Giải Cùng em học Toán 4 Tập 2 Tuần 29 trang 40, 41, 42, 43 hay nhất
Giải Cùng em học Toán 4 Tập 2 Tuần 29 trang 40, 41, 42, 43 hay nhất
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Cùng em học Toán lớp 4 Tập 2 Tuần 29 trang 40, 41, 42, 43 hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong sách Cùng em học Toán lớp 4.
Bài 1 (trang 40 Cùng em học Toán 4 Tập 2): Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
Cho a = 7kg, b = 4kg. Tỉ số của a và b là :
Hướng dẫn giải:
Khoanh vào A.
Bài 2 (trang 40 Cùng em học Toán 4 Tập 2): Viết số thích hợp vào ô trống :
Hiệu của hai số | 18 | 40 | 16 |
Tỉ số của hai số | 5/8 | 9/5 | 3/7 |
Số bé | |||
Số lớn |
Hướng dẫn giải:
Hiệu của hai số | 18 | 40 | 16 |
Tỉ số của hai số | 5/8 | 9/5 | 3/7 |
Số bé | 18 : (8 – 5) x 5 = 30 | 40 : (9 – 5) x 5 = 50 | 16 : (7 – 3) x 3 = 12 |
Số lớn | 18 + 30 = 48 | 50 + 40 = 90 | 16 + 12 = 28 |
Giải thích :
Số bé = Hiệu của hai số : hiệu số phần x số phần của số bé.
Số lớn = số bé + hiệu.
Bài 3 (trang 40 Cùng em học Toán 4 Tập 2): Đoạn dây màu xanh dài hơn đoạn dây màu đỏ là 27m. Tỉ số độ dài của hai đoạn dây là 2/5. Tìm độ dài của từng đoạn dây.
Hướng dẫn giải:
Ta có sơ đồ :
Độ dài đoạn dây màu xanh là :
27 : 3 x 5 = 45 (m)
Độ dài đoạn dây màu đỏ là :
27 : 3 x 2 = 18 (m)
Đáp số : đoạn màu xanh : 45m ; đoạn màu đỏ : 18m.
Bài 4 (trang 41 Cùng em học Toán 4 Tập 2): Minh có nhiều hơn Hùng 27 viên bi. Số viên bi của Minh gấp 4 lần số viên bi của Hùng. Tìm số viên bi của Minh, số viên bi của Hùng.
Hướng dẫn giải:
Ta có sơ đồ :
Số viên bi của Hùng là :
27 : 3 = 9 (viên bi)
Số viên bi của Minh là :
9 x 4 = 36 (viên bi)
Đáp số : Minh : 36 viên ; Hùng : 9 viên.
Bài 5 (trang 41 Cùng em học Toán 4 Tập 2):
a) Nêu bài toán theo sơ đồ sau :
b) Trả lời :
Tháng thứ nhất : ........... kg ............
Tháng thứ hai : ............ kg ............
Hướng dẫn giải:
a) Một cửa hàng tháng thứ hai bán được nhiều hơn tháng thứ nhất 360kg muối. Biết rằng số muối bán được ở tháng thứ nhất bằng 3/5 tháng thứ hai. Hỏi mỗi tháng cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam muối ?
b) Trả lời :
Tháng thứ nhất : 360 : 2 x 3 = 540 (kg)
Tháng thứ hai: 540 + 360 = 900 (kg)
Bài 6 (trang 42 Cùng em học Toán 4 Tập 2): Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
Quãng đường từ nhà Mai đến trường học gồm hai đoạn đường (xem hình vẽ), đoạn đường từ nhà Mai đến chợ bằng 3/10 đoạn đường từ nhà Mai đến trường học. Biết đoạn đường từ chợ đến trường học là 1400m. Hỏi quãng đường từ nhà Mai đến trường học dài bao nhiêu mét?
Trả lời: Quãng đường từ nhà Mai đến trường học là ..................
Hướng dẫn giải:
Trả lời: Quãng đường từ nhà Mai đến trường học là 2000m (hay 2km)
Giải thích:
Hiệu số phần là: 10 – 3 = 7 (phần)
Quãng đường từ nhà Mai đến trường bằng: 1400 : 7 x 10 = 2000 (m)
Bài 7 (trang 42 Cùng em học Toán 4 Tập 2): Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Hai số có tổng là 64 và tỉ số là 3/5. Hai số đó là ..............
Hướng dẫn giải:
Hai số có tổng là 64 và tỉ số là 3/5 . Hai số đó là 24 và 40.
Giải thích :
Số bé là : 64 : (3 + 5) x 3 = 24
Số lớn là : 64 – 24 = 40.
Bài 8 (trang 42 Cùng em học Toán 4 Tập 2): Giải bài toán :
Tổng số lượt khách tham quan du lịch tuần này và tuần trước là 360 lượt khách. Do thời tiết không thuận lợi nên số lượt khách tham quan tuần này giảm 2 lần so với tuần trước. Tính số lượt khách tham quan từng tuần.
Hướng dẫn giải:
Số lượt khách tham quan tuần trước là :
360 : (2 + 1) x 2 = 240 (lượt)
Số lượt khách tham quan tuần này là :
360 – 240 = 120 (lượt).
Đáp số : tuần trước : 240 lượt ; tuần này : 120 lượt.
Vui học (trang 43 Cùng em học Toán 4 Tập 2): Viết tiếp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng :
Mẹ đi siêu thị mua thịt, cá, rau và một số loại hoa quả. Biết số tiền mua hoa quả bằng 1/5 số tiền mua các loại thực phẩm khác. Mẹ đưa cho nhân viên ở quầy thu ngân 500 000 đồng và được trả lại 50 000 đồng. Hỏi mẹ mua hoa quả hết bao nhiêu tiền ?
Trả lời : .........................
Hướng dẫn giải:
Trả lời : Mẹ mua hoa quả hết 75 000 đồng.
Giải thích :
Giá tiền của tất cả các loại là : 500 000 – 50 000 = 450 000 (đồng).
Số tiền mẹ mua hoa quả là : 450 000 : (1 + 5) = 75 000 (đồng).