Đề thi Giữa kì 1 Hóa Học lớp 9 có đáp án năm 2023 (10 đề)
Đề thi Giữa kì 1 Hóa Học lớp 9 có đáp án năm 2023 (10 đề)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm Đề thi Giữa kì 1 Hóa Học lớp 9 có đáp án năm 2023 (10 đề) được tổng hợp chọn lọc từ đề thi môn Hoá học 9 của các trường trên cả nước sẽ giúp học sinh có kế hoạch ôn luyện từ đó đạt điểm cao trong các bài thi Hoá học lớp 9.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ
MÔN HÓA HỌC 9
Tên Chủ đề (nội dung, chương…) |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
Cộng |
|||||||||||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
|||||||||||
Chủ đề 1: Oxit |
- Sản xuất một số oxit quan trọng. -Ứng dụng của oxit. |
- Tính chất hóa học của oxit |
||||||||||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
4 1,3đ 13% |
2 0,7đ 7% |
6 2,0đ 20% |
|||||||||||||||
Chủ đề 2: Axit |
- Tính chất hóa học của axit, H2SO4đặc |
- Tính khối lượng dung dịch |
||||||||||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
2 0,7đ 7% |
1/3 1,0đ 10% |
2+1/3 1,7đ 17% |
|||||||||||||||
Chủ đề 3: Bazơ |
- Tính chất hóa học của bazơ - Thang pH - Sản xuất bazơ quan trọng |
|||||||||||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
4 1,3đ 13% |
4 1,3đ 13% |
||||||||||||||||
Chủ đề 4: Muối |
- Tính chất hóa học của muối, xác định loại phản ứng |
- Tính chất hóa học của muối. |
Tính C% của chất tan trong dung dịch sau phản ứng |
|||||||||||||||
2 0,7đ 7% |
1 0,3đ 3% |
1/3 1,0đ 10% |
3+ 1/3 2,0đ 20% |
|||||||||||||||
Chủ đề 5: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ |
- Viết các PTHH thực hiện dãy chuyển hóa - Viết PTHH của phản ứng xảy ra |
- Nhận biết các dung dịch |
||||||||||||||||
1 + 1/3 2,0đ 20% |
1 1,0đ 10% |
2+1/3 3,0đ 30% |
||||||||||||||||
Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % |
12 4,0đ 40% |
3 1,0đ 10% |
1 + 1/3 2,0đ 20% |
1+1/3 2,0đ 20% |
1/3 1,0đ 10% |
18 10 đ 100% |
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2023
Bài thi môn: Hóa học 9
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
Phần 1 – Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1. Dãy oxit nào dưới đây khi hòa tan trong nước thu được dung dịch axit?
A. CaO, SO2, CO2, SO3 B. P2O5, SO3, N2O5, CO2
C. CO, SO2, CuO, Cl2O7 D. NO, Al2O3, P2O5, SO2
Câu 2. Cho dãy bazơ sau: KOH, NaOH, Fe(OH)2, Cu(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3. Số chất trong dãy không bị nhiệt phân hủy là:
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Câu 3. Khí H2 bị lẫn tạp chất là khí CO2, có thể dùng chất nào sau đây để thu được H2 tinh khiết?
A. H2SO4 B. Ca(OH)2 C. NaHSO3 D. CaCl2
Câu 4. Oxit được dùng làm chất hút ẩm (chất làm khô) trong phòng thí nghiệm là
A. CuO B. ZnO C. PbO D. CaO
Câu 5. Để nhận biết 3 khí không màu: CO2, O2, H2 đựng trong 3 lọ mất nhãn ta dùng
A. Giấy quỳ tím ẩm
B. Que đóm còn tàn đỏ, nước vôi trong
C. Than hồng trên que đóm
D. Dẫn các khí vào nước vôi trong
Câu 6. Tính chất hóa học nào không phải là tính chất hóa học đặc trưng của axit
A. Tác dụng với kim loại B. Tác dụng với muối
C. Tác dụng với oxit axit D. Tác dụng với oxit bazơ
Câu 7. Kim loại X tác dụng với HCl giải phóng khí hiđro. Dẫn toàn bộ lượng hiđro trên qua ống nghiệm chứa oxit, nung nóng thu được kim loại Y. Hai chất X, Y lần lượt là:
A. Ag và Zn B. Cu và Ag
C. Na và Mg D. Zn và Cu
Câu 8. Dung dịch axit sunfuric loãng tác dụng với sắt tạo thành:
A. Sắt (II) clorua và khí hiđro B. Sắt (III) sunfat và khí hiđro
C. Sắt (II) sunfua và khí hiđro D. Sắt (II) sunfat và nước
Câu 9. Muốn pha loãng axit sunfuric đặc ta phải:
A. Rót nước vào axit đặc. B. Rót từ từ nước vào axit đặc.
C. Rót nhanh axit đặc vào nước. D. Rót từ từ axit đặc vào nước.
Câu 10. Phản ứng giữa dung dịch Ca(OH)2 và dung dịch HCl (vừa đủ) thuộc loại:
A. Phản ứng trung hoà B. Phản ứng thế
C. Phản ứng hoá hợp D. Phản ứng oxi hoá – khử.
Câu 11. Dãy hóa chất nào dưới đây đều tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng?
A. Cu, K2O, Ba(OH)2, AgCl B. Zn, FeO, Al(OH)3, CaCO3
C. H2O, BaO, KOH, Ag D. CaO, NaCl, Al(OH)3, Mg
Câu 12. Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch (chúng không phản ứng với nhau)?
A. NaOH và NaCl B. NaOH và HCl
C. NaOH và CuCl2 D. NaOH và Al(OH)3
Câu 13. Nhóm các dung dịch có pH > 7 là
A. HCl, NaOH B. H2SO4, HCl
C. NaOH, Ca(OH)2 D. BaCl2, NaNO3
Câu 14. Công thức hóa học của đạm urê là
A. NH4NO3 B. NH4Cl C. CO(NH2)2 D. (NH4)2SO4
Câu 15. Cho 12,6 gam Na2SO3 tác dụng với H2SO4 dư. Thể tích SO2 thu được (đktc) là
A. 1,12 lít |
B. 2,24 lít |
C. 4,48 lít |
D. 3,36 lít |
Câu 16. Cho hỗn hợp sau: NaCl, Na2CO3 và NaOH. Để thu được muối ăn tinh khiết, từ hỗn hợp trên có thể dùng một lượng dư dung dịch chất nào sau đây?
A. BaCl2 |
B. HCl |
C. Na2CO3 |
D. CaCl2 |
Phần II – Tự luận (6 điểm)
Câu 1 (2 điểm). Cho 1,82 gam hỗn hợp MgO và Al2O3 tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch H2SO4 0,2M. Xác định thành phần % khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp.
Câu 2 (2 điểm). Dẫn từ từ 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào 2 lít dung dịch KOH 0,1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng muối có trong dung dịch thu được sau phản ứng.
Câu 3 (2 điểm). Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: HCl, KOH, Na2SO4, NaCl.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2023
Bài thi môn: Hóa học 9
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
Phần 1 – Trắc nghiệm (4,5 điểm)
Câu 1. Dẫn hỗn hợp khí gồm CO2, H2, SO2 qua dung dịch nước vôi trong, dư. Khí thoát ra là
A. H2 |
B. CO2 và H2 |
C. SO2 và H2 |
D. CO2 và SO2 |
Câu 2. Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch HCl là:
A. Fe, Cu, Mg |
B. Zn, Fe, Cu |
C. Zn, Mg, Al. |
D. Fe, Zn, Ag |
Câu 3. Cặp chất nào dưới đây tổn tại trong cùng một dung dịch
A. HCl và Ca(OH)2
B. NaCl và HCl
C. Ba(OH)2 và H2SO4
D. KOH và HCl
Câu 4. Để nhận biết dung dịch KOH và dung dịch Ba(OH)2 ta dùng thuốc thử là
A. phenolphtalein
B. quỳ tím
C. dung dịch H2SO4
D. dung dịch HCl
Câu 5. NaOH có tính chất vật lý nào sau đây?
A. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, ít tan trong nước
B. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt
C. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, không tan trong nước.
D. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, khi tan trong nước thu nhiệt.
Câu 6. Dãy các bazơ bị phân hủy ở nhiệt độ cao là
A. Mg(OH)2, NaOH, Ca(OH)2, KOH
B. Cu(OH)2, Fe(OH)2, Ca(OH)2, Mg(OH)2
C. Cu(OH)2, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3
D. Zn(OH)2, Ca(OH)2, KOH, NaOH
Câu 7. Để phân biệt 2 dung dịch HCl và H2SO4 loãng. Ta dùng một kim loại là
A. Fe B. Ba C. Cu D. Zn
Câu 8. Cho 6,4 gam Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư. Thu được V lít khí SO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24 |
B. 4,48 |
C. 3,36 |
D. 6,72 |
Câu 9. Công thức hóa học của vôi tôi là
A. Na2O |
B. CaCO3 |
C. CaO |
D. Ca(OH)2 |
Câu 10. Ứng dụng nào dưới đây không phải là ứng dụng của NaCl
A. Chế tạo thuốc nổ đen
B. Gia vị và bảo quản thực phẩm
C. Làm nguyên liệu sản xuất NaOH
D. Làm nguyên liệu cơ bản cho nhiều ngành công nghiệp hóa chất.
Câu 11. X là một chất rắn ở dạng bột, có các tính chất: không tan trong nước; tác dụng được với dung dịch HCl; bị nhiệt phân hủy. X là
A. NaCl B. CaCO3 C. BaSO4 D. Ca(HCO3)2
Câu 12. Để phân biệt 2 loại phân bón hoá học là: NH4NO3 và NH4Cl. Ta dùng dung dịch:
A. KOH B. Ca(OH)2 C. AgNO3 D. BaCl2
Câu 13. Phần trăm về khối lượng của nguyên tố N trong phân ure là
A. 32,33% B. 31,81% C. 46,67% D. 63,64%
Câu 14. Nguyên tố có tác dụng kích thích cây trồng ra hoa, làm hạt là
A. Magie B. Kali C. Nitơ D. Lưu huỳnh
Câu 15. Oxit khi tan trong nước làm giấy quỳ chuyển thành màu đỏ là
A. MgO |
B. P2O5 |
C. K2O |
D. CaO |
Phần II – Tự luận
Câu 1 (1 điểm). Cho 2,24 lít CO2 (đktc) tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng kết tủa thu được sau khi phản ứng kết thúc.
Câu 2 (2 điểm): Hòa tan hoàn toàn 1,2 gam một oxit của kim loại hóa trị II cần vừa đủ 5 gam dung dịch HCl 21,9%. Xác định công thức hóa học của oxit trên.
Câu 3 (2,5 điểm): Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2023
Bài thi môn: Hóa học 9
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
PHẦN I.TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Chọn đáp án đúng nhất trong các câu hỏi dưới đây (0,25đ)
Câu 1. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit tác dụng được với dung dịch NaOH?
A. CO2, FeO, SO3 B. N2O, MgO, CO2
C. N2O5, P2O5, CO2 D. CuO, CO2, Na2O
Câu 2. Một phần lớn vôi sống được dùng trong công nghiệp luyện kim và làm nguyên liệu cho công nghiệp hóa học. Công thức hóa học của vôi sống là:
A. Na2O B. MgO C. CaO D. BaO
Câu 3. Điện phân dung dịch natri clorua NaCl trong bình điện phân có màng ngăn tại cực dương thu được
A. khí clo B. dung dịch NaOH
C. Khí hidro D. dung dịch HCl
Câu 4. Cho dãy các oxit sau: Fe2O3, FeO, CaO, CuO, K2O, BaO, CaO, Li2O, ZnO. Số chất tác dụng được với H2O ở điều kiện thường tạo thành dung dịch bazơ?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 5. Dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt được 2 chất bột P2O5 và CaO
A. H2O, quỳ tím. B. Dung dịch HCl
C. Dung dịch NaCl D. Dung dịch KCl
Câu 6. Cho các chất: MgO, Mg(OH)2, MgCO3 và Mg. Chất nào sau đây phản ứng được với cả 4 chất trên?
A. H2O B. HCl C. Na2O D. CO2
Câu 7. Muốn pha loãng axit sunfuric đặc người ta làm như thế nào?
A. Rót từ từ nước vào lọ đựng axit
B. Rót từ từ axit đặc vào lọ đựng nước
C. Rót nhanh nước vào lọ đựng axit
D. Rót nhanh axit đặc vào lọ đựng nước
Câu 8. Cho biết hiện tượng của phản ứng sau: Khi cho axit sunfuric đặc vào ống nghiệm đựng một lá đồng nhỏ và đun nóng nhẹ.
A. Kim loại đồng không tan.
B. Kim loại đồng tan dần, dung dịch màu xanh lam và có khí không màu thoát ra.
C. Kim loại đồng tan dần, dung dịch không màu có khí màu hắc thoát ra.
D. Kim loại đồng chuyển màu đen, sau đó tan dần, dung dịch có màu xanh lam và khí mùi hắc thoát ra.
Câu 9. Cho 4 gam bột CuO tác dụng hoàn toàn với 100ml dung dịch HCl. Nồng độ mol của dung dịch đã dùng là?
A. 0,1M B. 1M C. 0,2M D. 2M
Câu 10. Cho 12,8 gam Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư. Thể tích khí sunfuro (đktc) thu được sau khi kết thúc phản ứng là:
A. 4,48 lít B. 5,6 lít C. 3,36 lít D. 6,72 lít
Câu 11. Trộn 100 ml dung dịch H2SO4 0,1M với 300ml dung dịch NaOH 0,1M. Nhúng quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng , hiện tượng quan sát được là:
A. quỳ tím chuyển sang màu xanh B. quỳ tím chuyển sang màu đỏ
C. quỳ tím bị mất màu D. quỳ tím không đổi màu
Câu 12. Thể tích khí SO2 (đktc) thu được khi cho 5,6 gam Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng là
A. 4,48 lít B. 5,6 lít
C. 6,72 lít D. 8,96 lít
PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1. (2 điểm). Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học sau và ghi rõ điều kiện (nếu có)
Na → Na2O → NaOH → NaHCO3 → NaCl → NaOH → NaNO3
Câu 2.(3 điểm) Cho 1,82 gam hỗn hợp MgO và Al2O3 tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch H2SO4 0,2M.
a) Viết phương trình phản ứng hóa học
b) Tính thành phần % khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp.
Câu 3. (2 điểm) Từ 80 tấn quặng pirit sắt FeS2 (chứa 40% lưu huỳnh) người ta sản xuất được 73,5 tấn axit sunfuric. Tính hiệu suất quá trình sản xuất axit sunfuric.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2023
Bài thi môn: Hóa Học lớp 9
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
ĐỀ BÀI
Câu 1 (2 điểm). Nêu các tính chất hóa học của bazơ? Mỗi tính chất minh họa bằng một phản ứng hóa học?
Câu 2 (2 điểm). Cho các chất sau: CaO, SO2, HCl, NaOH, P2O5, H2S, Na2O, Ca(OH)2.
Hãy cho biết chất nào thuộc oxit bazơ, oxit axit, bazơ, axit, muối.
Câu 3 (2 điểm). Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các dung dịch sau chứa trong lọ mất nhãn: HCl, KOH, Na2SO4, KCl.
Câu 4 (2 điểm). Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
Câu 5 (2 điểm). Hòa tan 9,2g hỗn hợp gồm: Mg và MgO vào dung dịch HCl vừa đủ. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí ở đktc.
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu.
HƯỚNG DẪN GIẢI:
Câu 1:
- Các bazơ có các tính chất hóa học sau:
+ Đổi màu quỳ tím thành xanh, hoặc dung dịch phenolphtalein không màu thành đỏ.
+ Tác dụng với oxit axit và axit tạo thành muối và nước.
+ Một số dung dịch bazơ tác dụng được với một số dung dịch muối tạo thành muối mới và bazơ mới.
+ Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy tạo thành oxit và nước.
- Các phương trình hóa học minh họa:
2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O
Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O
2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2 ↓ + 2NaCl
Cu(OH)2 CuO + H2O
Câu 2: Trong các chất: CaO, SO2, HCl, NaOH, P2O5, H2S, Na2O, Ca(OH)2.
- Chất thuộc oxit bazơ: CaO; Na2O.
- Chất thuộc oxit axit: SO2; P2O5.
- Chất thuộc bazơ: NaOH; Ca(OH)2.
- Chất thuộc axit: HCl; H2S.
- Không có chất nào trong dãy là muối.
Câu 3:
- Đánh số thứ tự từng lọ mất nhãn, trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng.
- Sử dụng quỳ tím:
+ Quỳ tím hóa đỏ: HCl
+ Quỳ tím hóa xanh: KOH
+ Quỳ tím không đổi màu: Na2SO4; KCl
- Phân biệt Na2SO4, KCl dùng Ba(OH)2.
+ Có kết tủa trắng: Na2SO4
+ Không hiện tượng: KCl
Phương trình hóa học:
Na2SO4 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaSO4 (↓ trắng)
KCl + Ba(OH)2 → không phản ứng.
Câu 4:
S + O2 SO2
2SO2 + O2 2SO3
SO3 + H2O → H2SO4
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
Câu 5 (2 điểm)
a/ Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
b/
nMg = nkhí = = 0,05 mol
mMg = 0,05.24 = 1,2 gam; mMgO = 9,2 – 1,2 = 8 gam.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2023
Bài thi môn: Hóa Học lớp 9
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 5)
ĐỀ BÀI
Câu 1: ( 3 điểm) Viết phương trình hóa học hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:
Na → Na2O → NaOH → NaCl → NaOH → Na2SO3 → SO2.
Câu 2: (4 điểm)
a. (2 điểm): Trình bày phương pháp hóa học phân biệt 3 dung dịch riêng biệt đựng trong lọ mất nhãn là: KOH, KNO3, KCl. Viết phương trình hóa học minh họa.
b. (2 điểm): Có những loại phân bón hóa học: NH4NO3; Ca(H2PO4)2
- Hãy cho biết tên hóa học các loại phân bón trên.
- Nguyên tố hóa học nào có trong phân bón NH4NO3. Tính thành phần phần trăm nguyên tố dinh dưỡng có trong phân bón NH4NO3.
Câu 3: (2 điểm) Cho 500 gam dung dịch BaCl2 tác dụng hoàn toàn với 100 gam dung dịch H2SO4 có nồng độ 19,8%. Sau phản ứng thu được kết tủa A và dung dịch B.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính khối lượng kết tủa A tạo thành.
c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch B.
Câu 4 (1 điểm): Nung một tấn đá vôi có thành phần chính là CaCO3 đến khi phản ứng kết thúc thu được 448kg vôi sống. Viết phương trình hóa học và tính hiệu suất sau khi nung.
HƯỚNG DẪN GIẢI:
Câu 1:
4Na + O2 → 2Na2O
Na2O + H2O → 2NaOH
NaOH + HCl → NaCl + H2O
2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2 + Cl2
2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O
Câu 2:
a. Đánh số thứ tự từng lọ mất nhãn, trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng.
- Sử dụng quỳ tím.
+ Quỳ tím hóa xanh: KOH
+ Quỳ tím không đổi màu: KNO3, KCl
- Phân biệt KNO3 và KCl dùng AgNO3
+ Có kết tủa trắng: KCl
+ Không hiện tượng: KNO3
Phương trình hóa học:
KCl + AgNO3 → KNO3 + AgCl (↓ trắng)
b.
- Phân đạm: NH4NO3
- Phân lân: Ca(H2PO4)2
- Nguyên tố dinh dưỡng có trong NH4NO3 là nitơ.
%mN = .100% = 35%
Câu 3:
a/ Phương trình hóa học:
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl
b/
Theo PTHH có nA = naxit = 0,2 mol
Vậy mA = 0,2.233 = 46,6 gam.
c) Dung dịch B chứa HCl 0,4 mol
Bảo toàn khối lượng có:
=500 + 100 - 46,6 = 553,4
C% = .100% = 2,64%
Câu 4:
CaCO3 CaO + CO2
100g → 56 gam
1000kg → 560kg
Vậy H = .100% = 80%
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2023
Bài thi môn: Hóa Học lớp 9
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 6)
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Câu 1. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit tác dụng được với nước?
A. CaO, CuO, SO3, Na2O. |
B. CaO, N2O5, K2O, CuO. |
C. Na2O, BaO, N2O, FeO. |
D. SO3, CO2, BaO, CaO. |
Câu 2. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit tác dụng được với dung dịch HCl?
A. CaO, Na2O, SO2 |
B. FeO, CaO, MgO |
C. CO2, CaO, ZnO |
D. MgO, CaO, NO |
Câu 3. Oxit bazơ nào sau đây được dùng để làm khô nhiều nhất?
A. CuO |
B. FeO |
C. CaO |
D. ZnO |
Câu 4. Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng?
A. Ag, Fe, Mg |
B. Fe, Cu, Al |
C. Al, Mg, Zn |
D. Zn, Cu, Mg |
Câu 5. Để làm sạch khí O2 có lẫn tạp chất là khí CO2 và khí SO2 có thể dùng chất nào dưới đây?
A. Ca(OH)2 |
B. CaCl2 |
C. NaHSO3 |
D. H2SO4 |
Câu 6. Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 vào ống nghiệm đựng Cu(OH)2 thấy?
A. Cu(OH)2 không tan
B. Cu(OH)2 tan dần, dung dịch không màu.
C. Cu(OH)2 tan dần, dung dịch màu xanh lam và có khí bay ra
D. Cu(OH)2 tan dần, dung dịch có màu xanh lam.
Câu 7. Chất nào dưới đây không tác dụng được với axit H2SO4 đặc, nguội
A. Cu |
B. Al |
C. Mg |
D. Zn |
Câu 8. Dung dịch kiềm không có những tính chất hóa học nào sau đây?
A. Làm quì tím chuyển sang màu xanh
B. Tác dụng với axit
C. Tác dụng với dung dịch oxit axit
D. Bị nhiệt phân hủy tạo thành oxit bazơ
Câu 9. Cặp chất có thể tồn tại được trong cùng một dung dịch là
A. NaCl và NaOH |
B. KOH và H2SO4 |
C. Ca(OH)2 và HCl |
D. NaOH và FeCl2 |
Câu 10. Loại phân đạm có hàm lượng nitơ cao nhất là
A. (NH4)2SO4 |
B.NH4NO3 |
C.CO(NH2)2 |
D.NH4Cl |
Câu 11. Dãy gồm các phân bón hóa học đơn là
A. KCl, NH4Cl, (NH4)2SO4 và Ca(H2PO4)2
B. KCl, KNO3, Ca3(PO4)2 và Ca(H2PO4)2
C. K2SO4, NH4NO3, (NH4)3PO4 và Ca(H2PO4)2
D. KNO3, KCl, NH4H2PO4 và K2SO4.
Câu 12. Cho các chất: SO2, NaOH, MgCO3, CaO và HCl. Số cặp chất phản ứng được với nhau là
A. 2 |
B. 4 |
C. 3 |
D. 5 |
Phần II: Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm):
a/ Cho các chất sau: CaO, SO2, HCl, NaOH, P2O5, H2SO3, Na2O, Ca(OH)2.
Hãy cho biết chất nào thuộc oxit bazơ, oxit axit, bazơ, axit, muối?
b/ Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
Câu 2 (2 điểm): Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: HCl, NaOH, Na2SO4, NaCl.
Câu 3 (3 điểm): Biết 8 (gam) CuO phản ứng vừa đủ với 200 gam dung dịch axit clohiđric.
a) Tính khối lượng muối có trong dung dịch thu được sau phản ứng.
b) Tính nồng độ phần trăm dung dịch axit cần dùng.
ĐÁP ÁN:
Phần I: Trắc nghiệm
1 - D |
2 - B |
3 - C |
4 - C |
5 - A |
6 - D |
7 - B |
8 - D |
9 - A |
10 - C |
11 - A |
12 - D |
Câu 4. Đáp án A
Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2) dư. Khí CO2 và SO2 phản ứng bị giữ lại, khí O2 không phản ứng thoát ra khỏi dung dịch thu được O2 tinh khiết.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 (↓) + H2O
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 (↓) + H2O
Câu 6: Đáp án D
Cu(OH)2(rắn) + H2SO4 (không màu) → CuSO4 + 2H2O
Hiện tượng: Cu(OH)2 tan dần, sau phản ứng thu được dung dịch có màu xanh lam.
Câu 9. Đáp án A
NaCl + NaOH → không phản ứng
2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O
2NaOH + FeCl2 → Fe(OH)2 (↓) + 2NaCl
Câu 12. Đáp án D
Các cặp chất xảy ra phản ứng hóa học là: SO2 và NaOH; SO2 và CaO; NaOH và HCl; MgCO3 và HCl; CaO và HCl.
Phần II: Tự luận
Câu 1.
a) Oxit bazơ: CaO; Na2O
Oxit axit: SO2; P2O5
Axit: HCl, H2SO3.
Bazơ: NaOH; Ca(OH)2.
b) 1) S + O2 SO2
2) 2SO2 + O2 2SO3
3) SO3 + H2O → H2SO4
4) Mg + H2SO4 (loãng) → MgSO4 + H2 (↑)
Câu 2:
- Đánh số thứ tự từng lọ mất nhãn, trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng.
- Sử dụng quỳ tím:
+ Quỳ tím chuyển sang màu đỏ → HCl
+ Quỳ tím chuyển sang màu xanh → NaOH
+ Quỳ tím không đổi màu → Na2SO4, NaCl (nhóm I)
- Phân biệt nhóm I: Dùng BaCl2
+ Có kết tủa trắng → Na2SO4
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ + 2NaCl
+ Không hiện tượng → NaCl
Câu 3:
nCuO = = 0,1mol
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
a) Theo PTHH có: = = 0,1 mol
Khối lượng muối có trong dung dịch sau phản ứng là:
mmuối = 0,1. 135 = 13,5 gam.
b) Theo PTHH có: nHCl = 2.nCuO = 0,2 mol
Khối lượng chất tan có trong 200 gam dung dịch axit clohiđric là:
mHCl = 0,2.36,5 = 7,3 gam
Nồng độ phần trăm của dung dịch HCl cần dùng là:
C% = ..100% = .100% = 3,65%.
..........................
..........................
..........................
Tải xuống để xem đề thi Hóa học lớp 9 Giữa học kì 1 năm học 2023 đầy đủ!