X

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản - Kết nối tri thức


Haylamdo biên soạn và sưu tầm với 25 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản sách Kết nối tri thức có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh lớp 12 ôn luyện trắc nghiệm Địa 12.

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản - Kết nối tri thức

Câu 1. Một trong những ngư trường trọng điểm của nước ta là

A. Cà Mau - Kiên Giang.

B. Hải Phòng - Nam Định.

C. Thái Bình - Thanh Hóa.

D. Quảng Ngãi - Bình Định.

Câu 2. Tỉnh nào sau đây có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh cao nhất?

A. Hưng Yên.

B. Bình Dương.

C. Kon Tum.

D. Vĩnh Phúc.

Câu 3. Vùng nuôi trồng thủy sản lớn nhất nước ta là

A. Đồng bằng sông Cửu Long.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Bắc Trung Bộ.

Câu 4. Nhận định nào sau đây không đúng về điều kiện khai thác và nuôi trồng thủy sản hiện nay ở nước ta?

A. Nhân dân ta có kinh nghiệm đánh bắt, nuôi trồng thủy sản.

B. Phương tiện tàu thuyền và ngư cụ ngày càng được cải thiện.

C. Các dịch vụ thủy sản ngày càng phát triển, đánh bắt xa bờ.

D. Chưa hình thành các cơ sơ chế biến thủy sản vùng ven biển.

Câu 5. Ngư trường nào sau đây không được xác định là ngư trường trọng điểm?

A. Cà Mau - Kiên Giang.

B. Thanh Hóa - Nghệ An.

C. Ninh Thuận - Bình Thuận.

D. Hải Phòng - Quảng Ninh.

Câu 6. Ở vùng Đồng bằng sông Hồng có ngư trường nào sau đây?

A. Cà Mau - Kiên Giang.

B. Hoàng Sa - Trường Sa.

C. Hải Phòng - Quảng Ninh.

D. Ninh Thuận - Bình Thuận.

Câu 7. Chủ trương nào là chủ trương đẩy mạnh phát triển ngành thủy sản ở nước ta?

A. Khuyến nông.

B. Khuyến ngư.

C. Khuyến lâm.

D. Khuyến học.

Câu 8. Yếu tố tự nhiên nào sau đây ảnh hưởng lớn nhất đến sự phát triển và phân bố ngành đánh bắt thủy sản ở nước ta?

A. Chế độ thủy văn.

B. Điều kiện khí hậu.

C. Địa hình đáy biển.

D. Nguồn lợi thủy sản.

Câu 9. Một trong những ngư trường trọng điểm của nước ta là

A. Hải Phòng - Nam Định.

B. Thái Bình - Thanh Hóa.

C. Hoàng Sa - Trường Sa.

D. Quảng Ngãi - Phú Yên.

Câu 10. Yếu tố gây khó khăn cho sự phát triển ngành thủy sản ở nước ta trong những năm qua là

A. sự phát triển của công nghiệp chế biến thủy sản.

B. hệ thống các cảng cá chưa đủ đáp ứng nhu cầu.

C. nhu cầu ngày càng tăng của thị trường tiêu thụ.

D. nhu cầu ngày càng tăng của thị trường quốc tế.

Câu 11. Yếu tố nào sau đây thúc đẩy sự phát triển của ngành thủy sản ở nước ta hiện nay?

A. Chất lượng môi trường đánh bắt.

B. Khí hậu thuận lợi, vùng biển ấm.

C. Nhu cầu đa dạng của thị trường.

D. Hệ thống các cảng cá, cảng biển.

Câu 12. Ở nước ta hiện nay, vùng nào sau đây có diện tích nuôi tôm lớn nhất?

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Bắc Trung Bộ.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 13. Nghề nuôi cá nước ngọt phát triển mạnh nhất ở vùng nào sau đây?

A. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

B. Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.

C. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.

D. Bắc Trung Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 14. Thuận lợi về kinh tế - xã hội đối với ngành thủy sản nước ta là

A. nguồn lợi hải sản vùng biển khá phong phú.

B. dân số đông, nhiều tàu thuyền công suất lớn.

C. thị trường trong nước, ngoài nước mở rộng.

D. nhiều khu vực thuận lợi nuôi trồng thủy sản.

Câu 15. Điều kiện thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ ở miền Trung là

A. sông ngòi dày đặc.

B. hệ thống đầm phá.

C. kênh rạch chằng chịt.

D. nhiều ao, hồ rất lớn.

Câu 16. Vùng nuôi tôm lớn nhất ở nước ta hiện nay là

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Bắc Trung Bộ.

Câu 17. Nghề nuôi cá tra và cá basa phát triển nhất ở tỉnh nào sau đây?

A. Bến Tre.

B. Kiên Giang.

C. Long An.

D. An Giang.

Câu 18. Khó khăn về tự nhiên đối với ngành đánh bắt thủy hải sản ở nước ta là

A. ven biển có nhiều địa hình đa dạng.

B. hệ thống cảng biển ít, vủng biển sâu.

C. vùng biển nhiều thiên tai tự nhiên.

D. chế biến thủy sản có nhiều hạn chế.

Câu 19. Khó khăn đối với ngành thuỷ sản ở một số vùng ven biển là

A. thiếu lao động chuyên môn.

B. nguồn lợi thuỷ sản suy giảm.

C. thị trường nội địa biến động.

D. ven biển nhiều dạng địa hình.

Câu 20. Ngư trường trọng điểm nằm ngoài khơi xa của vùng biển nước ta là

A. Cà Mau - Kiên Giang.

B. Quần đảo Hoàng Sa - Trường Sa.

C. Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu.

D. Hải Phòng - Quảng Ninh.

Câu 21. Điều kiện thuận lợi để nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở nước ta là

A. bờ biển dài và vùng biển rộng lớn.

B. nhiều ao hồ, sông ngòi, các ô trũng.

C. dọc bờ biển có bãi triều, vũng vịnh.

D. các ngư trường rộng và giàu hải sản.

Câu 22. Nhà nước chú trọng đánh bắt xa bờ không phải vì

A. nguồn lợi thủy sản ngày càng cạn kiệt.

B. có nhiều phương tiện đánh bắt hiện đại.

C. ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng.

D. nâng cao hiệu quả đời sống cho ngư dân.

Câu 23. Để tăng sản lượng thủy sản đánh bắt, vấn đề quan trọng nhất cần phải giải quyết là

A. mở rộng quy mô nuôi trồng thủy sản.

B. đầu tư phương tiện đánh bắt hiện đại.

C. tìm kiếm các ngư trường mới.

D. trang bị kiến thức mới cho ngư dân.

Câu 24. Thuận lợi nào sau đây hầu như chỉ có ý nghĩa đối với việc khai thác thủy sản?

A. Dịch vụ thủy sản phát triển rộng khắp ở các vùng.

B. Nhân dân ta có kinh nghiệm về sản xuất thủy sản.

C. Các phương tiện tàu thuyền được trang bị tốt hơn.

D. Các cơ sở chế biến thủy sản ngày càng phát triển.

Câu 25. Các xí nghiệp chế biến gỗ và lâm sản tập trung chủ yếu ở Tây Nguyên và Bắc Trung Bộ do

A. nguyên liệu phong phú.

B. tiện đường giao thông.

C. gần thị trường tiêu thụ.

D. tận dụng nguồn lao động.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 12 Kết nối tri thức có đáp án hay khác: