Đề thi Hóa học 9 Học kì 1 có đáp án (10 đề) năm 2023


Đề thi Hóa học 9 Học kì 1 có đáp án (10 đề) năm 2023

Haylamdo biên soạn và sưu tầm Đề thi Hóa học 9 Học kì 1 có đáp án (10 đề) năm 2023 được tổng hợp chọn lọc từ đề thi môn Hoá học 9 của các trường trên cả nước sẽ giúp học sinh có kế hoạch ôn luyện từ đó đạt điểm cao trong các bài thi Hoá học lớp 9.

Đề thi Hóa học 9 Học kì 1 có đáp án (10 đề) năm 2023

MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ 1.

MÔN HÓA HỌC 9

Tên Chủ đề 

(nội dung, chương…)

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao 

Cộng

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL


Chủ đề 2: Axit

- Tính chất hóa học của axit.


- Tính khối lượng dung dịch sau phản ứng của kim loại và axit. 



Số câu 

Số điểm  

Tỉ lệ %

2

2/3đ 

6,67%




1

1/3đ

3,33%




3

10%

Chủ đề 3: Bazơ

- Tính chất hóa học của bazơ

- Thang pH


Tính nồng độ mol của dung dịch bazơ



Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

2

2/3đ 

6,67%




1

1/3đ

3,33%




3

10%

Chủ đề 4: Muối

- Tính chất vật lí, tính chất hóa học của muối, 

- Xác định loại phản ứng

- Xác định cặp chất không thể tồn tại trong 1 dung dịch

- Tính khối lượng muối trong dung dịch

- Tính nồng độ mol của dung dịch muối




Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

3

10%


1

1/3đ

3,33%


3

10%




7

7/3đ

23,3%

Chủ đề 5:

Phân bón hóa học



Xác định loại phân bón hóa học


Tính % hàm lượng dinh dưỡng trong phân





Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %



1

1/3đ

3,33%


1

1/3đ

3,33%




2

2/3đ 

6,67%

Chủ đề 6:

Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ


- Xác định sản phẩm tạo thành sau phản ứng giữa axit và muối.


- Nhận biết các dung dịch




Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %



1

1/3đ

3,33%


1

1/3đ

3,33%




2

2/3đ 

6,67%

Chủ đề 7:

Tính chất chung của kim loại, dãy hoạt động hóa học của kim loại

- Nêu được tính chất vật lí, hóa học của kim loại


- Sắp xếp các kim loại theo mức độ hoạt động hóa học

-  Ứng dụng tính chất vật lí của kim loại vào thực tế




- Tính khối lượng muối thu được.

- Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp



Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

3

10%


3

10%




2

2/3đ 

6,67%


8

8/3đ

26,67%

Chủ đề 8: Sắt, nhôm và hợp chất

Tính chất vật lí của sắt, nêu được công thức hóa học của quặng sắt


So sánh tính chất hóa học của nhôm và sắt

- Ứng dụng các biện pháp bảo vệ kim loại chống ăn mòn


Phân biệt hỗn hợp kim loại 






Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

2

2/3đ 

6,67%


2

2/3đ 

6,67%


1

1/3đ

3,33%




5 câu

Tổng số câu

Tổng số điểm

Tỉ lệ %

12 

4đ 

42%


8

8/3đ 

26,67%


8

8/3đ 

26,67%


2

2/3đ 

6,67%


30 

10 đ

100%















Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Năm học 2023

Bài thi môn: Hóa học 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

(Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, 

Cl = 35,5, F = 19, Si = 27, N = 14, S = 32)

Câu 1: Cặp chất tác dụng với nhau sẽ tạo ra khí lưu huỳnh đioxit là:

  A. CaCOvà HCl                          B. Na2SO3 và H2SO4

  C. CuCl2 và KOH                          D. K2CO3 và HNO3

Câu 2: Chất có thể tác dụng với nước cho 1 dung dịch làm quỳ tím chuyển màu thành đỏ 

  A. MgO               B. CO               C. CaO               D. SO3

Câu 3: Cho 5,4 gam hỗn hợp 2 kim loại Fe và Zn tác dụng hoàn toàn với 90 ml dung dịch HCl 2M. Khối lượng muối thu được là

  A. 11,79 gam                                   B. 11,5 gam

  C. 15,71 gam                                   D. 17,19 gam

Câu 4: Nhỏ vài giọt dung dịch FeCl3 vào ống nghiệm đựng 1ml dung dịch NaOH, thấy xuất hiện

  A. chất không tan màu nâu đỏ 

  B. chất không tan màu trắng

  C. chất tan không màu   

  D. chất không tan màu xanh lơ

Câu 5: Dung dịch của chất X có pH > 7 và khi tác dụng với dung dịch kali sunfat tạo ra chất không tan. Chất X là.

  A. BaCl2                   B. NaOH                   C. Ba(OH)2                   D. H2SO4

Câu 6: Hoà tan 23,5 g kali oxit vào nước được 0,5 lít dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là:

   A. 0,25M.                   B. 0,5M                   C. 1M.                   D. 2M.

Câu 7: Nung muối canxi cacbonat ở nhiệt độ trên 900oC thu được khí gì?

  A. SO2                   B. CO2                   C. O2                   D. SO3

Câu 8: Muối nào sau đây không tan.

  A. K2SO3             B. Na2SO3             C. CuCl2                D. BaSO4

Câu 9: Chất tác dụng với dung dịch muối Al2(SO4)3 ở nhiệt độ thường là

  A. H2O                B. CaCl2                C. Fe(OH)2                D. Mg

Câu 10: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng trao đổi?

  A. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

  B. BaO + H2O → Ba(OH)2

  C. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

  D. BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl

Câu 11: Cặp chất nào sau đây không thể tồn tại trong 1 dung dịch (phản ứng với nhau)?

  A. NaOH, MgSO4                                  B. KCl, Na2SO4

  C. CaCl2, NaNO3                                           D. ZnSO4, H2SO4

Câu 12: Cho 1,84 hỗn hợp 2 muối ACO3 và BCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 0,672 lít CO(đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là:

  A. 1,17g              B. 3,17g                C. 2,17g               D. 4,17g

Câu 13: Hòa tan 0,25 mol NaCl vào nước, thu được 2 lit dung dịch NaCl. Vậy nồng độ mol của dung dịch trên là 

  A. 0,125M               B. 0,25M               C. 1,25M               D. 0,5M

Câu 14: Cho các phát biểu sau:

(1) Phân amoni nitrat NH4NO3 chứa 21% nitơ

(2) Phân photphat tự nhiên có thành phần chính là Ca3(PO4)2, tan chậm trong đất chua

(3) Các phân bón KCl, K2SO4, Ca(H2PO4)2 và (NH2)2CO đều là phân bón đơn

(4) Cu(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3, Ba(OH)2 đều bị nhiệt phân hủy cho oxit và nước

(5) SO2, SO3, N2O5, P2O5, CO, CO2 là những oxit axit

(6) Các bazơ Mg(OH)2, Fe(OH)2, Ca(OH)2 đều có thể làm quỳ tím hóa xanh

Số phát biểu sai là:

  A. 2                 B. 3                 C. 4                 D. 5

Câu 15: Trong các loại phân bón hóa học sau, loại nào là phân đạm?

  A. KCl                                             B. Ca3(PO4)2

  C. K2SO4                                                      D. (NH2)2CO

Câu 16: Cho AgNOtác dụng với HCl sản phẩm của phản ứng có

  A. H2O              B. AgCl              C. NaOH              D. H2.

Câu 17: Một trong những thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt dung dịch muối Na2CO3 và  Na2SO4?

  A. MgCl2                     B. Pb(NO3)2                     C. AgNO3                     D.  HCl                 

Câu 18: Những tính chất vật lí chung của kim loại là:

  A. Tính dẻo, có ánh kim và rất cứng.

  B. Tính dẻo, tính dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy cao.

  C. Tính dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim, có khối lượng riêng lớn.

  D. Tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, và có ánh kim.

Câu 19: Trong các kim loại sau đây, kim loại dẫn điện tốt nhất là:

  A. Nhôm (Al)                B. Bạc (Ag)                    C. Đồng (Cu)        D. Sắt (Fe)

Câu 20: Axit nào tác dụng được với Mg tạo ra khí H2

  A. H2SO4 đặc, HCl                          B. HCl, H2SO4 loãng

  C. HNO3loãng, H2SO4 loãng             D. HNO3 đặc, H2SO4đặc

Câu 21: Không sử dụng dây điện trần trong sinh hoạt vì

  A. dễ nóng chảy.                           B. dễ bị điện giật.

  C. mất thẩm mỹ.                           D. dẩn điện không tốt.

Câu 22: Dãy các kim loại nào sau đây được sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học giảm dần?

  A. Cu, Ag, Fe, Al, Mg, K                B. K, Mg, Al, Fe, Cu, Ag.

  C. Ag, Cu, Fe, Al, Mg, K.               D. K, Mg, Al, Cu, Ag, Fe.

Câu 23: Để bảo quản kim loại Na trong phòng thí nghiệm, người ra thường ngâm Na trong chất nào dưới đây?

  A. H2O.                                        B. Dung dịch H2SO4 đặc.          

  C. Dung dịch HCl.                        D. Dầu hỏa.

Câu 24: Đun nóng 6,4 g lưu huỳnh và 1,3 g kẽm. Sau phản ứng thu được các chất với khối lượng là:

  A. 2,17g Zn và 0,89g S                     B. 5,76 g S và 1,94 g ZnS

  C. 2,12 g ZnS                                    D. 7,7 g ZnS

Câu 25: Cho 10,5g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn vào dd H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Thành phần % theo khối lượng của Cu và Zn lần lượt là:

  A. 61,9% và 38,1%                             B. 38,1% và 61,9%

  C. 65% và 35%                                   D. 35% và 65%

Câu 26: Thành phần chính của quặng pirit là

  A. Fe2O3                 B. FeS2                 C. Fe3O4                 D. Al2O3

Câu 27: Sắt bị nam châm hút là do 

  A. Sắt là kim loại nặng.                         B. Sắt có từ tính.

  C. Sắt có màu trắng.                             D. Sắt có tính dẫn điện

Câu 28: Nhôm hoạt động hoá học mạnh hơn sắt, vì:

  A. Al, Fe đều không phản ứng với HNO3 đặc nguội.                

  B. Al có phản ứng với dung dịch kiềm.       

  C. Nhôm đẩy được sắt ra khỏi dung dịch muối sắt.                  

  D. Chỉ có sắt bị nam châm hút.

Câu 29: Để phân biệt 3 gói bột: Fe, Cu và Al có thể dùng các dung dịch 

  A. NaOH và FeCl2                          B. HCl và CuCl2

  C. Ca(OH)2 và NaCl                       D. HCl và NaOH

Câu 30: Sau một ngày lao động người ta phải làm vệ sinh các thiết bị, máy móc, dụng cụ lao động bằng kim loại. Việc làm này có mục đích chính là gì?

  A. Để kim loại sáng bóng đẹp mắt.

  B. Để không gây ô nhiễm môi trường

  C. Để không làm bẩn quần áo khi lao động

  D. Để kim loại đỡ ăn mòn

Đề thi Học kì 1 Hóa học 9 năm 2023 có ma trận (8 đề)

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Năm học 2023

Bài thi môn: Hóa học 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 2)

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Họ và tên thí sinh:..................................................................... Lớp: ........................

(Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, 

Cl = 35,5, F = 19, Si = 27, N = 14, S = 32)

I - TRẮC NGHIỆM (7 Điểm)

Câu 1: Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là:

  A. Fe, Cu, Mg.                             B. Zn, Fe, Cu.

  C. Zn, Fe, Al.                               D. Fe, Zn, Ag

Câu 2: MgCO3 tác dụng với dung dịch HCl sinh ra:

  A. Chất khí cháy được trong không khí                      

  B. Chất khí làm vẫn đục nước vôi trong.        

  C. Chất khí duy trì sự cháy và sự sống.

  D. Chất khí không tan trong nước.

Câu 3: Cho 0,2 mol canxi oxit   tác dụng với 500 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng muối thu được là: 

  A. 2,22 g                B. 22,2 g             C. 23,2 g               D. 22,3 g

Câu 4: Có những bazơ Ba(OH)2, Mg(OH)2, Cu(OH)2, Ca(OH)2. Nhóm các bazơ làm quỳ tím hoá xanh là:

  A. Ba(OH)2, Cu(OH)2                      B. Ba(OH)2, Ca(OH)2

  C. Mg(OH)2, Ca(OH)2                     D. Mg(OH)2, Ba(OH)2

Câu 5: Nhóm các dung dịch có pH > 7 là:

  A. HCl, HNO3                                 B. NaCl, KNO3     

  C. NaOH, Ba(OH)2                         D. Nước cất, nước muối 

Câu 6: NaOH có tính chất vật lý nào sau đây?

  A. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, ít tan trong nước

  B. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt

  C. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh và không tỏa nhiệt

  D. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, không tan trong nước, không tỏa nhiệt.

Câu 7: Cho dung dịch axit sunfuric loãng tác dụng với muối natrisunfit (Na2SO3). Chất khí nào sinh ra?

   A. Khí hiđro                                    B. Khí oxi

   C. Khí lưu huỳnh đioxit                   D. Khí hiđro sunfua

Câu 8: Cho dung dịch KOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, hiện tượng  quan sát được là:

  A. Có kết tủa trắng xanh.                 B. Có khí thoát ra.

  C. Có kết tủa đỏ nâu.                       D. Kết tủa màu trắng.

Câu 9: Cho dung dịch KOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, hiện tượng  quan sát được là:

  A. Có kết tủa trắng xanh.                 B. Có khí thoát ra.

  C. Có kết tủa đỏ nâu.                       D. Kết tủa màu trắng.

Câu 10: Có ba lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch các chất sau: NaOH, Ba(OH)2, NaCl. Thuốc thử để nhận biết cả ba chất là:

  A. Quỳ tím và dung dịch HCl                                

  B. Phenolphtalein và dung dịch BaCl2

  C. Quỳ tím và dung dịch K2CO3                                        

  D. Quỳ tím và dung dịch NaCl

Câu 11: Để nhận biết dung dịch NH4NO3, Ca(PO4)2, KCl người ta dùng dung dịch:

  A. NaOH             B. Ba(OH)2             C. KOH             D. Na2CO

Câu 12: Trong các kim loại sau đây, kim loại dẻo nhất là:

  A. Đồng (Cu)              B. Nhôm (Al)              C. Bạc (Ag)              D. Vàng (Au )

Câu 13: Lấy một ít bột Fe cho vào dung dịch HCl vừa đủ rồi nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch. Hiện tượng xảy ra là:

  A. Có khí bay ra và dung dịch có màu xanh lam.

  B. Không thấy hiện tượng gì.

  C. Ban đầu có khí thoát ra và dd có kết tủa trắng xanh rồi chuyển dần thành màu nâu đỏ.

  D. Có khí thoát ra và tạo kết tủa màu xanh đến khi kết thúc.

Câu 14: Khi phân tích định lượng ta thấy trong muối sunfat của kim loại M có hoá trị II hàm lượng M là 29,41% về khối lượng. Vậy M là: 

   A. Cu                    B. Fe                    C. Ca                    D. Mg

Câu 15: Hoà tan 9 g hợp kim nhôm – magie vào dung dịch H2SO4 dư thu được 10,08 lít khí H2 (đktc). Thành phần % khối lượng của Al và Mg trong hợp kim lần lượt là:

  A. 50% và 50%                                B. 40% và 60%     

  C. 60% và 40%                                D. 39% và 61%

Câu 16: Để làm sạch một mẫu đồng kim loại có lẫn sắt kim loại và kẽm kim loại có thể ngâm mẫu đồng vào dung dịch

  A. FeCl2 dư               B. ZnCl2 dư               C. CuCl2 dư               D. AlCl3 dư                                           

Câu 17: Có 4 kim loại X, Y, Z, T đứng sau Mg trong dãy hoạt động hóa học. Biết  Z và T tan trong dung dịch HCl, X và Y không tan trong dung dịch HCl , Z đẩy được T trong dung dịch muối T, X đẩy được Y trong dung dịch muối Y. Thứ tự hoạt động hóa học của kim loại tăng dần như sau:

  A. T, Z, X, Y                                B. Z, T, X, Y

  C. Y, X, T, Z                                D. Z, T, Y, X

Câu 18: Nhôm bền trong không khí là do 

  A. Nhôm nhẹ, có nhiệt độ nóng chảy cao

  B. Nhôm không tác dụng với nước.

  C. Nhôm không tác dụng với oxi.

  D. Có lớp nhôm oxit mỏng bảo vệ.

Câu 19: Thành phần chính của đất sét là Al2O3.2SiO2.2H2O. Phần trăm khối lượng của nhôm trong hợp chất trên là:

   A. 20,93 %               B. 10,46 %               C. 24,32 %               D. 39,53 %.

Câu 20: Hoà tan hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl (vừa đủ). Các sản phẩm thu được sau phản ứng là:

  A. FeCl2 và khí H2                            B. FeCl2, Cu và khí H2

  C. Cu và khí H2                                D. FeCl2 và Cu

II – TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu 1: (1,5 điểm) Có 4 dung dịch đựng trong 4 ống nghiệm riêng biệt không dán nhãn là NaOH, HCl, NaNO3, NaCl. Hãy nêu các phương pháp hóa học để phân biệt 4 dung dịch này. Viết các phương trình hóa học (nếu có) để minh họa.

Câu 2: (1,5 điểm) Lấy 5 gam hỗn hợp hai muối là CaCO3 và CaSOcho tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl tạo thành 448 ml khí (đktc). Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.


Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Năm học 2023

Bài thi môn: Hóa học 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 3)

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Họ và tên thí sinh:..................................................................... Lớp: ........................

(Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, 

Cl = 35,5, F = 19, Si = 27, N = 14, S = 32)

Câu 1: Dãy gồm các chất đều là bazơ tan là: 

  A. NaOH, KOH, Ba(OH)2                             B. Ca(OH)2, Mg(OH)2, Cu(OH)2   

  C. NaOH, KOH, Al(OH)3                                         D. Ba(OH)2, Fe(OH)3, NaOH 

Câu 2: Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch axit H2SO4 loãng 

  A. Cu                   B. HCl                   C. CO2                   D. Zn 

Câu 3: Chất có thể tác dụng với nước cho 1 dung dịch làm quỳ tím chuyển màu thành đỏ 

  A. MgO                   B. SO3                   C. CaO                   D. CO  

Câu 4: Hãy chọn cách sắp xếp theo tính hoạt động hóa học tăng dần (từ trái sang phải) của các nhóm kim loại sau:

  A. Al, Zn, Fe, Na, Cu, Ag, Pb  

  B. Ag, Cu, Pb, Fe, Zn, Al, Na 

  C. Ag, Cu, Pb, Zn, Fe, Al, Na   

  D. Ag, Pb, Cu, Fe, Zn, Al, Na

Câu 5: Có 3 lọ mất nhãn đựng các hóa chất sau: HCl, H2SO4, NaOH. Hãy chọn thuốc thử nào sau đây để nhận biết dung dịch trong mỗi lọ?

  A. Dùng quì tím 

  B. Dùng dung dịch BaCl2 

  C. Dùng quì tím và dung dịch BaCl2 

  D. Dùng quì tím và dung dịch phenol phtalein .

Câu 6: Trong công nghiệp, sản xuất axitsunfuric qua mấy công đoạn?

  A. 1                      B. 2                      C. 3                      D. 4

Câu 7: Oxit vừa tan trong nước vừa hút ẩm là:

  A. SO2                   B. CaO                   C. Fe2O3                   D. Al2O3

Câu 8: Nguyên liệu chính để sản xuất nhôm là:

  A. criolit                B. quặng bôxit                C. điện                D. Than chì

Câu 9: Cặp chất nào sau đây tồn tại trong một dung dịch?

  A. NaCl và AgNO3.                                   B. NaOH và K2CO3.

  C. Na2SO4 và BaCl2.                                D. Na2CO3 và H3PO4.

Câu 10: Hiện tượng xảy ra khi cho Al vào ống nghiệm chứa sẵn 2 ml dung dịch NaOH

   A. có khí không màu thoát ra, nhôm tan dần.        

   B. nhôm tan dần, có kết tủa trắng.

   C. xuất hiện dung dịch màu xanh.             

   D. không có hiện tượng xảy ra.

Câu 11: Đồng(II) sunfat là tên gọi của chất có công thức hóa học: 

  A. CuCl2                                       B. Cu2O

  C. CuS                                          D. CuSO4

Câu 12: Đâu không phải là công thức hóa học của axit

  A. HCl                                             B. NH3 

  C. H3PO4                                        D. HNO3

Câu 13: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng trao đổi?

  A. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

  B. BaO + H2O → Ba(OH)2

  C. Zn + H2SO4 → ZnSO+ H2

  D. BaCl+ H2SO4  → BaSO4 + 2HCl

Câu 14: Cho 0,1 mol kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối  thu được là:

  A. 20,4                   B.  1,36 g                   C. 13,6 g                   D. 2,04 g     

Câu 15: Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?

  A. 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

  B. 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2

  C. 2NaCl + H2SO4 → Na2SO4 + 2HCl 

  D. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Câu 16: Nhôm phản ứng được với:

  A. Khí clo, dung dịch kiềm, axit, khí oxi.

  B. Khí clo, axit, oxit bazơ, khí hiđro.

  C. Oxit bazơ, axit, hiđro, dung dịch kiềm.

  D. Khí clo, axit, oxi, hiđro, dung dịch magiesunfat.

Câu 17: Để điều chế dung dịch Ba(OH)2, người ta cho:

   A. BaO tác dụng với dung dịch HCl

   B. BaCl2 tác dụng với dung dịch Na2CO3

   C. BaO tác dụng với dung dịch H2O

   D. Ba(NO3)2 tác dụng với dung dịch Na2SO4

Câu 18: Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dung dịch Ca(OH)2, chỉ thu được muối CaCO3. Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 cần dùng là:

   A. 0,5M                 B. 0,25M                 C. 0,1M                 D. 0,05M

Câu 19: Trộn dung dịch có chứa 0,1 mol CuSO4 và một dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, lọc kết tủa, rửa sạch rồi đem nung đến khối lượng không đổi thu được m g chất rắn. Giá trị m là:

 A. 8 g               B. 4 g               C. 6 g               D. 12 g

Câu 20: “Ăn mòn kim loại” là sự phá huỷ kim loại do:

  A. Tác dụng hoá học của các chất trong môi trường xung quanh.

  B. Kim loại phản ứng hoá học với chất khí hoặc hơi nước ở nhiệt độ cao.

  C. Kim loại tác dụng với dung dịch chất điện ly tạo nên dòng diện.

  D. Tác động cơ học.

Câu 21: Để phân biệt 3 kim loại Fe, Mg và Al cần dùng

  A. Dung dịch HCl và dung dịch NaOH

  B. H2O và dung dịch HCl

  C. Dung dịch NaOH và H2O

  D. Dung dịch CuCl2 và H2O

Câu 22: Phát biểu nào sau đây không đúng?

  A. Khi cho sắt tác dụng với dung dịch HCl tạo thành muối và FeCl2

  B. Khi cho clo tác dụng với sắt tạo thành muối FeCl3

  C. Khi cho clo tác dụng với sắt tạo thành muối FeCl2

  D. Khi cho clo tác dụng với FeCl2 tạo thành muối FeCl3

Câu 23: Trung hòa 200ml dung dịch H2SO4 0,1M bằng dung dịch NaOH 10%. Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng là:

  A. 6g                     B. 8g                     C. 10g                     D. 16g

Câu 24: Dãy phân bón hoá học chỉ chứa toàn phân bón hoá học đơn là:

  A. KNO3, NH4NO3, (NH2)2CO

  B. KCl, NH4H2PO4, Ca(H2PO4)2

  C. (NH4)2SO4, KCl, Ca(H2PO4)2

  D. (NH4)2SO4, KNO3, NH4Cl      

Câu 25: Nhóm các dung dịch có pH > 7 là:

  A. HCl, NaOH                                B. H2SO4, HNO3

  C. NaOH, Ca(OH)2                        D. BaCl2, NaNO3

Câu 26: Cho 1,66g hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp lần lượt là:

  A. 32,5% và 67,5%                           B. 67,5% và 32,5%

  C. 55% và 45%                                 D. 45% và 55%

Câu 27: Thả một mảnh nhôm vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4. Xảy ra hiện tượng:

  A. Không có dấu hiệu phản ứng.

  B. Có chất rắn màu trắng bám ngoài lá nhôm, màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần.

  C. Có chất rắn màu đỏ bám ngoài lá nhôm, màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần.

  D. Có chất khí bay ra, dung dịch không đổi màu.

Câu 28: Để nhận biết dung dịch axit sunfuric và dung dịch axit clohiđric ta dùng thuốc thử:

  A. NaNO3.          B. KCl.          C. MgCl2.          D. BaCl2.

Câu 29: Để nhận biết 2 loại phân bón hoá học là: NH4NO3 và NH4Cl. Ta dùng dung dịch:

  A. KOH          B. Ca(OH)2          C. AgNO3          D. BaCl2

Câu 30: Dãy kim loại tác dụng được với dung dịch Cu(NO3)2 tạo thành Cu kim loại:

  A. Al, Zn, Fe                                   B. Zn, Pb, Au

  C. Mg, Fe, Ag                                 D. Na, Mg, Al

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Năm học 2023

Môn: Hóa học lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề số 4)

Phần trắc nghiệm (4 điểm: mỗi câu 0,5 điểm)

Câu 1: Ngâm hỗn hợp gồm các kim loại Al, Cu, Fe trong dung dịch AgNO3 (dư). Người ta thu được

A. Cu    B. Ag    C. Fe    D. cả Cu lẫn Ag

Câu 2: Công thức oxit cao nhất của 3 nguyên tố P, S, Cl là

A. P2O3, SO3, Cl2O7

B. P2O5, SO3, Cl2O5

C. P2O5, SO2, Cl2O5

D. P2O5, SO3, Cl2O7

Câu 3: Khi Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, sản phẩm của phản ứng là

A. FeSO4

B. Fe2(SO4)3

C. FeSO4 và H2

D. Fe2(SO4)2 và SO2

Câu 4: Có các chất: brom, iot, clo, nito, oxi. Phi kim ở trang thái khí, khi ẩm có tính tẩy màu là

A. brom    B. oxi    C. clo    D. iot

Câu 5: Kim loại nào sau đây tan được trong dung dịch NaOH?

A. Ag    B. Fe    C. Cu    D. Al

Câu 6: Một quá trình không sinh ra khí CO2

A. đốt cháy khí đốt tự nhiên

B. sản xuất vôi sống

C. sự hô hấp

D. sự vôi tôi

Câu 7: Khi cho KMnO4, MnO2 (số mol bằng nhau) lần lượt tác dụng hết với dung dịch HCl thu được khí clo có thể tích tương ứng là V1 và V2 (đktc). Biểu thức liên hệ giữa V1 và V2

A. V1 = 2,5V2

B. V1 = V2

C. V1 = 1,5V2

D. V1 = 0,5V2

Câu 8: Cho 1,008 m3 (đktc) hỗn hợp khí Co và H2 khử hoàn toàn Fe2O3 ở nhiệt độ thích hợp. Khối lượng sắt thu được sẽ là (Fe=56)

A. 0,84kg    B. 2,52kg    C. 5,04kg    D. 1,68kg

Phần tự luận

Câu 9: (2 điểm) Có 4 lọ đựng 4 khí riêng biệt: oxi, hidro, clo và cacbon đioxit. Hãy nhận biết mỗi khí.

Câu 10: (2 điểm) Viết phương trình hóa học biểu diễn những chuyển đổi hóa học sau:

Fe2O3 (1)→ Fe (2)→ FeCl3 (3)→ Fe(OH)3 (4)→ Fe(NO3)3.

Câu 11: (2 điểm) Nguyên tố R có công thức oxit là RO3. Trong RO3 oxi chiếm 60% về khối lượng.

a) Xác định tên nguyên tố R.

b) Cho biết tính chất hóa học cơ bản của R.

Viết phương trình hóa học để minh họa (O=16, S=32, Fe=56, Se=79).

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án B D C C D D A D

Câu 1:B

Al, Cu, Fe hoạt động mạnh hơn Ag đẩy được Ag ra khỏi dung dịch AgNO3.

Do AgNO3 dư nên Al, Cu, Fe tan hết. Chỉ thu được Ag.

Câu 2:D

Công thức oxit cao nhất của 3 nguyên tố P, S, Cl là P2O5, SO3, Cl2O7.

Câu 3:C

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

Câu 4:C

Các chất: brom, iot, clo, nito, oxi.

Chỉ có clo là phi kim ở trạng thái khí, khi ẩm có tính tẩy màu.

Câu 5:D

Chỉ có Al tan được trong dung dịch NaOH (SGK, trang 56)

Câu 6:D

Phương trình hóa học của sự tôi vôi: CaO + H2O → Ca(OH)2.

Không sinh ra khí CO2.

Câu 7:A

2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O (1)

MnO2 + 4HCl to→ MnCl2 + Cl2 + 2H2O (2)

Tỉ lệ số mol Cl2 tạo ra ở phương trình (1) so với phương trình (2) là 2,5: 1 khi số mol KMnO4, MnO2 bằng nhau.

Câu 8:D

Đổi 1,008 m3 = 1008 dm3 =1008 lít.

3CO + Fe2O3 to→ 2Fe + 3CO2 (1)

3H2 + Fe2O3 to→ 2Fe + 3H2O (2)

Theo phương trình (1), (2):

Đề thi Hóa học lớp 9 Học kì 1 chọn lọc, có đáp án (Đề 5) | Đề thi Hóa học 9 có đáp án

Khối lượng sắt thu được = 30 x 56 = 1680 gam hay 1,68kg.

Câu 9:

Đánh số thứ tự từng lọ chứa khí.

Dẫn lần lượt từng khí vào ống nghiệm đựng dung dịch nước vôi trong, khí làm đục dung dịch nước vôi là khí CO2.

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

Dẫn các khí còn lại qua mẩu giấy màu ẩm, khí nào làm mất màu giấy là khí Clo.

Cho que đóm còn tàn đỏ vào lọ đựng hai khí còn lại, Khí làm que đóm bùng cháy là khí oxi.

Khí còn lại làm que đóm tắt là hiđro.

Câu 10:

3CO + Fe2O3 to→ 2Fe + 3CO2

2Fe + 3Cl2 to→ 2FeCl3

FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl

Fe(OH)3 + 3HNO3 → Fe(NO3)3 + 3H2O

Câu 11:

% về khối lượng O = 60%

Ta có:

Đề thi Hóa học lớp 9 Học kì 1 chọn lọc, có đáp án (Đề 5) | Đề thi Hóa học 9 có đáp án

→ R là lưu huỳnh.

Lưu huỳnh là một phi kim hoạt động trung bình.

Tác dụng với oxi tạo oxit axit. Ví dụ:

    S + O2 → SO2

Tác dụng với kim loại cho muối. Ví dụ:

    Fe + S → FeS

Tác dụng với H2. Ví dụ:

    H2 + S → H2S.

Hay lắm đó

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Năm học 2023

Môn: Hóa học lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề số 5)

Phần tự luận

Câu 1: (2 điểm) Viết phương trình hóa học chứng tỏ khi sục khí Cl2 vào nước, nước clo có tính tẩy màu.

Câu 2: (2 điểm) Cho 1 lít hỗn hợp các khí H2, Cl2 đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư, còn lại một chất khí có thể tích là 0,5 lít (đo ở cùng điều kiện).

Tính thành phần % theo thể tích của clo trong hỗn hợp ban đầu.

Câu 3: (2 điểm) Rắc bột nhôm đun nóng vào lọ chứa khí Cl2. Thu được 0,1 mol muối và Al còn dư. Hỗn hợp sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch HCl (dư) thấy có tạo ra 3,36 lít khí H2 (đktc).

Xác định tỉ lệ % lượng Al tác dụng với clo so với lượng Al ban đầu.

Câu 4: (2 điểm) Sục khí CO2 vào lượng dư nước vôi trong, sau đó nhỏ tiếp dung dịch HCl vào. Mô tả hiện tượng quan sát được.

Câu 5: (2 điểm) Cho hỗn hợp gồm Fe, Fe2O3 tác dụng với dung dịch Hcl thu được 4,48 lít khí (đktc) và một dung dịch có chứa 57,9g hỗn hợp 2 muối.

Tính khối lượng mỗi muối (Fe=56, Cl=35,5, Al=27).

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1:

Cl2 + H2O ⇋ HCl + HClO

Nước Clo là dung dịch hỗn hợp các chất: Cl2; HCl; HClO nên có màu vàng lục, mùi hắc của khí Clo. Lúc đầu dung dịch axit làm quỳ tím hóa đỏ, nhưng nhanh chóng mất màu do tác dụng oxi hóa mạnh của HClO.

Câu 2:

H2, Cl2 đi qua dung dịch Ca(OH)2 lấy dư, Cl2 bị giữ lại chỉ có H2 thoát ra.

VH2 = 0,5 lít => Thành phần % theo thể tích của clo: 50%.

Câu 3:

Đề thi Hóa học lớp 9 Học kì 1 chọn lọc, có đáp án (Đề 4) | Đề thi Hóa học 9 có đáp án

Hỗn hợp sau phản ứng gồm Al dư và AlCl3. Cho vào HCl có phản ứng:

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Số mol H2 = 3,36/22,4 = 0,15 mol

→ Số mol Al tác dụng với HCl: 0,1 mol.

→ Số mol Al ban đầu là: 0,1 + 0,1 = 0,2 mol

Tỉ lệ % lượng Al tác dụng với Clo so với lượng Al ban đầu là:

Đề thi Hóa học lớp 9 Học kì 1 chọn lọc, có đáp án (Đề 4) | Đề thi Hóa học 9 có đáp án

Câu 4:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

Hiện tượng:

- Xuất hiện kết tủa.

- Sủi bọt và kết tủa tan ra.

Câu 5:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

nH2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol => nFeCl2= 0,2 mol

=> mFeCl2 = 0,2 x 127 = 25,4 gam

mFeCl3 = 57,9 – 25,4 = 32,5 gam.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Năm học 2023

Môn: Hóa học lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề số 6)

Phần tự luận

Câu 1: (2 điểm) Lấy một thí dụ cho mỗi loại phản ứng sau:

a) Loại phản ứng trao đổi

b) Loại phản ứng thay thế

c) Loại phản ứng hóa hợp

d) Loại phản ứng trung hòa

Câu 2: (2 điểm) Gọi x, y lần lượt là số mol của NaOH và HCl.

Trộn 2 dung dịch NaOH và HCl trên với nhau, tạo ra dung dịch có pH=7.

Tìm biểu thức liên hệ giữa x và y.

Câu 3: (2 điểm) Có thể dùng hóa chất nào để phân biệt dung dịch HCl với dung dịch H2SO4 loãng?

Câu 4: (2 điểm) Hoàn thành phương trình phản ứng hóa học sau:

FexOy + CO to→ (M) + (N)

Câu 5: (2 điểm) Ống nghiệm (1) chứa 2ml dung dịch HCl 1M. Ống nghiệm (2) chứa 2ml dung dịch H2SO4 1M. Cho Zn dư vào hai dung dịch axit trên thì thể tích khí hidro thu được từ ống nghiệm (1) và (2) tương ứng là V1 và V2 đo ở cùng điều kiện. viết phương trình hóa học. So sánh V1 và V2.

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1:

a) Ví dụ về loại phản ứng trao đổi: HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3

b) Ví dụ về loại phản ứng thay thế: Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4

c) Ví dụ về loại phản ứng hóa hợp: Cl2 + H2 to→ 2HCl

d) Ví dụ về loại phản ứng trung hòa: NaOH + HCl → NaCl + H2O

Câu 2:

pH = 7 thì dung dịch trung tính và ngược lại.

=> NaOH và HCl vừa hết.

NaOH + HCl → NaCl + H2O

Nghĩa là: nNaOH = nHCl => x = y.

Câu 3:

Có thể dùng dung dịch Ba(OH)2 để phân biệt H2SO4 và HCl.

Trường hợp nào có kết tủa trắng xuất hiện là H2SO4; không có hiện tượng gì là HCl

Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4trắng + 2H2O

Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O

Câu 4:

FexOy + yCO to→ xFe + yCO2

Câu 5:

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (1)

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 (2)

nHCl = 0,002 => nH2 (1) = 0,001 mol => V1 = 0,001 x 22,4 = 0,0224 lít

nH2SO4 = 0,002 => nH2 (2) = 0,002 mol => V2 = 0,002 x 22,4 = 0,0448 lít

=> V2 = 2V1.

Hay lắm đó

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Năm học 2023

Môn: Hóa học lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề số 7)

Phần tự luận

Câu 1: (2 điểm) Viết phương trình hóa học của CuO lần lượt với dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 loãng.

Câu 2: (2 điểm) Khi điện phân dung dịch NaCl thu được 250g dung dịch NaOH 12%. Tính thể tích khí Cl2 (ở đktc) thu được (Na=23, O=16, H=1).

Câu 3: (2 điểm) Xác định chất X trong sơ đồ chuyển hóa:

X to, O2→ SO2 to, O2→ SO3

Viết phương trình hóa học.

Câu 4: (2 điểm) Khi cho 4,48 lít khí clo (đktc) đủ để tác dụng hết với 88,81 ml dung dịch KBr (D=1,34 g/ml). Phản ứng xảy ra theo phương trình:

Cl2 + 2KBr → 2KCl + Br2

Thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.

Tính nồng độ % của dung dịch KBr (K=39, Br=80).

Câu 5: (2 điểm) Chỉ dùng quỳ tím, hãy phân biệt 3 dung dịch: NaCl, H2SO4 và BaCl2.

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1:

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

Câu 2:

2NaCl + 2H2O đp có mn→ 2NaOH + H2 + Cl2

nNaOH = 250x12/(100 x 40) = 0,75 mol => nH2 = nCl2 = 0,375 mol

=> VH2 = VCl2 = 0,375 x 22,4 = 8,4 lít

Câu 3:

X là lưu huỳnh

S + O2 to,xt→ SO2

2SO2 + O2 to,xt→ 2SO3

Câu 4:

Cl2 + 2KBr → 2KCl + Br2

nCl2 = 0,2 mol => KBr = 0,4 mol

=> mKBr = 119 x 0,4 = 47,6 gam.

Khối lượng dung dịch KBr = 88,8 x 1,34 = 118,992 gam.

Đề thi Hóa học lớp 9 Học kì 1 chọn lọc, có đáp án (Đề 2) | Đề thi Hóa học 9 có đáp án

Câu 5:

Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là H2SO4.

Dùng dung dịch H2SO4 nhận ra dung dịch BaCl2 do tạo kết tủa trắng.

H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl.

Dung dịch NaCl không có hiện tượng gì.

Hay lắm đó

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Năm học 2023

Môn: Hóa học lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề số 8)

Phần tự luận

Câu 1: (2 điểm) Từ MnO2, dung dịch HCl, KClO3 và cacbon, viết phương trình hóa học để điều chế các khí: clo, oxi, cacbon đioxit.

Câu 2: (2 điểm) Tính thể tích khí oxi thu được (đktc) khi nhiệt phân 15,8g KMnO4 với hiệu suất 85% (K=39, Mn=55, O=16).

Câu 3: (2 điểm) Cho m gam SO3 vào 20g dung dịch H2SO4 10% tạo ra dung dịch H2SO4 20%.

a) Viết phương trình hóa học của SO3 với H2O.

b) Tìm giá trị của m (H=1, O=16, S=32).

Câu 4: (2 điểm) Cho hỗn hợp gồm Fe, Mg có khối lượng 8g tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 4,48 lít khí H2 (đktc).

a) Viết phương trình hóa học của Fe và Mg với dung dịch HCl.

b) Tính tỉ lệ theo số mol của Fe và của Mg trong hỗn hợp ban đầu (Fe=56, Mg=24)

Câu 5: (2 điểm) Cho luồng khí clo (dư) tác dụng với 9,2g kim loại hóa trị I, tạo ra 23,4 g muối. Xác định tên kim loại (Na=23, Ag=108, Li=7, K=39, Cl=35,5).

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1:

Điều chế clo: MnO2 + 4HCl to→ MnCl2 + Cl2 + 2H2O

Điều chế oxi: 2KClO3 to→ 2KCl + 3O2

Điều chế CO2: C + O2 to→ CO2

Câu 2:

2KMnO4 to→ K2MnO4 + MnO2 + O2

nKMnO4 = 15,8/158 = 0,1 mol

Theo PTHH có: nO2 = 1/2 nKMnO4 = 0,05 mol

Mà hiệu suất phản ứng là 85% nên số mol Oxi thu được là:

nO2 = 0,05 x 0,85 = 0,0425 mol.

Thể tích khí oxi thu được (đktc): 0,0425 x 22,4 = 0,952 lít.

Câu 3:

Đề thi Hóa học lớp 9 Học kì 1 năm 2023 có đáp án (Đề 1) | Đề thi Hóa học 9 có đáp án

Câu 4:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

Gọi x, y lần lượt là số mol của Fe, Mg

Ta có: 56x + 24y = 8

nH2 = x+y = 4,48/22,4 = 0,2 mol.

Giải ta được x = y = 0,1.

Câu 5:

2M + Cl2 to→ 2MCl

Ta có: 9,2/M = 23,4/(M+35,5) => M = 23 (Na).

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2023

Môn: Hóa học 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Phần trắc nghiệm

Câu 1: Dãy chất gồm các oxit bazơ là:

A. CuO, NO, MgO, CaO.

B. CuO, CaO, MgO, Na2O.

C. CaO, CO2, K2O, Na2O.

D. K2O, FeO, P2O5, Mn2O7.

Câu 2: Chất nào sau đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit ?

A . CO2         B. SO2          C. N2         D. O3

Câu 3: Cho 0,1 mol kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là:

A. 20,4          B. 1,36 g           C. 13,6 g          D. 27,2 g

Câu 4: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng trao đổi ?

A. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

B. BaO + H2O → Ba(OH)2

C. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

D. BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl

Câu 5: Khi thả một cây đinh sắt sạch vào dung dịch CuSO4 loãng, có hiện tượng sau:

A. Sủi bọt khí, màu xanh của dung dịch nhạt dần.

B. Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, màu xanh của dung dịch đậm dần.

C. Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, dung dịch không đổi màu.

D. Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, màu xanh của dung dịch nhạt dần

Câu 6: Có một mẫu Fe bị lẫn tạp chất là nhôm, để làm sạch mẫu sắt này bằng cách ngâm nó với:

A. Dung dịch NaOH dư

B. Dung dịch H2SO4 loãng

C. Dung dịch HCl dư

D. Dung dịch HNO3 loãng

Câu 7: Dãy phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit axit là:

A. S, C, P.

B. S, C, Cl2.

C. C, P, Br2.

D. C, Cl2, Br2.

Câu 8: X là nguyên tố phi kim có hoá trị III trong hợp chất với khí hiđro. Biết thành phần phần trăm khối lượng của hiđro trong hợp chất là 17,65%. X là nguyên tố:

A. C         B. S          C. N          D. P

Phần tự luận

Câu 1: (1 điểm). Hãy cho biết hiện tượng xảy ra khi nhúng một viên kẽm vào:

a. Dung dịch CuSO4

b. Dung dịch HCl

Câu 2: (1 điểm). Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết dung dịch các chất chứa trong các lọ bị mất nhãn sau: HCl, KOH, NaNO3, Na2SO4

Câu 3: (2 điểm). Hãy lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:

a. Al + Cl2

b. Cu + AgNO3

c. Na2O + H2O →

d. FeCl3 + NaOH →

Câu 4: (1 điểm). Hoà tan hết 2,3g Na kim loại vào 97,8g nước . Hãy tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng?

Câu 5: (1 điểm). Cho 10,5g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn vào dd H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Hãy tính thành phần % theo khối lượng của Cu và Zn .

Câu 6: (1 điểm). Hoà tan hoàn toàn 3,25g một kim loại X (hoá trị II) bằng dung dịch HCl thu được 1,12 lít khí H2 (ở đktc). Hãy xác định tên kim loại X ?

Câu 7: (1 điểm). Ngâm lá sắt có khối lượng 56 gam vào dung dịch AgNO3, sau một thời gian lấy lá sắt ra rửa nhẹ cân được 57,6 gam. Hãy tính khối lượng Ag sinh ra sau phản ứng?

( Cho: N = 14, Na = 23, Cu = 64, Zn = 65, Ag = 108, O = 16 )

Đáp án và Thang điểm

TRẮC NGHIỆM: (2 điểm)

Chọn đúng mỗi câu được 0,25đ

Câu 1. B

Oxit bazo là oxit của kim loại

Câu 2. B

SO2 góp phần gây nên mưa axit.

Câu 3. C

Đề thi Hóa học lớp 9 Học kì 1 cực hay, có đáp án (Đề 4) | Đề thi Hóa học 9 có đáp án

mmuối = 0,1.136 = 13,6 gam.

Câu 4. D

Phản ứng trao đổi: BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl

Câu 5. D

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, màu xanh của dung dịch nhạt dần

Câu 6. A

Al tác dụng với NaOH còn Fe thì không.

Câu 7. A

S + O2 → SO2

C + O2 → CO2

4P + 5O2 → 2P2O5

Cl2 và Br2 không tác dụng trực tiếp với O2.

Câu 8. C

Hợp chất khí có dạng: RH3

Theo bài ra:

Đề thi Hóa học lớp 9 Học kì 1 cực hay, có đáp án (Đề 4) | Đề thi Hóa học 9 có đáp án

TỰ LUẬN

Câu 1

a. Kẽm tan một phần, có lớp chất rắn màu đỏ bám vào viên kẽm, dung dịch màu xanh nhạt dần.

PTHH: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu↓    (0.5 điểm)

b. Kẽm tan và có sủi bọt khí.

PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑    (0.5 điểm)

Câu 2

- Lấy mỗi lọ 1 ít dung dịch làm mẫu thử. Cho quỳ tím lần lượt vào từng mẫu thử.

   + Mẫu làm quỳ tím hóa đỏ là dung dịch HCl.   (0,25 điểm)

   + Mẫu làm quỳ tím hóa xanh là dung dịch KOH.   (0,25 điểm)

   + Mẫu không đổi màu quỳ tím là dung dịch NaNO3 và Na2SO4

- Cho dung dịch BaCl2 lần lượt vào 2 mẫu thử còn lại.   (0,25 điểm)

   + Mẫu nào có tạo kết tủa trắng là dung dịch Na2SO4.

PTHH: BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl   (0,25 điểm)

   + Mẫu còn lại là NaNO3

Câu 3

a. 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3   (0,5 điểm)

b. Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓   (0,5 điểm)

c. Na2O + H2O → 2NaOH   (0,5 điểm)

d. FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl   (0,5 điểm)

Câu 4

nNa = 2,3/23 = 0,1 (mol)

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

Theo pt: nNaOH = nNa = 0,1 mol ⇒ mNaOH = 0,1. 40 = 4g    (0,5 điểm)

nH2 = (1/2) .nH2 = 0,1 : 2 = 0,05 mol ⇒ mH2 = 2. 0,05 = 0,1 g

mdd sau pư = 2,3 + 97,8 – 0,1 = 100g

C% = (mNaOH/mdd).100% = (4/100).100% = 4%    (0,5 điểm)

Câu 5

nH2 = 2,24 / 22,4 = 0,1 mol

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

Cu không tác dụng với H2SO4 loãng    (0,5 điểm)

Theo pt: nZn = nH2 = 0,1 mol

⇒ mZn = 0,1.65 = 6,5 g

⇒ mCu = 10,5 – 6,5 = 4 g

% mZn = (6,5/10,5).100% = 61,9%

% mCu = 100% - 61,9% = 38,1%    (0,5 điểm)

Câu 6

X + 2HCl → XCl2 + H2

nH2 = 1,12/22,4 = 0,05 mol   (0,5 điểm)

Theo pt: nx = nH2 = 0,05 mol

MX = 3,25/0,05 = 65 g/mol

⇒ X là Zn    (0,5 điểm)

Câu 7

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag   (0,25 điểm)

1 mol Fe phản ứng tạo thành 2 mol Ag thì khối lượng tăng thêm là: 2.108 – 56 = 160g   (0,25 điểm)

Theo bài: m tăng = 57,6 – 56 = 1,6 g

⇒ nFe pư = 1,6/160 = 0,1 mol

nAg = 2.nFe = 0,1.2 = 0,2 mol

mAg = 0,2 .108 = 21,6 g    (0,5 điểm)

Xem thêm các đề thi Hoá học lớp 9 chọn lọc, có đáp án hay khác: