Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 9 có đáp án năm 2023 (4 đề)


Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 9 có đáp án năm 2023 (4 đề)

Haylamdo biên soạn và sưu tầm Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 9 có đáp án năm 2023 (4 đề) được tổng hợp chọn lọc từ đề thi môn Hoá học 9 của các trường trên cả nước sẽ giúp học sinh có kế hoạch ôn luyện từ đó đạt điểm cao trong các bài thi Hoá học lớp 9.

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 9 có đáp án (4 đề)

MA TRẬN ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II.

MÔN HÓA HỌC 9

NĂM HỌC 2023

Tên Chủ đề

(nội dung, chương…)

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Cộng

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Chủ đề 9:

Phi kim

- Tính chất chung của phi kim. (1 câu)

- Tính chất hóa học của cacbon (1 câu)

- Dạng thù hình của cacbon (1 câu).

- Ứng dụng của CO2, muối cacbonat (2 câu)

- Phân loại Silic đioxit (1 câu)

- Tính chất hóa học của clo (2 câu).

- Tính chất hóa học của muối cacbonat (1 câu)

- Tính toán liên quan đến cacbon khử oxit kim loại (1 câu).

- Bài toán muối cacbonat phản ứng với bazơ (1 câu).

- Bài toán liên quan đến silic và hợp chất (2 câu).

- Bài toán sục khí clo vào dung dịch kiềm (1 câu)

- Bài toán nhiệt phân muối cacbonat

(1 câu)

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

6

20%

3

1

10%

5

5/3đ

16,67%

1

1/3

3,33%

15

50%

Chủ đề 10: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

- Nguyên tắc sắp xếp trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (1 câu).

- Đặc điểm của chu kì (1 câu)

Xác định vị trí của nguyên tố dựa vào cấu tạo nguyên tử. (1 câu)

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

2

2/3đ

6,67%

1

1/3

3,33%

3

10%

Chủ đề 11:

Đại cương về hóa học hữu cơ

- Khái niệm hóa học hữu cơ. (1 câu).

- Dựa vào khái niệm xác định hợp chất hữu cơ.(1 câu)

- Xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ dựa vào công thức cấu tạo (1 câu)

- Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ (1 câu).

- Xác định định tính các nguyên tố có trong hợp chất hữu cơ.(1 câu)

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

2

2/3đ

6,67%

1

1/3đ

3,33%

2

2/3đ

6,67%

5

5/3đ

16,67%

Chủ đề 12:

Hiđrocacbon

- Tính chất hóa học của metan (1 câu)

- Tính khối lượng sản phẩm tạo thành khi đốt cháy metan (1 câu).

- Bài tập về phản ứng brom hóa etilen, axetilen (2 câu)

- Tính hiệu suất phản ứng brom hóa benzen (1 câu)

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

1

1/3đ

3,33%

3

10%

1

1/3đ

3,33%

5

5/3đ

16,67%

Chủ đề 13:

Nhiên liệu

- Phân loại nhiên liệu (1 câu)

- Phân bố nhiên liệu trong tự nhiên (1 câu)

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

1

1/3đ

3,33%

1

1/3đ

3,33%

2

2/3đ

6,67%

Tổng số câu

Tổng số điểm

Tỉ lệ %

12

4%

6

20%

10

10/3đ

33,33%

2

2/3đ

6,67%

30

10 đ

100%


Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa học kì 2

Năm học 2023

Bài thi môn: Hóa học 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

(Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, F = 19, Si = 27, N = 14, S = 32)

Câu 1: Tính chất vật lí của phi kim:

A. Dẫn điện tốt.

B. Dẫn nhiệt tốt.

C. Dẫn nhiệt, dẫn điện kém.

D. Chỉ tồn tại ở trạng thái khí.

Câu 2: Chất được dùng để làm khô khí clo ẩm là

A. NaOH khan

B. CaO

C. Na2SO3 khan

D. Dung dịch H2SO4 đặc

Câu 3: Sục Cl2 vào nước, thu được nước clo màu vàng nhạt. Trong nước clo có chứa các chất là

A. Cl2, H2O

B. HCl, HClO

C. HCl, HClO, H2O

D. Cl2, HCl, HClO, H2O

Câu 4: Chất nào sau đây tác dụng với C để tạo thành CO2 và kim loại?

A. O2

B. Mg

C. Fe

D. PbO

Câu 5: Khử hoàn toàn 4,46 gam PbO bằng C dư ở nhiệt độ cao, thu được khối lượng Pb là

A. 2,56 gam

B. 3,36 gam

C. 4,14 gam

D. 5,15 gam

Câu 6: Kim cương là một dạng thù hình của nguyên tố

A. Silic

B. Phopho

C. Cacbon

D. Lưu huỳnh

Câu 7: Ứng dụng của CO2 được dùng để

A. Chữa cháy

B. Bảo quản thực phẩm

C. Dùng trong sản xuất nước giải khát có gas, sản xuất sođa, phân đạm, …

D. A, B, C đều đúng

Câu 8: Ứng dụng của muối cacbonat là

A. CaCO3 là thành phần chính của đá vôi, được dùng để sản xuất vôi, xi măng, …

B. Na2CO3 được dùng để nấu xà phòng, sản xuất thủy tinh, …

C. NaHCO3 được dùng làm dược phẩm, hóa chất trong bình cứu hỏa, …

D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 9: Nung hoàn toàn hỗn hợp 2 muối CaCO3 và MgCO3 thu được 3,8 gam hai oxit và 1,68 lít CO2 (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối ban đầu là

A. 8,2 gam

B. 5,9 gam

C. 6,8 gam

D. 7,1 gam

Câu 10: Khối lượng kết tủa tạo ra, khi cho 5,3 gam Na2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch Ca(OH)2

A. 4 gam

B. 5 gam

C. 6 gam

D. 7 gam

Câu 11: Silic đioxit là

A. Oxit bazơ

B. Bazơ

C. Oxit axit

D. Axit

Câu 12: Đun nóng 2,8 gam Silic trong V lít khí oxi ở đktc thu được sản phẩm là silic đioxit. Giá trị của V là

A. 4,25 lít

B. 3,36 lít

C. 1,12 lít

D. 2,24 lít

Câu 13: Cho 15 gam SiO2 tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam natri silicat. Giá trị của m là

A. 28,9 gam

B. 29,6 gam

C. 31,2 gam

D. 30,5 gam

Câu 14: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo nguyên tắc

A. Tính phi kim tăng dần

B. Tính kim loại tăng dần

C. Chiều điện tích hạt nhân tăng dần

D. Chiều nguyên tử khối tăng dần

Câu 15: Số thứ tự chu kì bằng

A. Số electron lớp ngoài cùng

B. Số lớp electron

C. Số hiệu nguyên tử

D. Số thứ tự của nguyên tố

Câu 16: Biết X có cấu tạo nguyên tử như sau:

Điện tích hạt nhân là 12+, có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 2 electron. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là

A. Chu kỳ 2, nhóm III

B. Chu kỳ 2, nhóm II

C. Chu kỳ 3, nhóm III

D. Chu kỳ 3, nhóm II

Câu 17: Phương trình phản ứng nào sau đây đúng?

A. K2CO3 + Ca(OH)2 → 2KOH + CaCO3

B. K2CO3 + Ca(OH)2 → 2K2O + CaCO3

C. K2CO3 + Ca(OH)2 → 2KOH + CaO +CO2

D. K2CO3 + Ca(OH)2 → 2K2O + CaCO3 +H2O

Câu 18: Thể tích của dung dịch KOH 1M ở điều kiện thường cần dùng để tác dụng hoàn toàn với 2,24 lít khí Cl2 (đktc) là

A. 0,2 lít

B. 0,3 lít

C. 0,4 lít

D. 0,5 lít

Câu 19: Chất nào sau đây không thuộc loại chất hữu cơ?

A. CH4

B. CH3Cl

C. CH3COONa

D. CO2

Câu 20: Hóa học hữu cơ là

A. Ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất có trong tự nhiên

B. Ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon

C. Ngành hóa học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ

D. Ngành hóa học chuyên nghiên cứu các chất trong cơ thể sống

Câu 21: Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố C trong CH4

A. 75%

B. 80%

C. 85%

D. 90%

Câu 22: Đốt cháy một hợp chất hữu cơ Y thu được hơi nước và khí cacbonic, khí nitơ. Trong hợp chất hữu cơ Y có chứa các nguyên tố nào?

A. C, H, O

B. C, H, P

C. C, H, S

D. C, H, N

Câu 23: Hãy cho biết công thức cấu tạo dưới đây là của hợp chất nào?

Đề thi Học kì 1 Hóa học 9 năm 2023 có ma trận (8 đề)

A. C4H8

B. C5H10

C. C4H10

D. C6H10

Câu 24: Khí metan phản ứng được với:

A. HCl, H2O.

B. HCl, Cl2.

C. Cl2, O2.

D. O2, CO2.

Câu 25: Khối lượng CO2 và H2O thu được khi đốt cháy 16 gam khí metan là

A. 44 gam và 36 gam

B. 44 gam và 18 gam

C. 22 gam và 18 gam

D. 22 gam và 36 gam

Câu 26: Cho 7 gam etilen vào dung dịch brom thấy dung dịch vừa đủ mất màu, khối lượng brom tham gia phản ứng là

A. 40 gam

B. 20 gam

C. 30 gam

D. 25 gam

Câu 27: Đun nóng brom với 15,6 gam benzen (có bột sắt), người ta thu được 21,98 gam brombenzen. Hiệu suất của phản ứng là

A. 50%

B. 60%

C. 70%

D. 80%

Câu 28: Trong tự nhiên, dầu mỏ có ở đâu?

A. Trong lòng đất

B. Trong khí metan

C. Trên khí quyển

D. Trên biển

Câu 29: Nhiên liệu rắn gồm

A. Than mỏ, gỗ

B. Xăng, dầu hỏa

C. Khí mỏ dầu, khí than

D. Cồn, khí thiên nhiên

Câu 30: Dẫn 0,55 mol khí axetilen qua bình đựng dung dịch nước brom dư. Khối lượng brom tham gia phản ứng là

A. 124 gam

B. 176 gam

C. 165 gam

D. 138 gam

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa học kì 2

Năm học 2023

Bài thi môn: Hóa học 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 2)

(Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, F = 19, Si = 27, N = 14, S = 32)

Câu 1: Dung dịch nào sau đây ăn mòn thủy tinh?

A. Dung dịch HNO3.

B. Dung dịch HF.

C. Dung dịch NaCl.

D. Dung dịch NaOH đặc

Câu 2: Dựa vào tính chất nào của thủy tinh để có thể tạo ra được những vật liệu có hình dạng khác nhau?

A. Thủy tinh có nhiệt độ nóng chảy cao

B. Khi đun nóng, thủy tinh mềm ra rồi mới nóng chảy.

C. Thủy tinh có nhiều màu sắc khác nhau.

D. Thủy tinh giòn, dễ vỡ.

Câu 3: Nguyên tố A có Z = 17, vị trí A trong bảng tuần hoàn các nguyên tố là

A. Chu kì 2 nhóm V.

B. Chu kì 3 nhóm V.

C. Chu kì 3 nhóm VII.

D. Chu kì 2 nhóm VII.

Câu 4: Nguyên tố X ở chu kì 3 nhóm IA, điện tích hạt nhân của nguyên tố X là

A. Z = 13.

B. Z = 10.

C. Z = 12.

D. Z = 11.

Câu 5: Trong một nhóm, khi đi từ trên xuống dưới thì:

A. tính kim loại giảm, tính phi kim giảm.

B. tính kim loại tăng, tính phi kim tăng

C. tính kim loại tăng, tính phi kim giảm.

D. tính kim loại giảm, tính phi kim tăng.

Câu 6: Nhóm các chất đều gồm các hợp chất hữu cơ là:

A. Na2CO3, C6H6, C2H5OH

B. CH3Cl, C2H6O, C6H6

C. C2H4, CH3COOH, CaCO3

D. C2H2, CH4, CO2

Câu 7: Phản ứng hoá học đặc trưng của phân tử metan là:

A. Phản ứng cộng với dung dịch nước brom

B. Phản ứng cháy

C. Phản ứng thế với clo khi có ánh sáng khuyếch tán

D. Phản ứng cộng hiđro

Câu 8: Dãy chất nào sau đây làm mất màu dung dịch brom?

A. CH4, CH2=CH2, CH ≡ CH.

B. CH3- CH3, CH2= CH - CH3, CH ≡ CH

C. CH ≡ CH, CH4, CH3= CH - CH3

D. CH2= CH2, CH ≡ CH, CH2= CH - CH3

Câu 9: Để loại bỏ tạp chất etilen và axetilen có lẫn trong khí metan, người ta dùng:

A. Dung dịch nước vôi trong.

B. Dung dịch nước brom

C. Khí clo.

D. Dung dịch HCl.

Câu 10: Dẫn 2,8 lít hỗn hợp khí metan và etilen (đktc) qua bình đựng dung dịch brom đã làm mất màu một dung dịch có chứa 4 gam brom. Thể tích khí metan có trong hỗn hợp đó là:

A. 2,24 lít

B. 2,42 lít

C. 4,22 lít

D. 5,6 lít

Câu 11: Khí thiên nhiên và khí mỏ dầu có thành phần chính là

A. metan

B. etilen

C. axetilen

D. cacbonic

Câu 12: Dãy các hợp chất thuộc loại hiđrocacbon là:

A. CH4, C3H8, NH3, C4H10.

B. C2H6, C3H8, CCl4, C2H4.

C. C2H2, C2H6, C4H10, C5H12.

D. C5H12, CH3Cl, C3H8, C3H6.

Câu 13: Hỗn hợp khí A gồm CH4và C2H4. Dẫn hỗn hợp A qua bình đựng dung dịch brom dư, sau phản ứng khối lượng bình brom tăng 9,8 (g). Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí A cần dùng 34,72 lít khí oxi (các khí đo ở đktc). Thành phần phần trăm về thể tích của CH4và C2H4trong hỗn hợp A lần lượt là:

A. 50% và 50%

B. 58,33% và 41,67%

C. 41,67% và 58,33%

D. 33,33% và 66,67%.

Câu 14: Khí etilen cho phản ứng đặc trưng là

A. phản ứng cháy.

B. phản ứng thế.

C. phản ứng cộng.

D. phản ứng phân hủy.

Câu 15: Tính chất vật lý của khí etilen

A. là chất khí không màu, không mùi, tan trong nước, nhẹ hơn không khí.

B. là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.

C. là chất khí màu vàng lục, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.

D. là chất khí không màu, mùi hắc, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.

Câu 16: Để dập tắt đám cháy nhỏ do xăng, dầu người ta dùng biện pháp

A. phun nước vào ngọn lửa.

B. phủ cát vào ngọn lửa.

C. thổi oxi vào ngọn lửa.

D. phun dung dịch muối ăn vào ngọn lửa.

Câu 17: Thành phần chính trong bình khí biogas là:

A. C2H2.

B. CH4.

C. C2H4.

D. C2H4O.

Câu 18: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về dầu mỏ?

A. Dầu mỏ là một đơn chất.

B. Dầu mỏ là một hợp chất phức tạp của nhiều nguyên tố.

C. Dầu mỏ là một hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại hiđrocacbon.

D. Dầu mỏ là một hợp chất hữu cơ.

Câu 19: Phần trăm về khối lượng của Cacbon trong phân tử CH4 là:

A. 25%

B. 50%

C. 100%

D. 75%

Câu 20: Nhóm chất đều là dẫn xuất của hiđrocacbon là:

A. CH3NO2; CH3Br; C2H6O

B. NaC6H5; CH4O; HNO3; C6H6

C. CH4; C2H4; C2H2; C6H6

D. FeCl3; C2H6O;CH4;NaHCO3

Câu 21: Trong phân tử axetilen, giữa hai nguyên tử cacbon có

A. một liên kết đơn.

B. một liên kết đôi

C. một liên kết ba.

D. hai liên kết đôi.

Câu 22: Hóa chất dùng để phân biết khí metan và khí etilen là

A. dung dịch nước Brom

B. dung dịch Natrihidroxit

C. dung dịch phenolphtalein

D. dung dịch nước vôi trong.

Câu 23: Lượng Oxi cần dùng để đốt cháy 4,48 lít khí etilen là

A. 4,48 lít

B. 8,96 lít

C. 13,44 lít

D. 6,72 lít

Câu 24: Liên kết đôi dễ tham gia phản ứng nào sau đây:

A. Phản ứng thế

B. Phản ứng cộng

C. Phản ứng hoá hợp

D. Phản ứng phân huỷ

Câu 25: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào dể tham gia phản ứng thế với clo:

A. CH4

B. CH2 = CH2

C. C6H6

D. C2H2

Câu 26: Etilen có phản ứng cộng là do etilen có.

A. Liên kết đơn

B. Liên kết đôi

C. Liên kết ba

D. Vòng 6 cạnh

Câu 27: Tính chất vật lý nào sau đây không phải của benzen

A. Chất lỏng không màu.

B. Chất lỏng không màu không tan trong nước.

C. Chất lỏng tan trong nước tạo dung dịch đồng nhất.

D. Nhẹ hơn nước.

Câu 28: Khối lượng C cần dùng để khử 8 gam CuO tạo thành CO2

A. 0,6 gam.

B. 1,2 gam.

C. 2,4 gam.

D. 3,6 gam.

Câu 29: Tính khối lượng của C2H2 thu được khi cho 128g CaC2 tác dụng hết với H2O

A. 50g

B. 52g

C. 51g

D. 53g

Câu 30: Phân tử hợp chất hữu cơ A có hai nguyên tố. Khi đốt cháy 3g chất A thu được 5,4g H2O. Hãy xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol của A là 30g

A. C2H4

B. C2H6

C. C3H6

D. C4H8

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa học kì 2

Năm học 2023

Bài thi môn: Hóa học 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 3)

(Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, F = 19, Si = 27, N = 14, S = 32)

Câu 1: Cặp chất nào dưới đây xảy ra phản ứng

A. Bột sắt và bột lưu huỳnh

B. Lưu huỳnh và oxi

C. Khí flo và hidro

D. Cả A, B, C

Câu 2: Cho 5,4 gam bột nhôm tác dụng với khí clo dư thì thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 49,6 gam

B. 24, 8 gam

C. 26,7 gam

D. 53,4 gam

Câu 3: Phi kim có mức hoạt động hóa học yếu nhất là

A. Flo

B. Oxi

C. Clo

D. Silic

Câu 4: Dung dịch nước clo có màu gì?

A. Vàng lục

B. Xanh lục

C. Hồng

D. Tím

Câu 5: Trong công nghiệp, clo được điều chế bằng phương pháp gì?

A. Điện phân nóng chảy

B. Nhiệt phân

C. Thủy phân

D. Điện phân dung dịch

Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 34,8 gam MnO2 trong dung dịch HCl đặc, nóng, dư thì sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí Cl2 (đktc)?

A. 8,96 lít

B. 13,44 lít

C. 9,60 lít

D. 10,04 lít

Câu 7: Cacbon có thể tạo với oxi hai oxit là:

A. CO2, C2O4

B. CO, CO2

C. CO2, CO3

D. CO, CO3

Câu 8: Trộn dư bột cacbon với 3,24 gam một oxit kim loại hóa trị II. Sau đó nung hỗn hợp ở nhiệt độ cao, dẫn khí sinh ra qua dung dịch nước vôi trong, thu được 2 gam kết tủa. Tên kim loại là

A. Kẽm

B. Magie

C. Sắt

D. Đồng

Câu 9: Cho khí CO2 tan vào nước cất có pha vài giọt quỳ tím. Dung dịch có màu nào?

A. Không màu

B. Đỏ

C. Xanh

D. Tím

Câu 10: Cho 1,12 lít khí CO ở đktc tác dụng vừa đủ với 4 gam oxit MO nung nóng. Kim loại M là

A. Fe

B. Mg

C. Zn

D. Cu

Câu 11: Cho dung dịch K2CO3 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 hiện tượng của phản ứng là

A. Sủi bọt khí

B. Kết tủa trắng

C. Không có hiện tượng

D. Dung dịch chuyển sang màu xanh

Câu 12: Nung hoàn toàn hỗn hợp 2 muối CaCO3 và MgCO3 thu được 3,8 gam hai oxit và 1,68 lít CO2 (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối ban đầu là

A. 8,2 gam

B. 5,9 gam

C. 6,8 gam

D. 7,1 gam

Câu 13: Trong tự nhiên silic tồn tại ở dạng

A. Đơn chất.

B. Hợp chất

C. Hỗn hợp

D. Vừa đơn chất vừa hợp chất

Câu 14: Công đoạn chính để sản xuất đồ gốm theo thứ tự lần lượt là

A. Nhào, sấy, tạo hình, nung

B. Nhào, tạo hình, sấy, nung

C. Nhào, tạo hình, nung, sấy

D. Tạo hình, nhào, nung, sấy

Câu 15: Số thứ tự ô nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn bằng

A. Số electron hóa trị

B. Số nơtron

C. Số khối

D. Số hiệu nguyên tử

Câu 16: Cho các nguyên tố sau: O, N, P hãy cho biết thứ tự sắp sếp đúng theo chiều tính phi kim tăng dần

A. O, N, P

B. P, N, O

C. N, P, O

D. O, P, N

Câu 17: Nhiệt phân hoàn toàn 50 gam CaCO3 thu được V lít khí ở đktc. Biết hiệu suất phản ứng là H = 80%. Giá trị của V là

A. 7,89 lít

B. 8,96 lít

C. 9,06 lít

D. 10,01 lít

Câu 18: Dầu mỏ là hỗn hợp của các

A. Muối.

B. Axit.

C. Bazơ.

D. Hiđrocacbon.

Câu 19: Từ canxicacbua có thể điều chế trực tiếp được:

A. benzen.

B. axetilen.

C. etilen.

D. metan.

Câu 20: Trong các hiđrocacbon sau: CH4, C2H4, C2H2, C6H6 . Chất được dùng để sản xuất nhựa PE là:

A. CH4.

B. C2H4.

C. C2H2.

D. C6H6.

Câu 21: Phản ứng hóa học đặc trưng của metan là phản ứng nào?

A. Phản ứng cháy.

B. Phản ứng thế.

C. Phản ứng cộng.

D. Phản ứng trùng hợp.

Câu 22: Tính chất vật lí của metan là:

A. Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước.

B. Chất khí, màu trắng, không mùi, ít tan trong nước.

C. Chất khí, không màu, không mùi, tan vô hạn trong nước.

D. Chất khí, không màu, mùi hắc, ít tan trong nước.

Câu 23: Axetilen có công thức phân tử là:

A. CH4.

B. C2H4.

C. C2H2.

D. C3H6.

Câu 24: Để phân biệt khí metan và khí axetilen ở 2 lọ riêng biệt, người ta dùng thuốc thử nào dưới đây?

A. Dung dịch H­2SO4.

B. Dung dịch Br2.

C. Dung dịch Ca(OH)2.

D. Dung dịch NaOH.

Câu 25: Cho các chất sau: C3H8, C2H4O, CO2, N2O, C2H6, C2H5Cl, C4H8. Trong các chất đó, số lượng hiđrocacbon là:

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 26: Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là gì?

A. Axetilen.

B. Propan.

C. Etilen.

D. Metan.

Câu 27: Số công thức cấu tạo mạch hở có thể có ứng với công thức phân tử C5H12 (biết trong phân tử chỉ có liên kết đơn) là:

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít (đktc) khí C2H2 rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư, thu được m (g) kết tủa. Giá trị của m là:

A. 20.

B. 10.

C. 40.

D. 60.

Câu 29: Đốt cháy 31,2 gam benzen cần dùng bao nhiêu lít oxi ở đktc?

A. 60,8 lít

B. 58,4 lít

C. 56,6 lít

D. 67,2 lít

Câu 30: Để sử dụng hiệu quả nhiên liệu, tránh gây lãng phí và làm ô nhiễm môi trường cần đảm bảo

A. Cung cấp đủ không khí hoặc oxi cho quá trình cháy như: thổi thêm khí vào lò, xây ống khói cao để hút gió …

B. Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu rắn với với không khí hoặc oxi như chẻ nhỏ củi, đập nhỏ than khi đốt cháy…

C. Điều chỉnh lượng nhiên liệu để duy trì sự cháy cần thiết phù hợp với nhu cầu sử dụng

D. Cả A, B, C đều đúng

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 2

Năm học 2023

Môn: Hóa học lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề số 4)

Câu 1. Clo tác dụng với natri hiđroxit

A. tạo thành muối natri clorua và nước.

B. tạo thành nước giaven.

C. tạo thành hỗn hợp các axit.

D. tạo muối natri hipoclorit và nước.

Câu 2. Nhóm nào sau đây gồm các chất khí đều phản ứng với dung dịch NaOH ở điều kiện thường:

A. H2, Cl2.

B. CO2, Cl2.

C. CO, CO2.

D. Cl2, CO.

Câu 3. Nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron.

Câu trả lời nào sau đây đúng?

A. X thuộc chu kỳ 1, nhóm III, là một kim loại.

B. X thuộc chu kì 3, nhóm IV,là một phi kim.

C. X thuộc chu kì 3, nhóm IV,là một khí hiếm.

D. X thuộc chu kì 3, nhóm I, là một kim loại.

Câu 4. Dãy chất gồm toàn hợp chất hữu cơ là:

A. CH4, C2H4, CaCO3, C2H6O

B. C2H2, CH3Cl, C2H6O, CH3COOH.

C. CO2, CH4, C2H5Cl, C2H6O

D. CaO, CH3Cl, CH3COOH, CO2.

Câu 5. Biết 0,01 lít hiđrocacbon X có thể tác dụng tối đa với 100ml dung dịch brom 0,1M. X là:

A. CH4.

B. C2H4

C. C2H2

D. C6H6.

Câu 6. Phản ứng đặc trưng của các chất chứa liên kết đôi, liên kết ba là

A. Phản ứng thế với clo.

B. Phản ứng thế với brom.

C. Phản ứng trùng hợp.

D. Phản ứng cộng với brom.

Câu 7. Tính chất vật lí chung của metan, etilen, axetilen là

A. Chất khí, không màu, mùi hắc, nhẹ hơn không khí;

B. Chất khí, không màu, tan trong nước, nặng hơn không khí;

C. Chất khí, nặng hơn không khí;

D. Chất khí, không màu, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.

Câu 8. Một hợp chất hiđrocacbon có chứa 85,7% C và 14,3% H theo khối lượng.

Công thức nào sau đây là phù hợp với hiđrocacbon đó?

A. CH4

B. C2H4

C. C6H6

D. C2H2

Câu 9. Sản phẩm chủ yếu của một hợp chất hữu cơ khi cháy là

A. khí nitơ và hơi nước. B. khí cacbonic và khí hiđro.

C. khí cacbonic và cacbon. D. khí cacbonic và hơi nước.

Câu 10. Cho các chất sau: H2O, HCl, Cl2, O2, CO2. Khí metan phản ứng được với

A. H2O, HCl. B. Cl2, O2. C. HCl, Cl2. D. O2, CO2

Câu 11. Dãy các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần là:

A. Cl, Si, S, P.

B. Cl, Si, P, S.

C. Si, S, P, Cl.

D. Si, P, S, Cl.

Câu 12. Hiđrocacbon nào sau đây phản ứng cộng với dd brom?

A.CH3CH2CH3.

B.CH3CH3.

C.C2H4

D.CH4.

Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn 1,17g hợp chất hữu cơ A thu được 2,016 lít CO2 đktc và 0,81g H2O. Biết rằng số mol của A bằng số mol của 0,336 lít H2 (ở đktc). Công thức phân tử A là

A.CH4.

B.C2H4.

C.C2H6O.

D.C6H6.

Câu 14. Khối lượng khí etilen cần dùng để phản ứng hết 8g brom trong dung dịch là

A. 14 gam

B. 0,7 gam

C . 7 gam

D. 1,4 gam.

Câu 15. Dẫn 1,3 gam khí axetilen qua bình đựng dung dịch brom dư. Khối lượng sản phẩm thu được sau phản ứng là:

A. 34,6 gam

B. 17,3 gam

C. 4,325 gam

D. 8,65 gam

Câu 16. Nhỏ từ từ dung dịch axit HCl vào cốc đựng một mẩu đá vôi nhỏ cho đến dư axit. Hiện tượng nào sau đây có thể quan sát được?

A. Sủi bọt khí, đá vôi không tan.

B. Đá vôi tan dần, không sủi bọt khí.

C. Không sủi bọt khí, đá vôi không tan.

D. Sủi bọt khí, đá vôi tan dần và tan hết.

Câu 17. Trong các công thức hoá học sau, công thức hoá học của chất hữu cơ là

A. CO2.

B. Na2CO3.

C. CO.

D. CH3Cl.

Câu 18. Đốt cháy 32g khí metan, thể tích CO2 sinh ra (ở đktc) là

A. 11,2 lít.

B. 22,4 lít.

C. 33,6 lít.

D. 44,8 lít.

Câu 19. Dẫn 1mol khí axetilen vào dung dịch chứa 2 mol brom. Hiện tượng nào sau đây đúng?

A. Không có hiện tượng gì xảy ra.

B. Màu da cam của dung dịch brom nhạt hơn so với ban đầu.

C. Màu da cam của dung dịch brom đậm hơn so với ban đầu.

D. Màu da cam của dung dịch brom chuyển thành không màu.

Câu 20. Cho 11,2 lít etilen (đktc) tác dụng với nước có axit sunfuric (H2SO4) làm xúc tác, thu được 9,2 gam rượu etylic. Hiệu suất phản ứng là:

A. 40%

B.50%

C.45%

D.55%

Câu 21. Để làm khô khí CO2 cần dẫn khí này qua:

A. H2SO4 đặc

B. NaOH rắn

C. CaO

D. KOH rắn

Câu 22. Trong các hợp chất hữu cơ, cacbon luôn có hoá trị là

A. I.

B. IV.

C. III.

D. II.

Câu 23. Đốt cháy m gam hiđrocacbon A thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 4,32 g H2O. Giá trị của m là

A. 1,92 g

B. 19,2 g

C. 9,6 g

D. 9,6 g

Câu 24. Một hiđrocacbon (X) ở thể khí có phân tử khối nặng gấp đôi phân tử khối trung bình của không khí. Công thức phân tử của (X) là

A. C4H10.

B. C4H8.

C. C4H6.

D. C5H10.

Câu 25. Chất làm mất màu dung dịch nước brom là:

A. CH3 - CH3

B. CH3 – OH

C. CH3 – Cl

D. CH = CH2

Câu 26. Thể tích không khí (VKK = 5VO2 ) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 lít khí etilen ở đktc là

A. 12 lít.

B. 13 lít.

C. 14 lít.

D. 15 lít.

Câu 27. Trong các phản ứng sau phản ứng hóa học đúng là

A. C6H6 +Br → C6H5Br + H

B. C6H6 + Br2Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 9 năm 2023 có đáp án (Đề 4)C6H5Br + HBr

C. C6H6 + Br2 → C6H6Br2

D. C6H6 +2BrĐề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 9 năm 2023 có đáp án (Đề 4) C6H5Br + HBr

Câu 28. Hợp chất hữu cơ không có khả năng tham gia phản ứng cộng là

A. metan.

B. benzen.

C. etilen.

D. axetilen.

Câu 29. Khí axetilen không có tính chất hóa học nào sau đây?

A. Phản ứng cộng với dung dịch brom.

B. Phản ứng cháy với oxi.

C. Phản ứng cộng với hiđro.

D. Phản ứng thế với clo ngoài ánh sáng.

Câu 30. Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

X + H2O → Y + Z

Y + O2Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 9 năm 2023 có đáp án (Đề 4)T +H2O

T + Ca(OH)2 → CaCO3↓ +H2O

X, Y, Z, T lần lượt là

A. CaC2, CO2, C2H2, Ca(OH)2.

B. CaC2, C2H2 , CO2, Ca(OH)2.

C. CaC2, C2H2, Ca(OH)2, CO2.

D. CO2, C2H2, CaC2, Ca(OH)2.


ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI:

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

B

D

B

B

D

D

B

D

B

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

D

C

D

D

B

D

D

D

D

A

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

A

B

A

A

D

D

B

A

D

C

Câu 2.

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

Câu 3.

Nguyên tử X có 3 lớp electron → X thuộc chu kì 3;

Lớp ngoài cùng của X có 1 electron → X thuộc nhóm I.

Câu 4.

Loại A do CaCO3 là chất vô cơ;

Loại C do CO2 là chất vô cơ;

Loại D do CaO là chất vô cơ.

Câu 5:

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 9 năm 2023 có đáp án (Đề 4)

Có nX = nbrom; vậy X là C2H4.

Câu 8:

Đặt công thức của hiđrocacbon là CxHy;

Ta có:

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 9 năm 2023 có đáp án (Đề 4)

Trong 4 đáp án chỉ có C2H4 thỏa mãn.

Câu 10:

CH4 + Cl2Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 9 năm 2023 có đáp án (Đề 4)CH3Cl + HCl

CH4 + 2O2Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 9 năm 2023 có đáp án (Đề 4) CO2 + 2H2O

Câu 11:

Ta có Si; P; S; Cl thuộc cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn.

Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính phi kim tăng dần.

Vậy dãy sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim là: Si; P; S; Cl.

Câu 13:

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 9 năm 2023 có đáp án (Đề 4)

Đốt cháy A thu được CO2; H2O nên trong A có C; H và có thể có O

Có:

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 9 năm 2023 có đáp án (Đề 4)

→ mC(A) + mH(A) = 0,09.12 + 0,09 = 1,17 gam = mA

Vậy trong A không có O

Đặt công thức phân tử của A có dạng: CxHy

Ta có: x : y = nC(A) : nH(A) = 0,09 : 0,09 = 1 : 1

Vậy A có dạng: (CH)n

Lại có MA = 78 → 13n = 78 → n = 6

Vậy A là C6H6.

Câu 14:

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 9 năm 2023 có đáp án (Đề 4)

C2H4 + Br2 → C2H4Br2

0,05 ← 0,05 mol

→ metilen = 0,05.28 =1,4 gam.

Câu 15.

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 9 năm 2023 có đáp án (Đề 4)

C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4

0,05 → 0,05 mol

→ m sản phẩm = 0,05.346 = 17,3 gam.

Câu 16.

Đá vôi: CaCO3

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O

Hiện tượng: Sủi bọt khí; đá vôi tan dần và tan hết.

Câu 17.

Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon trừ CO2; CO; muối cacbonat; axit cacbonic …Vậy CH3Cl là hợp chất hữu cơ.

Câu 18:

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 9 năm 2023 có đáp án (Đề 4)

CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O

2 → 2 mol

Vkhí CO2 = 2.22,4 = 44,8 lít.

Câu 19:

C2H2 + 2Br2(cam) → C2H2Br4 (không màu)

1 → 2 mol

Câu 20.

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 9 năm 2023 có đáp án (Đề 4)

C2H4 + H2OĐề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 9 năm 2023 có đáp án (Đề 4)C2H5OH

0,5 → 0,5 mol

Hiệu suất phản ứng:

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 9 năm 2023 có đáp án (Đề 4)

Câu 23:

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 9 năm 2023 có đáp án (Đề 4)

→ mA = mC(A) + mH(A) = 1,44 + 0,48 = 1,92 gam.

Câu 24:

MX = 29.2 = 58 đvC. Vậy X là C4H10.

Câu 26.

C2H4 + 3O2Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 9 năm 2023 có đáp án (Đề 4)2CO2 + 2H2O

1 → 3 lít

→ VKK = 5.3 = 15 lít.

Câu 30:

CaC2 (X) + 2H2O → Ca(OH)2 (Z) + C2H2 (Y)

2C2H2 + 5O2Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 9 năm 2023 có đáp án (Đề 4) 4CO2 (T) + 2H2O

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O

Tải xuống

Hay lắm đó

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 2

Năm học 2023

Môn: Hóa học lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề số 5)

Câu 1: Ở điều kiện thường, phi kim có thể tồn tại ở trạng thái

A. Lỏng và khí. B. Rắn và lỏng.

C. Rắn và khí. D. Rắn, lỏng, khí.

Câu 2: Dãy hợp chất nào sau đây chỉ chứa các chất hữu cơ?

A. CH4, C2H6, CO2. B. C6H6, CH4, C2H5OH.

C. CH4, C2H2, CO. D. C2H2, C2H6O, CaCO3.

Câu 3: Hoá trị của cacbon, oxi, hiđro trong hợp chất hữu cơ lần lượt là

A. IV, II, II. B. IV, III, I.

C. II, IV, I. D. IV, II, I.

Câu 4: Nguyên tử cacbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành các dạng mạch cacbon là

A. Mạch vòng.

B. Mạch thẳng, mạch nhánh.

C. Mạch vòng, mạch thẳng, mạch nhánh.

D. Mạch nhánh.

Câu 5: Hiđrocacbon A có phân tử khối là 30 đvC. Công thức phân tử của A là

A. CH4. B. C2H6. C. C3H8. D. C2H4.

Câu 6: Tính chất vật lí cơ bản của metan là

A. Chất lỏng, không màu, tan nhiều trong nước.

B. Chất khí, không màu, tan nhiều trong nước.

C. Chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí, ít tan trong nước.

D. Chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước.

Câu 7: Phản ứng đặc trưng của metan là

A. Phản ứng cộng. B. Phản ứng thế.

C. Phản ứng trùng hợp. D. Phản ứng cháy

Câu 8: Trong phân tử etilen giữa hai nguyên tử cacbon có

A. Một liên kết đơn. B. Một liên kết đôi.

C. Hai liên kết đôi. D. Một liên kết ba.

Câu 9: Khí etilen không có tính chất hóa học nào sau đây?

A. Phản ứng cháy với khí oxi.

B. Phản ứng trùng hợp.

C. Phản ứng cộng với dung dịch brom.

D. Phản ứng thế với clo ngoài ánh sáng.

Câu 10: Liên kết C≡C trong phân tử axetilen có đặc điểm

A. Một liên kết kém bền dễ đứt ra trong các phản ứng hóa học.

B. Hai liên kết kém bền nhưng chỉ có một liên kết bị đứt ra trong phản ứng hóa học.

C. Hai liên kết kém bền dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học.

D. Ba liên kết kém bền dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học.

Câu 11: Dẫn 0,1 mol khí axetilen qua dung dịch nước brom dư. Khối lượng brom tham gia phản ứng là

A. 16,0 gam. B. 20,0 gam. C. 26,0 gam. D. 32,0 gam.

Câu 12: Hoá chất nào sau đây dùng để phân biệt 2 chất CH4 và C2H4?

A. Dung dịch brom. B. Dung dịch phenolphtalein.

C. Qùy tím. D. Dung dịch bari clorua.

Câu 13: Cho khí metan tác dụng với khí oxi theo phản ứng sau:

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 9 năm 2023 có đáp án (Đề 3)

Tổng hệ số cân bằng trong phương trình hoá học là (biết hệ số cân bằng là các số nguyên tối giản)

A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.

Câu 13:

CH4 + 2O2Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 9 năm 2023 có đáp án (Đề 3)CO2 + 2H2O

Tổng hệ số cân bằng: 1 + 2 + 1 + 2 = 6.

Câu 14: Hợp chất hữu cơ không có khả năng tham gia phản ứng cộng là

A. metan. B. benzen. C. etilen. D. axetilen.

Câu 15: Trong các chất sau: CH4, CO2, C2H4, Na2CO3, C2H5ONa có

A. 1 hợp chất hữu cơ và 4 hợp chất vô cơ.

B. 2 hợp chất hữu cơ và 3 hợp chất vô cơ.

C. 4 hợp chất hữu cơ và 1 hợp chất vơ cơ.

D. 3 hợp chất hữu cơ và 2 hợp chất vô cơ.

Câu 16: Dãy các chất nào sau đây đều là hiđrocacbon?

A. C2H6, C4H10, C2H4. B. CH4, C2H2, C3H7Cl.

C. C2H4, CH4, C2H5Cl. D. C2H6O, C3H8, C2H2.

Câu 17: Phương trình hóa học điều chế nước Gia - ven là

A. Cl2 + NaOH → NaCl + HClO

B. Cl2 + NaOH → NaClO + HCl

C. Cl2 + H2O → HCl + HClO

D. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

Câu 18: Chất khí nào sau đây có thể gây chết người vì ngăn cản sự vận chuyển oxi trong máu?

A. CO. B. CO2. C. SO2. D. NO.

Câu 19: Cho 11,2 lít khí etilen (đktc) phản ứng vừa đủ với dung dịch brom 5%. Khối lượng dung dịch brom tham gia phản ứng là

A. 160 gam. B. 1600 gam.

C. 320 gam. D. 3200 gam.

Câu 20: Một hiđrocacbon ở thể khí thường được dùng làm nhiên liệu để hàn cắt kim loại, đó là

A. metan. B. etilen.

C. axetilen. D. etan.

Câu 21: Khi đốt khí axetilen, số mol CO2 và H2O được tạo thành theo tỉ lệ là

A. 2 : 1. B. 1 : 2.

C. 1 : 3. D. 1 : 1.

Câu 22: Khí X có tỉ khối đối với oxi là 0,8125. Khí X là

A. C2H2. B. C2H4.

C. C2H6. D. CH4.

Câu 23: Phân tử nào sau đây có cấu tạo là mạch vòng sáu cạnh đều, có ba liên kết đơn xen kẽ ba liên kết đôi?

A. Axetilen. B. Propan.

C. Benzen. D. Xiclohexan.

Câu 24: Cho 7,8 gam benzen phản ứng với brom dư (có bột sắt xúc tác) hiệu suất phản ứng là 80%. Khối lượng brombenzen thu được là

A. 12,56 gam. B. 15,70 gam.

C. 19,62 gam. D. 23,80 gam.

Câu 25: Thành phần chính của khí đồng hành là

A. C2H2. B. CH4.

C. C2H4. D. H2.

Câu 26: Trên mũi khoan để khai thác dầu mỏ người ta có gắn

A. thép tốt. B. đá thạch anh.

C. kim cương. D. đá hoa cương.

Câu 27: Trong các loại than dưới đây, loại than già nhất có hàm lượng cacbon trên 90% là

A. than gầy. B. than mỡ.

C. than non. D. than bùn.

Câu 28: Chất làm mất màu dung dịch brom là

A. CH4. B. CH2 = CH – CH3.

C. CH3 – CH3. D. CH3 – CH2 – CH3.

Câu 29: Các trái cây, trong quá trình chín sẽ thoát ra một lượng nhỏ chất khí là

A. metan. B. etan.

C. etilen. D. axetilen.

Câu 30: Khí CH4 và C2H4 có tính chất hóa học giống nhau là

A. tham gia phản ứng cộng với dung dịch brom.

B. tham gia phản ứng cộng với khí hiđro.

C. tham gia phản ứng trùng hợp.

D. tham gia phản ứng cháy với khí oxi sinh ra khí cacbonic và nước.


ĐÁP ÁN ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC LỚP 9

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

D

B

D

C

B

D

B

B

D

C

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

D

A

B

B

D

A

D

A

B

C

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

A

A

C

A

B

C

A

B

C

D

Câu 2:

Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon trừ CO; CO2; muối cacbonat; axit cacbonic → chọn B.

Câu 5.

Loại A do phân tử khối của CH4 là 16 đvC.

Loại C do phân tử khối của C3H8 là 44 đvC.

Loại D do phân tử khối của C2H4 là 28 đvC.

Câu 11:

C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4

0,1 → 0,2 mol

Khối lượng brom phản ứng: m = 0,2.160 = 32 gam.

Câu 12:

Sử dụng dung dịch brom: C2H4 làm mất màu dung dịch brom còn CH4 thì không.

Câu 15:

Các hợp chất hữu cơ: CH4; C2H4; C2H5ONa

Các hợp chất vô cơ: CO2; Na2CO3.

Câu 19.

C2H4 + Br2 → C2H4Br2

0,5 → 0,5 mol

Khối lượng dung dịch brom 5% tham gia phản ứng là:

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 9 năm 2023 có đáp án (Đề 3)

Câu 21.

C2H2Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 9 năm 2023 có đáp án (Đề 3) 2CO2 + H2O

2 1 mol

Câu 22:

MX = 0,8125.32 = 26.

Vậy khí X là C2H2.

Câu 24:

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 9 năm 2023 có đáp án (Đề 3)

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 9 năm 2023 có đáp án (Đề 3)

Do hiệu suất của phản ứng là 80% nên:

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 9 năm 2023 có đáp án (Đề 3)= 0,1.157.80% = 12,56 gam.

Câu 28:

CH2 = CH – CH3 có liên kết đôi, nên làm mất màu dung dịch brom.

Tải xuống

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 2

Năm học 2023

Môn: Hóa học lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề số 6)

A – Phần trắc nghiệm (3 điểm)

Câu 1: Dãy gồm các phi kim thể khí ở điều kiện thường là

A. S, P, N2, Cl. B. C, S, Br2, Cl2.

C. Cl2, H2, N2, O2. D. Br2, Cl2, N2, O2.

Câu 2: Chất nào sau đây khi cháy tạo ra oxit ở thể khí ?

A. Canxi. B. Silic.

C. Cacbon. D. Magie.

Câu 3: Nguyên tử của nguyên tố X có 2 lớp electron, lớp electron ngoài cùng có 7 electron. Vị trí và tính chất cơ bản của nguyên tố X là

A. thuộc chu kỳ 2, nhóm VII là kim loại mạnh.

B. thuộc chu kỳ 7, nhóm III là kim loại yếu.

C. thuộc chu kỳ 2, nhóm VII là phi kim mạnh.

D. thuộc chu kỳ 2, nhóm VII là phi kim yếu.

Câu 4: Chất hữu cơ nào sau đây, khi cháy tạo thành số mol khí CO2 nhỏ hơn số mol hơi nước ?

A. CH4 B. C2H4

C. C2H2 D. C6H6

Câu 5: Hiđrocacbon X có thành phần phần trăm về khối lượng nguyên tố cacbon trong hợp chất là 85,7 %. X là

A. CH4. B. CH3Cl.

C. C2H4. D. C2H6.

Câu 6: Dãy các chất nào sau đây đều làm mất màu dung dịch brom?

A. CH4; C6H6. B. C2H4; CH4.

C. CH4; C2H4. D. C2H4; C2H2.

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol khí axetilen thì cần bao nhiêu lít không khí (các khí đo ở đktc, biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí) ?

A. 300 lít. B. 280 lít.

C. 240 lít. D. 120 lít.

Câu 8: Trong các hiđrocacbon sau khi đốt hiđrocacbon nào sinh ra nhiều muội than ?

A. C2H6 B. CH4

C. C2H4 D. C6H6

Câu 9: Trong các loại than dưới đây, loại than trẻ nhất có hàm lượng cacbon thấp nhất là

A. than gầy. B. than mỡ.

C. than non. D. than bùn.

Câu 10: Khí tham gia phản ứng trùng hợp là

A. CH4. B. C2H4.

C. C3H8. D. C2H6.

B – Phần II: Tự luận (7 điểm)

Câu 1 : (2,0 điểm) Dẫn 11,2 lít hỗn hợp khí gồm C2H4; C2H2 vào lượng dư dung dịch Br2 thấy có 0,7 mol Br2 tham gia phản ứng. Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu (biết thể tích các khí đều đo ở đktc)

Câu 2 (2 điểm). Nêu phương pháp làm sạch khí C2H2 bị lẫn các khí CO­2 và SO2. Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra (nếu có).

Câu 3 (3 điểm): Khi đốt hoàn toàn 3 gam một hợp chất hữu cơ A thu được 8,8 gam CO2 và 5,4 gam H2O

a) Trong A có chứa những nguyên tố nào?

b) Biết phân tử khối của A nhỏ hơn 40. Xác định công thức phân tử của A?

c) A có làm mất màu dung dịch brom không?


ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI:

Phần A – Trắc nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

C

C

C

A

C

D

B

D

D

B

Câu 3:

Nguyên tử của nguyên tố X có 2 lớp electron → X thuộc chu kỳ 2;

Lớp ngoài cùng của X có 7 electron → X thuộc nhóm VII;

X thuộc chu kì 2; nhóm VII nên là phi kim mạnh.

Câu 4:

CH4 + 2O2Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 9 năm 2023 có đáp án (Đề 2)CO2 + 2H2O

1 → 1 2 mol

Vậy đốt cháy metan thu được số mol CO2 nhỏ hơn số mol nước.

Câu 5:

Đặt X có dạng CxHy

Theo bài ra, ta có:

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 9 năm 2023 có đáp án (Đề 2)

Trong 4 đáp án chỉ có C2H4 thỏa mãn.

Câu 7.

2C2H2 + 5O2Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 9 năm 2023 có đáp án (Đề 2)4CO2 + 2H2O

1 → 2,5 mol

→ Voxi = 2,5.22,4 = 56 lít

→ Vkhông khí = 56.5 = 280 lít.

Phần B – Tự luận

Câu 1:

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 9 năm 2023 có đáp án (Đề 2)

Đặt số mol của C2H4 và C2H2 trong hỗn hợp lần lượt là x và y (mol);

Ta có: x + y = 0,5 (1)

Phương trình hóa học:

C2H4 + Br2 → C2H4Br2

x → x mol

C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4

y → 2y mol

Từ các PTHH có: x + 2y = 0,7 (2)

Từ (1) và (2) có x = 0,3 và y = 0,2

Do các khí ở cùng điều kiện nên tỉ lệ về thể tích cũng là tỉ lệ về số mol;

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 9 năm 2023 có đáp án (Đề 2)

Câu 2:

Dẫn hỗn hợp khí qua bình đựng nước vôi trong; dư.

Khí CO2; SO2 phản ứng bị giữ lại; khí C2H2 không phản ứng thoát ra khỏi dung dịch thu được C2H2 tinh khiết.

Phương trình hóa học:

CO2 + Ca(OH)2→ CaCO3 + H2O

SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O

Câu 3:

a)

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 9 năm 2023 có đáp án (Đề 2)

→ mO = 3 – (mC + mH) = 3 – 2,4 – 0,6 = 0

→ A chỉ chứa 2 nguyên tố C và H

b)

nC : nH = 0,2 : 0,6 = 1 : 3

→ Công thức đơn giản nhất của A: (CH3)n

MA < 40 → 15n < 40 → n < 2,67 → n chỉ có thể là 1 hoặc 2

TH 1: n = 1 → Công thức phân tử của A là CH3 ( Loại)

TH 2: n = 2 → Công thức phân tử của A là C2H6 ( thỏa mãn)

c) C2H6 có công thức cấu tạo:

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 9 năm 2023 có đáp án (Đề 2)

Phân tử chỉ chưa liên kết đơn nên không làm mất màu dung dịch brom.

Tải xuống

Hay lắm đó

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 2

Năm học 2023

Môn: Hóa học lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề số 7)

Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)

Câu 1: Metan có nhiều trong

A. nước ao. B. các mỏ (khí, dầu, than).

C. nước biển. D. khí quyển.

Câu 2: Hiđrocacbon nào sau đây chỉ có liên kết đơn?

A. Metan. B. Axetilen. C. Etilen. D. Etan.

Câu 3: Dãy chất nào sau đây đều là hiđrocacbon:

A. C2H4, C3H8, C2H4O2, CH3Cl.

B. C3H8, C2H5O, CH3CH2COOH, CaCO3.

C. C2H6, C4H10, CH3NO2, C2H5Cl.

D. CH4, C4H10, C2H2, C2H6.

Câu 4: Phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng trùng hợp:

A. C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O

B. CH2 = CH2 + Br2 → BrCH2 - CH2Br

C. nCH2 = CH2 → (-CH2-CH2-)n

D. CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,224 lit khí metan ở điều kiện tiêu chuẩn thu được lượng khí CO2 ở cùng điều kiện là:

A. 2,24 lit B. 0,672 lit C. 0,224 lit. D. 0,112 lit

Câu 6: Trong những chất sau, những chất nào đều là chất hữu cơ:

A. C2H6, C2H5OH, NaHCO3.

B. C3H8, C2H5O, Na2CO3.

C. C2H6 , C2H5OH, CaCO3.

D. C2H6 , C4H10, C2H5OH.

Câu 7: Chất có liên kết ba trong phân tử là:

A. CH4. B. C2H4. C. C2H2. D. C2H6.

Câu 8: Cấu tạo phân tử axetilen gồm:

A. hai liên kết đơn và một liên kết ba.

B. hai liên kết đơn và một liên kết đôi.

C. một liên kết ba và một liên kết đôi.

D. hai liên kết đôi và một liên kết ba.

Câu 9: Chất dùng để kích thích cho quả mau chín là:

A. CH4. B. C2H4. C. C2H2. D. C6H6.

Câu 10: Khí metan phản ứng được với:

A. HCl, H2O. B. HCl, Cl2. C. Cl2, O2. D. O2, CO2.

Câu 11: Hóa chất dùng để loại bỏ khí etilen có lẫn trong khí metan để thu được khí metan tinh khiết là

A. dung dịch brom.

B. dung dịch phenolphtalein.

C. dung dịch axit clohidric.

D. dung dịch nước vôi trong.

Câu 12: Dãy chất nào sau đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon?

A. C2H6O, C2H4O2, C6H12O6 . B. C2H4O2, Na2CO3, C2H4.

C. CH4, C2H2, C6H6. D. CO2, CH4, C2H4O2.

Câu 13: Nhóm gồm các chất khí đều khử được CuO ở nhiệt độ cao là

A. CO, H2. B. Cl2, CO2.

C. CO, CO2. D. Cl2, CO.

Câu 14: Cho 21 gam MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là

A. 0,50 lít. B. 0,25 lít.

C. 0,75 lít. D. 0,15 lít.

Câu 15: Biết X có cấu tạo nguyên tử như sau: điện tích hạt nhân là 13+, có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 3 electron. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là

A. chu kỳ 3, nhóm II. B. chu kỳ 3, nhóm III.

C. chu kỳ 2, nhóm II. D. chu kỳ 2, nhóm III.

B. Tự luận: (7,0 điểm)

Câu 1: (2,0 điểm) Viết các phương trình hóa học xảy ra trong các trường hợp sau:

a/ Metan tác dụng với clo khi có ánh sáng.

b/ Đốt cháy axetilen.

c/ Cho axetilen tác dụng với lượng dư dung dịch brom.

d/ Trùng hợp etilen.

Câu 2: (2,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít etilen. Hãy tính thể tích khí oxi và thể tích không khí cần dùng cho phản ứng, biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí (các thể tích khí đo ở đktc).

Câu 3: (3,0 điểm) Khi cho hỗn hợp khí metan và etilen ở (đktc) đi qua bình đựng dung dịch brom, thì lượng brom tham gia phản ứng là 8g.

a/ Khí nào ở trên đã phản ứng với dung dịch brom?

b/ Khối lượng khí đó đã phản ứng là bao nhiêu?


ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC LỚP 9

Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3,0 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

Đáp án

B

A

D

C

C

D

C

A

B

C

A

A

A

B

B

Câu 5.

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 9 năm 2023 có đáp án (Đề 1)

CH4 + 2O2Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 9 năm 2023 có đáp án (Đề 1)CO2 + 2H2O

0,01 0,01 mol

VCO2 = 0,01.22,4 = 0,224 lít.

Câu 6:

Loại A, B, C do các chất NaHCO3; Na2CO3; CaCO3 đều là muối cabonat (thuộc loại hợp chất vô cơ).

Câu 11:

Sử dụng một lượng dư dung dịch brom, khí etilen phản ứng bị giữ lại, còn metan không phản ứng thoát ra khỏi dung dịch thu được metan tinh khiết.

C2H4 + Br2 → C2H4Br2.

Câu 13:

CO + CuO Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 9 năm 2023 có đáp án (Đề 1) Cu + CO2

H2 + CuO Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 9 năm 2023 có đáp án (Đề 1)Cu + H2O

Câu 14:

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 9 năm 2023 có đáp án (Đề 1)

MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O

0,25 → 0,5 mol

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 9 năm 2023 có đáp án (Đề 1)

Câu 15:

X có 3 lớp electron → X thuộc chu kì 3;

Lớp ngoài cùng của X có 3 electron → X thuộc nhóm III.

Phần II. Tự luận (7,0 điểm)

Câu 1:

a/ CH4 + Cl2Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 9 năm 2023 có đáp án (Đề 1)CH3Cl + HCl

b/ 2C2H2 + 5O2Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 9 năm 2023 có đáp án (Đề 1) 4CO2 + 2H2O

c/ CH ≡ CH + 2Br2 → Br2CH – CHBr2

d/ nCH2 = CH2Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 9 năm 2023 có đáp án (Đề 1)( − CH2 − CH2 − )n

Câu 2:

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 9 năm 2023 có đáp án (Đề 1)

C2H4 + 3O2Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 9 năm 2023 có đáp án (Đề 1)2CO2+ 2H2O

0,25 → 0,75 mol

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 9 năm 2023 có đáp án (Đề 1)

Câu 3:

a/ Khi cho hỗn hợp metan và etilen qua bình đựng dung dịch brom chỉ có etilen phản ứng.

b/ Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 9 năm 2023 có đáp án (Đề 1)

Phương trình hóa học:

C2H4 + Br2 → C2H4Br2

0,05 ← 0,05 mol

Khối lượng etilen: m = 0,05.28 = 1,4 gam.

Tải xuống

Xem thêm các đề thi Hoá học lớp 9 chọn lọc, có đáp án hay khác: