Giải Cùng em học Toán 4 Tập 1 Tuần 4. So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên. Yến, tạ, tấn. Bảng đơn vị đo khối lượng. Giây, thế kỉ hay nhất
Giải Cùng em học Toán 4 Tập 1 Tuần 4. So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên. Yến, tạ, tấn. Bảng đơn vị đo khối lượng. Giây, thế kỉ hay nhất
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Cùng em học Toán lớp 4 Tập 1 Tuần 4. So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên. Yến, tạ, tấn. Bảng đơn vị đo khối lượng. Giây, thế kỉ hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong sách Cùng em học Toán lớp 4.
Bài 1: Điền <, >, =.
342 690 342 700
7 000 292 7 000 291
87 645 80 000 + 7000 + 600 + 40 + 5
512 432 500 000 + 10 000 + 2000 + 400 + 30 + 2
Hướng dẫn giải:
342 690 342 700
7 000 292 7 000 291
87 645 80 000 + 7000 + 600 + 40 + 5
512 432 500 000 + 10 000 + 2000 + 400 + 30 + 2
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :
a) Số bé nhất có bốn chữ số là 4444
b) Số lớn nhất có bốn chữ số là 9999
c) Số bé nhất có năm chữ số là 99 910
d) Số lớn nhất có sáu chữ số là 999 990
Hướng dẫn giải:
a) Số bé nhất có bốn chữ số là 4444
Sửa lại : Số bé nhất có bốn chữ số là 1000
b) Số lớn nhất có bốn chữ số là 9999
c) Số bé nhất có năm chữ số là 99 910
Sửa lại : Số bé nhất có năm chữ số là 10 000
d) Số lớn nhất có sáu chữ số là 999 990
Sửa lại : Số lớn nhất có sáu chữ số là 99 999
Bài 3: Bảng dưới đây cho biết số liệu điều tra dân số của một số nước vào năm 2017 :
Việt Nam | Indonesia | Thái Lan | Lào |
---|---|---|---|
95 414 640 người | 263 510 146 người | 68 297 547 người | 7 037 521 người |
a) Trong các nước đã nêu trên :
Nước có dân số nhiều nhất là : ……………………………………………………
Nước có dân số ít nhất là : ……………………………………………………
b) Viết tên các nước có dân số theo thứ tự tăng dần : ………………………………
Hướng dẫn giải:
a) Trong các nước đã nêu trên :
Nước có dân số nhiều nhất là : Indonesia
Nước có dân số ít nhất là : Lào.
b) Viết tên các nước có dân số theo thứ tự tăng dần : Lào, Thái Lan, Việt Nam, Indonesia.
Giải thích :
Sắp xếp số dân theo thứ tự tăng dần :
7 037 521 ; 68 297 547 ; 263 510 146 ; 95 414 640.
Số dân đó tương ứng với các nước :
Lào, Thái Lan, Việt Nam, Indonesia.
Bài 4: Tìm số tự nhiên x, biết:
a) x < 5
b) x là số tròn trăm và 680 < x < 790
Hướng dẫn giải:
a) x < 5 : x = 0, 1, 2, 3, 4.
b) x là số tròn trăm vào 680 < x < 790 : x = 700.
Bài 5: Khoanh vào số đo khối lượng thích hợp dưới mỗi hình vẽ sau :
Hướng dẫn giải:
Điện thoại nặng : 150g
Con hổ nặng : 35 yến
Con voi nặng : 12 tấn
Bài 6: Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a) 1 yến = …………. kg
3 yến 2kg = ………….kg
6 yến = ………….kg
4 yến 3kg = ………….kg
b) 1 tạ = ………….kg
5 tạ 25kg = ………….kg
8 tạ = ………….kg
2 tạ 4kg = …………. kg
c) 1 tấn = ………….kg
3 tấn 30kg = ………….kg
7 tấn = …………. Kg
9 tấn 500kg = ………….kg.
Hướng dẫn giải:
a) 1 yến = 10 kg
3 yến 2kg = 32 kg
6 yến = 60 kg
4 yến 3kg = 43 kg
b) 1 tạ = 100 kg
5 tạ 25kg = 525 kg
8 tạ = 800 kg
2 tạ 4kg = 204 kg
c) 1 tấn = 1000 kg
3 tấn 30kg = 3030 kg
7 tấn = 7000 Kg
9 tấn 500kg = 9500 kg.
Bài 7: Bác Hùng mua 5 yến thóc để đi xát lấy gạo. Gạo thu được là 41kg. Hỏi phần vỏ cám và vỏ trấu là bao nhiêu ki-lô-gam ?
Hướng dẫn giải:
Đổi 5 yến = 50kg.
Số ki-lô-gam vỏ cám và vỏ trấu là :
50 – 41 = 9 (kg)
Đáp số : 9kg.
Bài 8: Điền số thích hợp vào chỗ chấm :
5 phút = ………… giây
1 thế kỉ = ………… năm
5 phút 20 giây = ………… giây
Năm nay thuộc thế kỉ …………
60 giây = …………phút
Từ năm 1 đến năm 2020 có ………… thế kỉ
Hướng dẫn giải:
5 phút = 300 giây
1 thế kỉ = 100 năm
5 phút 20 giây = 320 giây
Năm nay thuộc thế kỉ XXI
60 giây = 1 phút
Từ năm 1 đến năm 2020 có 21 thế kỉ
Vui học : Một con cá sấu nặng 2 tấn, một con bò tót nặng 16 tạ. Hỏi con cá sấu nặng hơn hay con bò tót nặng hơn ? Tại sao ?
Hướng dẫn giải:
Con cá sấu nặng hơn, vì
Con cá sấu nặng 2 tấn = 20 tạ
Con bò tót nặng 16 tạ
20 tạ > 16 tạ