon.
D. Lưu huỳnh.
Câu 6: Để đốt cháy hoàn toàn 1,2 gam C cần dùng bao nhiêu lít không khí ở đktc?
A. 4,48 lít.
B. 11,2 lít.
C. 5,6 lít.
D. 2,24 lít.
Câu 7: Phản ứng hóa hợp là
Câu 8: Phương án nào không dùng để dập tắt đám cháy xăng dầu?
A. Phun CO2 lên đám cháy.
B. Dùng nước phun lên đám cháy.
C. Dùng cát phủ lên đám cháy.
C. Dùng chăn bông dày và ướt phủ lên đám cháy.
Câu 9: Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy không khí là do oxi
A. nặng hơn không khí.
B. không màu.
C. không mùi.
D. ít tan trong nước.
Câu 10: Tên gọi của hợp chất SO3 là
A. sắt oxit.
B. lưu huỳnh trioxit.
C. lưu huỳnh (III) oxit.
D. lưu huỳnh (VI) oxit.
Câu 11: Có thể điều chế được bao nhiêu gam O2 từ 31,6 gam KMnO4?
A. 1,6 gam.
B. 16 gam.
C. 3,2 gam.
D. 6,4 gam.
Câu 12: Hỗn hợp H2 và O2 nổ mạnh nhất với tỉ lệ số mol bằng
A. 1:2.
B. 2:1.
C. 1:1.
D. 2:3.
Câu 13: Phản ứng hóa học có xảy ra sự oxi hóa là
Câu 14: Phản ứng phân hủy là
Câu 15: Tên gọi của hợp chất Fe2O3 là
A. sắt oxit.
B. đi sắt trioxit.
C. sắt (II) oxit.
D. sắt (III) oxit.
Câu 16: Đốt cháy 3,1 gam photpho trong bình chứa 11,2 lít khí oxi (đktc). Sau phản ứng trong bình có những chất nào?
A. Photpho và khí oxi.
B. Photpho, khí oxi và điphotpho pentaoxit.
C. Photpho và điphotpho pentaoxit.
D. Khí oxi và điphotpho pentaoxit.
Câu 17: Chất dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm là
A. không khí.
B. CaCO3.
C. KClO3.
D. H2O.
Câu 18: Trong phòng thí nghiệm, người ta dùng khí hiđro để khử sắt (III) oxit. Sau phản ứng thu được 5,6 gam sắt. Khối lượng sắt (III) oxit đã phản ứng và thể tích khí hiđro đã tiêu thụ (ở đktc) lần lượt là:
A. 16 gam; 2,24 lít.
B. 16 gam; 3,36 lít.
C. 8 gam; 3,36 lít.
D. 8 gam; 2,24 lít.
Câu 19: Khi ta muốn đốt 1 khúc gỗ, điều kiện để khúc gỗ đó cháy là
A. phải có chất xúc tác.
B. cần phải đủ khí O2.
C. cần ngâm khúc gỗ đó vào trong nước.
D. khúc gỗ đó phải nóng đến nhiệt độ cháy.
Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 56 lít khí hiđro (ở đktc) với khí oxi. Khối lượng nước thu được là
A. 45 gam.
B. 36 gam.
C. 24 gam.
D. 18 gam.
Câu 21: Kim loại nào sau đây tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường?
A. Mg.
B. Cu.
C. Fe.
D. Na.
Câu 22: Cho kim loại kẽm tác dụng với dung dịch HCl dư. Để điều chế được 1,12 lít khí hiđro (ở đktc) thì khối lượng kẽm cần dùng là
A. 0,65 gam.
B. 1,95 gam.
C. 2,60 gam.
D. 3,25 gam.
Câu 23: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thế?
Câu 24: Cho những biến đổi hóa học sau:
(1) Nung nóng canxi cacbonat.
(2) Sắt tác dụng với lưu huỳnh.
(3) Khí CO đi qua đồng (II) oxit nung nóng.
Những biến đổi hóa học trên thuộc loại phản ứng nào?
A. (1) và (3) là phản ứng oxi hóa – khử, (2) là phản ứng hóa hợp.
B. (1) là phản ứng phân hủy, (2) là phản ứng hóa hợp, (3) là phản ứng oxi hóa – khử.
C. (1) là phản ứng phân hủy, (2) là phản ứng oxi hóa – khử, (3) là phản ứng hóa hợp.
D. (1) là phản ứng hóa hợp, (2) và (3) là phản ứng oxi hóa – khử.
Câu 25: Khi phân huỷ có xúc tác 122,5 gam KClO3, thể tích khí oxi thu được là
A. 33,6 lít.
B. 3,36 lít.
C. 11,2 lít.
D. 1,12 lít.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2023 - 2024
Bài thi môn: Hóa học lớp 8
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 5)
(Cho nguyên tử khối của C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, Fe = 56, Al = 27, N = 14, S = 32, Mn = 55, Cu = 64, Zn = 65)
Câu 1: Để thu khí hiđro trong phòng thí nghiệm bằng cách đẩy nước người ta dựa vào tính chất nào của khí hiđro?
A. Nhẹ hơn không khí.
B. Không tác dụng với không khí.
C. Không tác dụng với nước.
D. Nhẹ hơn không khí và ít tan trong nước.
Câu 2: Phản ứng thế là phản ứng giữa hợp chất với
A. H2.
B. O2.
C. Cu
D. đơn chất
Câu 3: Hỗn hợp của hiđro nổ mạnh nhất khi tỉ lệ H2:O2 là
A. 1:1.
B. 2:1.
C. 3:1.
D. 4:1.
Câu 4: Cho 13 gam kim loại Zn vào dung dịch chứa 0,5 mol HCl. Thể tích khí H2 (đktc) thu được là
A. 1,12 lít.
B. 2,24 lít.
C. 3,36 lít.
D. 4,48 lít
Câu 5: Dãy chất nào tác dụng với nước?
A. SO3, CaO, P2O5.
B. Al2O3, SO3, CaO.
C. Na2O, CuO, P2O5.
D. CuO, Al2O3, Na2O.
Câu 6: Khí X có tỷ khối với H2 là 8,5 gam. X là khí nào cho dưới đây?
A. SO2.
B. NH3.
C. O2.
D. Cl2.
Câu 7: Cho phản ứng sau, xác định chất khử:
A. Fe2O3.
B. H2.
C. Fe.
D. H2O.
Câu 8: Dùng khí hiđro để khử hết 50 gam hỗn hợp A gồm đồng (II) oxit và sắt (III) oxit. Biết trong hỗn hợp sắt (III) oxit chiếm 80% khối lượng. Thể tích khí H2 cần dùng (đktc) là
A. 29,4 lít
B. 9,8 lít.
C.19,6 lít.
D. 39,2 lít.
Câu 9: Cho các phản ứng sau:
Số phản ứng thuộc loại phản ứng thế là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 10: Cho các oxit: CaO; Al2O3; N2O5; CuO; Na2O; BaO; MgO; P2O5; Fe3O4; K2O. Số oxit tác dụng với nước tạo bazơ tương ứng là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Câu 11: Sự cháy và sự oxi hóa chậm đều là quá trình
A. Oxi hóa có tỏa nhiệt phát sáng
B. Oxi hóa có tỏa nhiệt, không phát sáng
C. Oxi hóa có phát sáng
D. Oxi hóa có tỏa nhiệt
Câu 12: Đốt cháy sắt thu được 0,2 mol Fe3O4. Thể tích khí oxi (đktc) đã dùng là
A. 8,96 lít.
B. 4,48 lít.
C. 2,24 lít.
D. 3,36 lít
Câu 13: Đâu là tính chất của oxi
A. Không màu, không mùi, ít tan trong nước
B. Không màu, không mùi, tan nhiều trong nước
C. Không màu, có mùi hắc, ít tan trong nước
D. Màu trắng, không mùi, tan nhiều trong nước
Câu 14: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng hóa hợp
Câu 15: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là
A. K2O.
B. CuO.
C. P2O5.
D. CaO
Câu 16: Ứng dụng của hiđro là
A. Dùng làm nguyên liệu cho động cơ xe lửa.
B. Dùng làm chất khử để điều chế một số kim loại từ oxit của chúng.
C. Dùng để bơm vào khinh khí cầu.
D. Dùng để khử trùng sát khuẩn.
Câu 17: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế hiđro bằng cách nào dưới đây?
A. Cho Zn tác dụng với dung dịch HCl.
B. Điện phân nước.
C. Cho K tác dụng với nước.
D. Cho Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng.
Câu 18: Cho H2O tác dụng vừa đủ với Na. Sản phẩm tạo ra là
A. Na2O.
B. NaOH và H2.
C. Không có phản ứng.
D. NaOH.
Câu 19: Oxit nào sau đây tác dụng với nước làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ?
A. Fe2O3.
B. Na2O.
C. SO3.
D. BaO.
Câu 20: Sau phản ứng của CuO và H2 thì có hiện tượng gì?
A. Sau phản ứng, chất rắn màu đen chuyển thành xanh lam.
B. Sau phản ứng, chất rắn màu đen chuyển thành đỏ.
C. Có chất khí bay lên.
D. Không có hiện tượng.
Câu 21: Thành phần của không khí (theo thể tích) gồm
A. 21% O2, 78% N2 và 1 % là hơi nước.
B. 21% O2, 78% N2 và 1 % là các khí khác.
C. 21% O2, 78% N2 và 1 % là khí CO2.
D. 20% O2, 80% N2.
Câu 22: Sau phản ứng với Zn và HCl trong phòng thí nghiệm, đưa que đóm đang cháy vào ống dẫn khí, khí thoát ra cháy được trong không khí với ngọn lửa màu gì?
A. Xanh nhạt.
B. Cam.
C. Đỏ cam.
D. Tím.
Câu 23: Trong phòng thí nghiệm khí hiđro được điều chế từ chất nào?
A. Điện phân nước.
B. Từ thiên nhiên khí dầu mỏ.
C. Cho Zn tác dụng với axit loãng (HCl, H2SO4, …)
D. Nhiệt phân KMnO4.
Câu 24: Tên gọi của P2O5 là
A. Điphotpho trioxit
B. Điphotpho pentaoxit
C. Điphotpho oxit
D. Photpho trioxit
Câu 25: Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 3,2 gam metan là
A. 4,48 lít.
B. 5,60 lít.
C. 8,96 lít.
D. 2,24 lít
--- Hết ---
Giám thị không giải thích thêm
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2023 - 2024
Bài thi môn: Hóa học lớp 8
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 6)
(Cho nguyên tử khối của C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, Fe = 56, Al = 27, N = 14, S = 32, Mn = 55, Cu = 64, Zn = 65)
I. TRẮC NGHIỆM (6 ĐIỂM)
Câu 1: Cho các phản ứng sau:
Số phản ứng thuộc loại phản ứng thế là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 2: Dãy các chất gồm toàn oxit axit là
A. MgO, SO2.
B. CaO, SiO2.
C. P2O5, CO2.
D. FeO, ZnO.
Câu 3: Phương pháp điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm là
A. Đun nóng KMnO4 hoặc KClO3 ở nhiệt độ cao.
B. Đi từ không khí.
C. Điện phân nước.
D. Nhiệt phân CaCO3.
Câu 5: Cho các oxit: CaO; Al2O3; N2O5; CuO; Na2O; BaO; MgO; P2O5; Fe3O4; K2O. Số oxit tác dụng với nước tạo bazơ tương ứng là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Câu 6: Cho 11,2 gam Fe vào dung dịch chứa 0,25 mol H2SO4. Thể tích khí H2 thu được ở đktc là
A. 4,48 lít.
B. 5,6 lít.
C. 8,96 lít.
D. 11,2 lít.
Câu 7: Dãy các chất hoàn toàn là công thức hóa học của các oxit?
A. SO2, BaO, P2O5, ZnO, CuO
B. SO2, BaO, KClO3, P2O5, MgO
C. CaO, H2SO4, P2O5, MgO, CuO
D. SO2, CaO, KClO3, NaOH, SO3
Câu 8: Tại sao trong phòng thí nghiệm người ta lại điều chế oxi bằng cách nhiệt phân KClO3 hay KMnO4 hoặc KNO3?
A. Dễ kiếm, giá thành rẻ.
B. Giàu oxi và dễ phân huỷ ra oxi.
C. Phù hợp với thiết bị máy móc hiện đại.
D. Không độc hại, dễ sử dụng.
Câu 9: Tất cả các kim loại trong dãy nào dưới đây tác dụng được với H2O ở nhiệt độ thường?
A. Fe, Zn, Li, S.
B. Cu, Pb, Rb, Ag.
C. Al, Hg, Sr, Cu.
D. K, Na, Ba, Ca.
Câu 10: Xét các phát biểu sau:
1) Hiđro ở điều kiện thường tồn tại ở thể lỏng.
2) Hiđro nhẹ hơn không khí 0,1 lần.
3) Hiđro là chất khí không màu không mùi không vị.
4) Hiđro tan rất ít trong nước.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4
Câu 11: Phát biểu nào sau đây về oxi là không đúng?
A. Oxi là phi kim hoạt động hoá học rất mạnh.
B. Oxi tạo oxit bazơ với hầu hết kim loại.
C. Oxi không có mùi và vị.
D. Oxi cần thiết cho sự sống.
Câu 12: Trong thí nghiệm điều chế khí oxi tại sao người ta thu khí oxi bằng phương pháp đẩy nước?
A. Khí oxi nhẹ hơn nước
B. Khí oxi tan rất nhiều trong nước
C. Khí O2 tan ít trong nước
D. Khí oxi hóa lỏng ở - 183 oC
Câu 13: Thế nào là phản ứng phân huỷ
A. Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra một chất mới
B. Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra hai chất mới
C. Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới
D. Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học có chất khí thoát ra
Câu 14: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế khí hiđro bằng cách cho Zn tác dụng với axit clohiđric HCl theo sơ đồ sau:
Kẽm + axit clohiđric → kẽm clorua + khí hiđro.
Nếu cho 13g Zn tác dụng hết với dung dịch HCl 0,4M thì thể tích khí hiđro thu được là bao nhiêu?
A. 3 lít.
B. 5,36 lít.
C. 3,3 lít.
D. 3,36 lít.
Câu 15: Đâu không phải là ứng dụng của hiđro trong các câu dưới đây?
A. Làm nhiên liệu động cơ ô tô.
B. Làm nguyên liệu sản xuất hợp chất hữu cơ.
C. Bơm vào khinh khí cầu.
D. Khử trùng sát khuẩn.
Câu 16: Nhận xét nào sau đây đúng về oxi?
A. Oxi là chất khí tan vô hạn trong nước và nặng hơn không khí.
B. Oxi là chất khí ít tan trong nước và nặng hơn không khí.
C. Oxi là chất khí không duy trì sự cháy, hô hấp.
D. Oxi là chất khí không tan trong nước và nặng hơn không khí.
Câu 17: Điều kiện phát sinh phản ứng cháy là
A. Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy.
B. Phải đủ khí oxi cho sự cháy.
C. Cần phải có chất xúc tác cho phản ứng cháy.
D. Cả A và B.
Câu 18: Sự cháy và sự oxi hóa chậm đều là quá trình
A. oxi hóa có tỏa nhiệt phát sáng.
B. oxi hóa có tỏa nhiệt, không phát sáng.
C. oxi hóa có phát sáng.
D. oxi hóa có tỏa nhiệt.
Câu 19: Đốt cháy sắt thu được 0,2 mol Fe3O4. Thể tích khí oxi (đktc) đã dùng là
A. 8,96 lít.
B. 4,48 lít.
C. 2,24 lít.
D. 3,36 lít.
Câu 20: Phản ứng nào là phản ứng hóa hợp?
A. Cu + H2SO4 → CuSO4 + H2
B. CaO + H2O → Ca(OH)2
C. CaCO3 → CaO + CO2
D. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
II. TỰ LUẬN (4 ĐIỂM)
Câu 1 (2 điểm): Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
Câu 2 (2 điểm): Dùng khí hiđro để khử hết 50g hỗn hợp A gồm đồng (II) oxit và sắt (III) oxit. Biết trong hỗn hợp sắt (III) oxit chiếm 80% khối lượng.
a) Viết các phương trình hóa học.
b) Tính thể tích khí H2 cần dùng ở đktc.
--- Hết ---
Giám thị không giải thích thêm
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2023 - 2024
Bài thi môn: Hóa học lớp 8
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 7)
(Cho nguyên tử khối của C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, Fe = 56, Al = 27, N = 14, S = 32, Mn = 55, Cu = 64, Zn = 65)
I. TRẮC NGHIỆM (6 ĐIỂM)
Câu 1: Trong phòng thí nghiệm, oxi được điều chế từ 2 chất nào sau đây?
A. CuO; Fe3O4.
B. KMnO4; KClO3.
C. Không khí; H2O.
D. KMnO4; MnO2.
Câu 2: Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào là phản ứng hóa hợp?
Câu 3: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào xảy ra sự oxi hóa?
Câu 4: Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy không khí dựa vào tính chất nào sau đây của oxi?
A. Khí O2 nhẹ hơn không khí.
C. Khí O2 là khí không mùi.
B. Khí O2 dễ hoà tan trong nước.
D. Khí O2 nặng hơn không khí.
Câu 5: Hiện tượng nào sau đây là sự oxi hóa chậm?
A. Đốt cồn trong không khí.
B. Sắt để lâu trong không khí bị gỉ.
C. Nước bốc hơi.
D. Đốt cháy lưu huỳnh trong không khí.
Câu 6: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng phân hủy?
Câu 7: Dãy chất nào dưới đây chỉ gồm oxit axit?
A. CO2, Na2O, CaO.
B. KOH, CaO, SO2.
C. Na2O, CO2, SO2.
D. SO2, CO2, SO3.
Câu 8: Tên gọi của oxit Fe2O3 là
A. Sắt (II) oxit.
B. Sắt (II) oxit.
C. Sắt oxit.
D. Sắt (II) trioxit.
Câu 9: Muốn điều chế được 2,8 lít khí oxi (đktc) thì khối lượng KMnO4 cần nhiệt phân là:
A. 19,75 gam.
B. 39,5 gam.
C. 59,25 gam.
D. 9,875 gam
Câu 10: Tính chất vật lý nào sau đây đúng với khí hiđro?
A. Có màu xanh nhạt.
B. Cháy trong không khí.
C. Ít tan trong nước.
D. Có nhiều trong không khí.
Câu 11: Phản ứng nào sau đây, không phải phản ứng thế là
Câu 12: Đốt cháy 19,5 gam kim loại M có hóa trị 2 bình đựng khí oxi dư, thu được 24,3 gam chất rắn. Kim loại M đó là
A. Cu.
B. Fe.
C. Zn.
D. Ba.
Câu 13: Khi cho mẫu natri vào nước thì có hiện tượng
A. có khí thoát ra.
B. không có hiện tượng gì.
C. mẫu natri tan nhưng không có khí thoát ra.
D. đáp án khác.
Câu 14: Khí hiđro đi qua đồng (II) oxit màu đen thu được kim loại có màu
A. trắng xám.
B. xanh nhạt.
C. đỏ.
D. hồng nhạt.
Câu 15: Khử 12 gam sắt (III) oxit bằng khí hiđro. Khối lượng sắt thu được là
A. 16,8 gam.
B. 18,6 gam.
C. 12,6 gam.
D. 8,4 gam.
Câu 16: Thành phần thể tích của không khí gồm
A. 21% khí oxi, 78% khí nitơ, 1% các khí khác (CO2, hơi nước, khí hiếm, ...).
B. 21% khí nitơ, 78% khí oxi, 1% các khí khác (CO2, hơi nước, khí hiếm, ...).
C. 21% các khí khác, 78% khí nitơ, 1% khí oxi.
D. 21% khí oxi, 78% các khí khác, 1% khí nitơ.
Câu 17: Dãy gồm các kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là
A. Fe, Mg, Al.
B. Fe, Cu, Ag.
C. Zn, Al, Ag.
D. Na, K, Ca.
Câu 18: Chọn phát biểu đúng?
A. Sự tách oxi khỏi hợp chất được gọi là sự oxi hóa.
B. Sự tác dụng của oxi với một chất gọi là sự khử.
C. Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác.
D. Chất oxi hóa là chất chiếm oxi của chất khác.
Câu 19: Cho các phản ứng sau, những phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử
A. (1) và (2).
B. (2) và (3).
C. (1) và (3).
D. (3) và (4).
Câu 20: Hiện tượng khi cho viên kẽm (Zn) vào dung dịch axit clohiđric (HCl) là
A. có kết tủa trắng.
B. có khí màu nâu đỏ thoát ra.
C.dung dịch có màu xanh lam.
D. viên kẽm tan dần, có khí không màu thoát ra.
II. TỰ LUẬN (4 ĐIỂM)
Câu 1 (2 điểm): Hoàn thành phản ứng sau:
Câu 2 (2 điểm): Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam sắt (Fe) trong không khí.
a) Tính khối lượng sản phẩm thu được?
b) Tính thể tích khí oxi, và thể tích không khí cần dùng ở đktc? (Biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí)
c) Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế đủ oxi cho phản ứng trên? Biết rằng lượng oxi thu được hao hụt 20%.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2023 - 2024
Bài thi môn: Hóa học lớp 8
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 8)
(Cho nguyên tử khối của C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, Fe = 56, Al = 27, N = 14, S = 32, Mn = 55, Cu = 64, Zn = 65)
I. TRẮC NGHIỆM (6 ĐIỂM)
Câu 1: Chất có công thức hóa học nào sau đây là oxit?
A. ZnO
B. Zn(OH)2
C. ZnCO3
D. ZnSO4
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn khí metan (CH4) trong khí oxi (vừa đủ). Sản phẩm của phản ứng là
A. CO2.
B. H2O.
C. CO2 và H2O.
D. CO2, H2O và O2.
Câu 3: Cho các phương trình hóa học của các phản ứng sau:
Trong các phản ứng trên: số phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy lần lượt là
A. 3; 1.
B. 2; 1.
C. 1; 3.
D. 1; 2.
Câu 4: Thành phần thể tích của không khí gồm
A. 21% khí oxi, 78% khí nitơ, 1% các khí khác (CO2, hơi nước, khí hiếm,...).
B. 21% khí nitơ, 78% khí oxi, 1% các khí khác (CO2, hơi nước, khí hiếm,...).
C. 21% các khí khác, 78% khí nitơ, 1% khí oxi.
D. 21% khí oxi, 78% các khí khác, 1% khí nitơ.
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít khí CH4 trong bình chứa khí oxi. Thể tích khí oxi (đo ở đktc) cần dùng là
A. 2,24 lít.
B. 3,36 lít.
C. 4,48 lít.
D. 6,72 lít.
Câu 6: Dãy chất nào sau đây gồm toàn oxit bazơ?
A. SO3; P2O5.
B. Na2O; SO3.
C. SO2; CaO.
D. Na2O; CaO.
Câu 7: Khí nhẹ nhất trong các khí sau?
A. H2.
B. H2O.
C. O2.
D. CO2.
Câu 8: Để khử m gam đồng (II) oxit cần dùng 3,36 lít khí hiđro (ở đktc). Giá trị của m là
A. 8.
B. 12.
C. 16.
D. 20.
Câu 9: Cho những biến đổi hóa học sau:
(1) Nung nóng canxi cacbonat.
(2) Sắt tác dụng với lưu huỳnh.
(3) Khí CO đi qua đồng (II) oxit nung nóng.
Những biến đổi hóa học trên thuộc loại phản ứng nào?
A. (1) và (3) là phản ứng oxi hóa – khử, (2) là phản ứng hóa hợp.
B. (1) là phản ứng phân hủy, (2) là phản ứng hóa hợp, (3) là phản ứng oxi hóa – khử.
C. (1) là phản ứng phân hủy, (2) là phản ứng oxi hóa – khử, (3) là phản ứng hóa hợp.
D. (1) là phản ứng hóa hợp, (2) và (3) là phản ứng oxi hóa – khử.
Câu 10: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa – khử?
Câu 11: Oxit nào sau đây tác dụng với nước tạo thành bazơ?
A. CaO.
B. SO3.
C. Al2O3.
D. CuO.
Câu 12: Cho 4,6 gam Na tác dụng với nước dư. Sau phản ứng thu được V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là
A. 2,24.
B. 1,12.
C. 3,36.
D. 4,48.
Câu 13: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thế?
Câu 14: Trong phòng thí nghiệm, khí hiđro được điều chế bằng cách
A. điện phân nước.
B. khử oxit kim loại.
C. cho axit (HCl hoặc H2SO4 loãng) tác dụng với kim loại kẽm (hoặc sắt, nhôm).
D. chưng chất phân đoạn không khí lỏng.
Câu 15: Cho kim loại kẽm tác dụng với dung dịch HCl dư. Để điều chế được 1,12 lít khí hiđro (ở đktc) thì khối lượng kẽm cần dùng là
A. 0,65 gam.
B. 1,95 gam.
C. 2,60 gam.
D. 3,25 gam.
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn m gam nhôm trong khí oxi dư thu được 15,3 gam nhôm oxit (Al2O3). Giá trị của m là
A. 5,4.
B. 8,1.
C. 2,7.
D. 10,8.
Câu 17: Sau phản ứng của CuO và H2 thì có hiện tượng gì?
A. Sau phản ứng, chất rắn màu đen chuyển thành xanh lam
B. Sau phản ứng, chất rắn màu đen chuyển thành đỏ
C. Có chất khí bay lên
D. Không có hiện tượng
Câu 18: Sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng được gọi là
A. sự oxi hóa chậm.
B. sự cháy.
C. sự tự bốc cháy.
D. sự tỏa nhiệt.
Câu 19: Trong những oxit sau: CuO, MgO, Al2O3, Ag2O, Na2O, PbO. Có bao nhiêu oxit phản ứng với hiđro ở nhiệt độ cao?
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 1.
Câu 20: Tính chất vật lí nào dưới đây không phải của hiđro?
A. Là chất khí không màu, không mùi, không vị.
B. Tan ít trong nước.
C. Tan nhiều trong nước.
D. Nhẹ hơn không khí
II. TỰ LUẬN (4 ĐIỂM)
Câu 1 (1 điểm): Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm.
Hãy xác định 1, 2, 3, 4?
Câu 2 (2 điểm): Hoàn thành các phương trình hoá học của các phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có):
a) S + O2 ---> …
b) Fe + O2 ---> …
c) KMnO4 ---> K2MnO4 + MnO2 + …
d) … ---> KCl + O2.
Câu 3 (1 điểm): Đốt cháy hoàn toàn 2,48 gam photpho trong bình chứa khí oxi, tạo thành điphotpho pentaoxit.
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng hợp chất tạo thành?
--- Hết ---
Giám thị không giải thích thêm
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2023 - 2024
Bài thi môn: Hóa học lớp 8
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 9)
(Cho nguyên tử khối của C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, Fe = 56, Al = 27, N = 14, S = 32, Mn = 55, Cu = 64, Zn = 65)
I. TRẮC NGHIỆM (6 ĐIỂM)
Câu 1: Trong phòng thí nghiệm, oxi được điều chế từ 2 chất nào sau đây?
A. CuO; Fe3O4.
B. KMnO4; KClO3.
C. Không khí; H2O.
D. KMnO4; MnO2.
Câu 2: Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào là phản ứng hóa hợp?
Câu 3: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào xảy ra sự oxi hóa?
Câu 4: Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy không khí dựa vào tính chất nào sau đây của oxi?
A. Khí O2 nhẹ hơn không khí
B. Khí O2 là khí không mùi.
C. Khí O2 dễ hoà tan trong nước.
D. Khí O2 nặng hơn không khí
Câu 5: Hiện tượng nào sau đây là sự oxi hóa chậm?
A. Đốt cồn trong không-khí.
B. Sắt để lâu trong không-khí bị gỉ.
C. Nước bốc hơi.
D. Đốt cháy lưu huỳnh trong không khí.
Câu 6: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng phân hủy?
Câu 7: Có hai khí không màu là O2 và H2 được chứa trong 2 bình riêng biệt. Sử dụng dụng cụ, hóa chất nào để nhận ra khí O2?
A. Que đóm.
B. Kim loại kẽm.
C. Que đóm cháy dở còn tàn đỏ.
D. Nước.
Câu 8: Thành phần % của khí oxi có trong không khí là
A. 78%.
B. 21%.
C. 100%.
D. 1%.
Câu 9: Tên gọi của hợp chất SO3 là
A. sắt oxit.
B. lưu huỳnh trioxit.
C. lưu huỳnh (III) oxit.
D. lưu huỳnh (VI) oxit.
Câu 10: Có thể điều chế được bao nhiêu gam O2 từ 31,6 gam KMnO4?
A. 1,6 gam.
B. 16 gam.
C. 3,2 gam.
D. 6,4 gam.
Câu 11: Chất dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm là
A. không khí.
B. CaCO3.
C. KClO3.
D. H2O.
Câu 12: Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng trong đó
A. xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.
B. chỉ xảy ra sự oxi hóa.
C. chỉ xảy ra sự khử.
D. không xảy ra sự oxi hóa và sự khử.
Câu 13: Trong phản ứng:
chất khử và chất oxi hóa lần lượt là
A. CuO, H2.
B. H2, CuO.
C. Cu, H2O.
D. H2O, Cu.
Câu 14: Dẫn luồng khí H2 dư đi qua 20 gam hỗn hợp hai oxit Fe2O3 và CuO nung nóng. Sau phản ứng để nguội, cân lại thấy khối lượng hỗn hợp giảm 24%. Phần trăm khối lượng của CuO trong hỗn hợp ban đầu là
A. 70%.
B. 30%.
C. 40%.
D. 60%.
Câu 15: Thí nghiệm nào sau đây có sinh ra khí hiđro?
A. Cho nhôm vào dung dịch H2SO4 loãng.
B. Đốt một mẩu cacbon.
C. Cho cacbon oxit tác dụng với đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao.
D. Nhiệt phân KMnO4.
Câu 16: Đốt cháy 12,4 gam photpho trong bình chứa 13,44 lít khí oxi (đktc). Sau phản ứng, chất nào còn dư (photpho hay oxi) và số mol chất còn dư là bao nhiêu?
A. P dư; 0,15 mol.
B. P dư; 0,1 mol.
C. O2 dư; 0,15 mol.
D. O2 dư; 0,1 mol.
Câu 17: Vì sao cá sống được trong nước?
A. Vì trong nước có hòa tan khí nitơ.
B. Vì trong nước có hòa tan khí cacbon đioxit.
C. Vì trong nước có hòa tan khí hiđro.
D. Vì trong nước có hòa tan khí oxi.
Câu 18: Khí oxi không tác dụng được với chất nào sau đây?
A. Fe.
B. S.
C. P.
D. Ag.
Câu 19: Muốn dập tắt đám cháy nhỏ do xăng, dầu gây ra, ta có thể sử dụng cách nào?
A. Xăng hoặc dầu phun vào đám cháy.
B. Cát hoặc vải dày ẩm trùm kín đám cháy.
C. Nước để dập tắt đám cháy.
D. Khí oxi phun vào đám cháy.
Câu 20: Điều kiện phát sinh phản ứng cháy là
A. Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy
B. Phải đủ khí oxi cho sự cháy.
C. Cần phải có chất xúc tác cho phản ứng cháy.
D. Cả A và B.
II. TỰ LUẬN (4 ĐIỂM)
Câu 1 (2 điểm): Hoàn thành các phương trình sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng nào?
Câu 2 (2 điểm): Cho 3,25 gam Zn tác dụng với một lượng HCl vừa đủ. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra cho đi qua 6 gam CuO đun nóng.
a) Viết phương trình hoá học xảy ra?
b) Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng và cho biết chất nào là chất khử, chất oxi hoá?
c) Chất nào còn dư sau phản ứng hiđro khử CuO? Khối lượng dư là bao nhiêu?
--- Hết ---
Giám thị không giải thích thêm
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2023 - 2024
Bài thi môn: Hóa học lớp 8
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 10)
(Cho nguyên tử khối của C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, Fe = 56, Al = 27, N = 14, S = 32, Mn = 55, Cu = 64, Zn = 65)
I. TRẮC NGHIỆM (6 ĐIỂM)
Câu 1: Tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi trong một oxit là 7:20. Công thức của oxit là
A. N2O.
B. N2O3.
C. NO2.
D. N2O5.
Câu 2: Sự oxi hoá chậm là
A. sự oxi hoá mà không toả nhiệt.
B. sự oxi hoá mà không phát sáng.
C. sự oxi hoá toả nhiệt mà không phát sáng.
D. sự tự bốc cháy.
Câu 3: Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước là nhờ dựa vào tính chất nào của khí oxi?
A. Khí oxi tan trong nước.
B. Khí oxi ít tan trong nước.
C. Khí oxi khó hoá lỏng.
D. Khí oxi nhẹ hơn nước.
Câu 4: Nếu đốt cháy hoàn toàn 2,4 gam cacbon trong 4,8 gam oxi thì thu được tối đa bao nhiêu gam khí CO2?
A. 6,6 gam.
B. 6,5 gam.
C. 6,4 gam.
D. 6,3 gam.
Câu 5: Phản ứng nào dưới đây không phải là phản ứng hoá hợp?
Câu 6: Cho 6,5 gam Zn vào bình đựng nước dung dịch chứa 0,25 mol HCl. Thể tích khí H2 (đktc) thu được là
A. 2 lít.
B. 2,24 lít.
C. 2,2 lít.
D. 4 lít.
Câu 7: Nguyên liệu để sản xuất khí O2 trong công nghiệp là
A. KMnO4.
B. KClO3.
C. KNO3.
D. Không khí.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây về oxi là không đúng?
A. Oxi là phi kim hoạt động hoá học rất mạnh, nhất là ở nhịêt độ cao.
B. Oxi tạo oxit axit với hầu hết kim loại.
C. Oxi không có mùi và vị.
D. Oxi cần thiết cho sự sống.
Câu 9: Cho phản ứng:
Phản ứng trên là
A. phản ứng hoá hợp.
B. phản ứng toả nhiệt.
C. phản ứng oxi hoá - khử.
D. Tất cả các ý trên đều đúng.
Câu 10: Phần trăm khối lượng của Cu trong CuO là
A. 40%
B. 60%
C. 70%
D. 80%
Câu 11: Số gam KMnO4 cần dùng để đièu chế được 2,24 lít khí oxi (đktc) là
A. 20,7 gam.
B. 42,8 gam.
C. 14,3 gam
D. 31,6 gam
Câu 12: Dãy oxit nào có tất cả các oxit đều tác dụng được với nước.
A. SO3, CaO, CuO, Fe2O3.
B. SO3, Na2O, CaO, P2O5.
C. ZnO, CO2, SiO2, PbO.
D. SO2, Al2O3, HgO, K2O.
Câu 13: Dãy chỉ gồm các oxit axit là
A. CO, CO2, MnO2, Al2O3, P2O5.
B. CO2, SO2, MnO, Al2O3, P2O5.
C. FeO, Mn2O7, SiO2, CaO, Fe2O3.
D. Na2O, BaO, H2O, H2O2, ZnO.
Câu 14: Chọn phát biểu đúng?
A. Sự tách oxi khỏi hợp chất được gọi là sự oxi hóa.
B. Sự tác dụng của oxi với một chất gọi là sự khử.
C. Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác.
D. Chất oxi hóa là chất chiếm oxi của chất khác.
Câu 15: Cho 6,5 gam Zn phản ứng với axit clohiđric (HCl) thấy có khí bay lên với thể tích là
A. 2,24 lít.
B. 0,224 lít.
C. 22,4 lít.
D. 4,48 lít.
Câu 16: Dãy gồm các kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là
A. Fe, Mg, Al.
B. Fe, Cu, Ag.
C. Zn, Al, Ag.
D. Na, K, Ca.
Câu 17: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxi bằng cách nhiệt phân KClO3 hay KMnO4 hoặc KNO3. Vì lí do nào sau đây?
A. Dễ kiếm, rẻ tiền.
B. Giàu oxi và dễ phân huỷ ra oxi.
C. Phù hợp với thiết bị hiện đại.
D. Không độc hại.
Câu 18: Chất rắn Cu tạo thành từ phản ứng của CuO và H2 có màu gì?
A. Màu đen.
B. Màu nâu.
C. Màu xanh.
D. Màu đỏ.
Câu 19: Ứng dụng của khí H2 là
A. Dùng làm chất khử để điều chế một số kim loại.
B. Nhiên liệu cho động cơ tên lửa, ô tô, khinh khí cầu, bóng thám không, ...
C. Nguyên liệu tổng hợp amoniac NH3, axit, hợp chất hữu cơ.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 20: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thế?
II. TỰ LUẬN (4 ĐIỂM)
Câu 1 (2 điểm): Hoàn thành các phương trình hoá học của các phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có):
Câu 2 (2 điểm): Đốt cháy hoàn toàn 2,48 gam photpho trong bình chứa khí oxi, tạo thành điphotpho pentaoxit.
a) Tính khối lượng hợp chất tạo thành?
b) Nếu trong bình chứa 4 gam khí oxi. Hỏi sau khi phản ứng kết thúc chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?
--- Hết ---
Giám thị không giải thích thêm