Sinh thái học. Cơ thể và môi trường. Các nhân tố sinh thái. Tác động của môi trường lên cơ thể
Bài 66: Tổng kết toàn cấp
Bài 2 trang 275 sgk Sinh học 12 nâng cao: Sinh thái học
- Cơ thể và môi trường. Các nhân tố sinh thái. Tác động của môi trường lên cơ thể.
- Hoàn thành bảng về các đặc điểm các cấp độ tổ chức sống.
Bảng 66.12: Các đặc điểm của 4 cấp độ tổ chức sống
Cấp độ tổ chức | Khái niệm | Đặc điểm | Ví dụ |
---|---|---|---|
Quần thể | |||
Quần xã | |||
Hệ sinh thái | |||
Sinh quyển |
- Ô nhiễm môi trường. Bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
Hoàn thành bảng về các tác nhân gây ô nhiễm môi trường và gây mất cân bằng sinh thái, biện pháp phòng chống.
Bảng 66.13: Các tác nhân, hệ quả, biện pháp phòng chống ô nhiễm môi trường
Hiện tượng | Tác nhân | Hệ quả | Biện pháp phòng |
---|---|---|---|
Gây ô nhiễm môi trường | |||
Gây mất cân bằng sinh thái |
Lời giải:
- Cơ thể và môi trường. Các nhân tố sinh thái. Tác động của môi trường lên cơ thể.
+ Môi trường là phần không gian bao quanh sinh vật mà ở đó các yếu tố cấu tạo nên môi trường trực tiếp hay gián tiếp tác động lên sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.
+ Nhân tố sinh thái được chia thành: nhân tố vô sinh (nước, gió, không khí, độ ẩm, ánh sáng…) và nhân tố hữu sinh (sinh vật).
+ Sinh vật và môi trường luôn có mối liên quan mật thiết. Các nhân tố môi trường tác động lên cơ thể, đồng thời cơ thể có tác động đến môi trường. Các nhân tố môi trường tác động đến cơ thể: ánh sáng, nhiệt độ, nước (lượng mưa và độ ẩm), đất, không khí, sinh vật… Sinh vật không chỉ chịu ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái mà còn tác động trở lại, làm cho môi trường biến đổi, sự biến đổi càng mạnh khi sinh vật sống trong các tổ chức càng cao (quần thể, quần xã).
- Hoàn thành bảng:
Bảng 66.12: Các đặc điểm của 4 cấp độ tổ chức sống
Cấp độ tổ chức | Khái niệm | Đặc điểm | Ví dụ |
---|---|---|---|
Quần thể | Bao gồm những cá thể cùng loài, cùng sống trong một khu vực nhất định, ở một thời điểm nhất định, giao phối tự do với nhau tạo ra thế hệ mới. | - Có các đặc trưng về mật độ, tỉ lệ giới tính, thành phần tuổi… - Các cá thể có mối quan hệ sinh thái hỗ trợ hoặc cạnh tranh - Số lượng cá thể có thể biến động có hoặc không theo chu kì, thường được điều chỉnh ở mức cân bằng. |
Quần thể cá chép trong một hồ nước. |
Quần xã | Bao gồm những quần thể thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định có mối quan hệ sinh thái mật thiết với nhau để tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian. | - Có các tính chất cơ bản về số lượng và thành phần các loài ; luôn có sự khống chế tạo nên sự cân bằng sinh học về số lượng cá thể. - Sự thay thế kế tiếp nhau của các quần xã theo thời gian là diễn thế sinh thái. |
Quần xã cá trong một hồ nước. |
Hệ sinh thái | Bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống (sinh cảnh) của nó, trong đó các sinh vật luôn có sự tương tác lẫn nhau và với môi trường tạo nên các chu trình sinh địa hóa và sự biến đổi năng lượng. | - Có nhiều mối quan hệ, nhưng quan trọng là về mặt dinh dưỡng thông qua chuỗi và lưới thức ăn. - Dòng năng lượng trong hệ sinh thái được vận chuyển qua các bậc dinh dưỡng của các chuỗi thức ăn: SV sản xuất → SV tiêu thụ → SV phân giải. |
Hồ nước là một hệ sinh thái. |
Sinh quyển | Là một hệ sinh thái khổng lồ và duy nhất trên hành tinh. | Gồm những khu sinh học (hệ sinh thái lớn) đặc trưng cho những vùng địa lí, khí hậu xác định, thuộc 2 nhóm trên cạn và dưới nước. | Toàn bộ Trái Đất với sinh vật sống. |
- Ô nhiễm môi trường. Bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
Bảng 66.13: Các tác nhân, hệ quả, biện pháp phòng chống ô nhiễm môi trường
Hiện tượng | Tác nhân | Hệ quả | Biện pháp phòng |
---|---|---|---|
Gây ô nhiễm môi trường | Chất thải rắn, chất thải lỏng, chất thải khí, phóng xạ, tiếng ồn… | Gây ô nhiễm môi trường. Gây mất cân bằng sinh thái. Gây thoái hóa tuyệt diệt các loài. Gây bệnh tật. | Nghiên cứu khoa học. Giáo dục. Pháp luật. Hợp tác quốc tế. |
Gây mất cân bằng sinh thái | Gây ô nhiễm môi trường sống, tuyệt diệt các loài, mất đa dạng sinh học. | Ảnh hưởng đến toàn bộ sinh quyển và cuộc sống của con người. | Quản lí tài nguyên và phát triển bền vững. |