X

Giải Cùng em học Toán lớp 4

Giải Cùng em học Toán 4 Tập 1 Tuần 12. Nhân một số với một tổng. Nhân một số với một hiệu hay nhất


Giải Cùng em học Toán 4 Tập 1 Tuần 12. Nhân một số với một tổng. Nhân một số với một hiệu hay nhất

Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Cùng em học Toán lớp 4 Tập 1 Tuần 12. Nhân một số với một tổng. Nhân một số với một hiệu hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong sách Cùng em học Toán lớp 4.

Giải Cùng em học Toán 4 Tập 1 Tuần 12. Nhân một số với một tổng. Nhân một số với một hiệu hay nhất

Bài 1: Tính (theo mẫu)

Mẫu: 3 x (5 + 4) = ?

Cách 1:

3 x (5 + 4) = 3 x 9 = 27

Cách 2:

3 x (5 + 4) = 3 x 5 + 3 x 4 = 15 + 12 = 27

a) 5 x (10 + 9)

b) 10 x (30 + 5)

Hướng dẫn giải:

a) 5 x (10 + 9)

Cách 1:

5 x (10 + 9) = 5 x 19 = 95

Cách 2:

5 x (10 + 9) = 5 x 10 + 5 x 9 = 50 + 45 = 95

b) 10 x (30 + 5)

Cách 1:

10 x (30 + 5) = 10 x 35 = 350

Cách 2:

10 x (30 + 5) = 10 x 30 + 10 x 5 = 300 + 50 = 350

Bài 2: Tính (theo mẫu):

Mẫu: 5 x (10 – 4)

Cách 1:

5 x (10 – 4) = 5 x 6 = 30

Cách 2:

5 x (10 – 4) = 5 x 10 – 5 x 4 = 50 – 20 = 30

a) 3 x (20 – 5)

b) 20 x (40 – 1)

Hướng dẫn giải:

a) 3 x (20 – 5)

Cách 1:

3 x (20 – 5) = 3 x 15 = 45

Cách 2:

3 x (20 – 5) = 3 x 20 – 3 x 5 = 60 – 15 = 45

b) 20 x (40 – 1)

Cách 1:

20 x (40 – 1) = 20 x 39 = 780

Cách 2:

20 x (40 – 1) = 20 x 40 – 20 x 1 = 800 – 20 = 780

Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 513 x 4 + 513 x 6

b) 88 x 9 – 88 x 8

Hướng dẫn giải:

a) 513 x 4 + 513 x 6

= 513 x (4 + 6)

= 513 x 10 = 5130

b) 88 x 9 – 88 x 8

= 88 x (9 – 8)

= 88 x 1 = 88

Bài 4: Phòng hội nghị có 3 dãy, mỗi dãy có 24 hàng ghế. Khi hội nghị diễn ra, chủ tọa yêu cầu mọi người ngồi ghế dồn lên phía trên thì mỗi dãy ngồi vừa đủ 18 hàng ghế. Hỏi phòng hội nghị còn lại bao nhiêu hàng ghế trống?

Hướng dẫn giải:

Mỗi dãy còn lại số hàng ghế trống là:

24 – 18 = 6 (hàng)

Phòng hội nghị còn lại số hàng ghế trống là:

6 x 3 = 18 (hàng ghế)

Đáp số: 18 hàng ghế.

Bài 5: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 987 x 23 + 987 x 77

b) 2928 x 69 – 1928 x 69

Hướng dẫn giải:

a) 987 x 23 + 987 x 77

= 987 x (23 + 77)

= 987 x 100

= 98700

b) 2928 x 69 – 1928 x 69

= (2928 – 1928) x 69

= 1000 x 69

= 69000

Bài 6: Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng, nhân một số với một hiệu để tính (theo mẫu):

Mẫu: 66 x 8 = (60 + 6) x 8

= 60 x 8 + 6 x 8

= 480 + 48 = 528

66 x 8 = (70 – 4) x 8

= 70 x 8 – 4 x 8

= 560 – 32 = 528

a) 232 x 4

b) 608 x 4.

Hướng dẫn giải:

a) 232 x 4

= (230 + 2) x 4

= 230 x 4 + 2 x 4

= 920 + 8 = 928

b) 608 x 4

= (600 + 8) x 4

= 600 x 4 + 8 x 4

= 2400 + 32 = 2432

Bài 7: Đặt tính rồi tính :

36 x 43

123 x 25

245 x 34

Hướng dẫn giải:

Bài 8: Mỗi bao gạo tẻ cân nặng 50kg, mỗi bao gạo nếp cân nặng 30kg. Một xe ô tô chở 25 bao gạo tẻ và 25 bao gạo nếp. Hỏi xe đó chở tất cả bao nhiêu tấn gạo ?

Hướng dẫn giải:

Số gạo tẻ xe chở được là :

25 x 50 = 1250 (kg)

Số gạo nếp xe chở được là :

30 x 25 = 750 (kg)

Tổng số gạo xe chở được là :

1250 + 750 = 2000 (kg)

Đổi 2000kg = 2 tấn

Đáp số : 2 tấn.

Vui học: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp :

Để chuẩn bị cho một buổi liên hoan, bạn Trang đã mang đến một số kẹo để chia cho các bạn. Biết rằng có 11 bạn nam và 9 bạn nữ, mỗi bạn nhận được 3 chiếc kẹo. Hỏi bạn Trang đã mang đến bao nhiêu chiếc kẹo ?

Hướng dẫn giải:

Bạn Trang mang đến số kẹo là :

(11 + 9) x 3 = 20 x 3 = 60 (chiếc kẹo)

Đáp số : 60 chiếc kẹo.

Xem thêm Các bài Giải bài tập Cùng em học Toán lớp 4 hay khác: