Điền chữ số vào dấu * để: chia hết cho 3; chia hết cho 9; chia hết cho cả 3 và 5
Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
Bài 104 trang 42 Toán 6 Tập 1: Điền chữ số vào dấu * để:
a) chia hết cho 3;
b) chia hết cho 9;
c) chia hết cho cả 3 và 5;
d) chia hết cho 2,3,5,9. (Trong một số có nhiều dấu ∗, các dấu ∗ không nhất thiết thay bởi các chữ số giống nhau).
Trả lời
a) ⋮ 3 khi (5 + * + 8) ⋮ 3 ⇒ (13 + *) ⋮ 3
Suy ra * = 2 hoặc * = 5 hoặc * = 8
Vậy chữ số thay cho * là 2 hoặc 5 hoặc 8.
b) ⋮ khi (6 + * + 3) ⋮ 9 ⇒ (9 + *) ⋮ 9
Suy ra * = 9 hoặc * = 0
Vậy chữ số thây thế cho * là 0 hoặc 9.
c) chia hết cho cả 3 và 5
⋮ 3 khi ( 4 + 3 + *) ⋮ 3 ⇒ * = 2 hoặc * = 5, hoặc * = 8 (1)
⋮ 5 khi * = 0 hoặc * = 5 (2)
Vì * phải thỏa mãn cả (1) và (2) nên * = 5.
d) chia hết cho 2, 3, 5, 9.
Vì các dấu * không nhất thiết phải thay bởi các số bằn g nhau nên thay * hàng ngàn là a, hàng đơn vị là b, ta phải tìm a,b để chia hết cho 2, 3, 5, 9 (a ≠ 0)
Ta có chi hết cho cả 2 và 5, nên b = 0
Số đó là . Bây giờ ta tìm a để chia hết cho 3 và 9. Ta biết rằng sô chia hết cho 9 cũng chia hết cho 3 nên chi hết cho 9 khi a = 9 (vì a + 8 + 1 + 0 = 9 + a chia hết cho 0)
Vậy số cần tìm là 9810