Giải Cùng em học Toán 4 Tập 1 Tuần 6. Luyện tập chung. Phép cộng và phép trừ hay nhất
Giải Cùng em học Toán 4 Tập 1 Tuần 6. Luyện tập chung. Phép cộng và phép trừ hay nhất
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Cùng em học Toán lớp 4 Tập 1 Tuần 6. Luyện tập chung. Phép cộng và phép trừ hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong sách Cùng em học Toán lớp 4.
Bài 1: Dựa vào biểu đồ dưới đây, viết số thích hợp vào chỗ chấm :
SỐ SÁCH TOÁN TRONG THƯ VIỆN TRƯỜNG TIỂU HỌC DUY TÂN
a) Sách Toán 2 có ……… quyển
b) Sách Toán 4 có ……… quyển.
Hướng dẫn giải:
a) Sách Toán 2 có 200 quyển.
b) Sách Toán 4 có 180 quyển.
Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
a) Số gồm năm mươi triệu, năm mười nghìn và năm mươi viết là :
A. 505 050 B. 5 050 050
C. 5 005 050 D. 50 050 050
b) Giá trị của chữ số 3 trong 783 201 là :
A. 30 000 B. 3000
C. 300 D. 30
Hướng dẫn giải:
a) Khoanh vào D. 50 050 050.
b) Khoanh vào B. 3000.
Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp :
a) Số 7 021 502 đọc là : ……………………………………………………………
b) Số liền sau của 5 512 309 là : ……………………………………………………
Số liền trước của 1 432 570 là : ……………………………………………………
c) Năm 1930 thuộc thế kỉ : …………………………………………………………
Hướng dẫn giải:
a) Số 7 021 502 đọc là: bảy triệu không trăm hai mươi mốt nghìn năm trăm linh hai.
b) Số liền sau của 5 512 309 là: 5 512 310.
Số liền trước của 1 432 570 là: 1 432 569.
c) Năm 1930 thuộc thế kỉ: XX.
Bài 4: Viết các số 21 806 ; 21 068 ; 21 860 ; 21 680 theo thứ tự
- Từ lớn đến bé :
- Từ bé đến lớn :
Hướng dẫn giải:
- Từ lớn đến bé: 21 860 ; 21 806 ; 21 680 ; 21 068
- Từ bé đến lớn: 21 068 ; 21 680 ; 21 806 ; 21 860
Bài 5: Số ?
a) 5 tấn 15kg = ………kg
7 yến 4kg = ………kg
b) 6 phút 20 giây = ……… giây
8 thế kỉ = ……… năm
Hướng dẫn giải:
a) 5 tấn 15kg = 5015 kg
7 yến 4 kg = 74 kg.
b) 6 phút 20 giây = 380 giây
8 thế kỉ = 800 năm.
Bài 6: Dựa vào biểu đồ dưới đây viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp
SỐ SÁCH TOÁN TRONG THƯ VIỆN TRƯỜNG TIỂU HỌC DUY TÂN
a) Lớp có nhiều sách Toán nhất là lớp ……; lớp có ít sách Toán nhất là lớp ……
b) Trung bình mỗi lớp có …… quyển sách Toán.
Hướng dẫn giải:
a) Lớp có nhiều sách Toán nhất là lớp 2; lớp có ít sách Toán nhất là lớp 4.
b) Trung bình mỗi lớp có 188 quyển sách Toán.
Cách tính:
Số sách Toán trung bình mỗi lớp có là:
(185 + 200 + 190 + 180 + 185) : 5 = 188 (quyển).
Bài 7: Đặt tính rồi tính:
35693 + 620235 943721 + 76277
47261 – 26245 852165 – 642047
Hướng dẫn giải:
Bài 8: Nhân dịp lễ Noel năm 2018 người ta gắn các bộ đèn nháy để trang trí cây thông. Người thứ nhất gắn được bộ đèn nháy có 1628 bóng đèn, người thứ hai gắn được bộ đèn nháy có số bóng đèn ít hơn người thứ nhất gắn được là 175 bóng đèn. Tính số bóng đèn cả hai người đã gắn được vào cây thông.
Hướng dẫn giải:
Người thứ hai gắn được số bóng đèn là:
1628 – 175 = 1453 (bóng đèn)
Cả hai người gắn được số bóng đèn là:
1628 + 1453 = 3081 (bóng đèn)
Đáp số: 3081 bóng đèn.
Vui học: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp
a) Bác Minh phải trả số tiền để mua tủ lạnh và máy điều hòa là:
b) Cô Hoa có 15 000 000 đồng. Hỏi cô Hoa có đủ tiền mua tủ lạnh, máy điều hòa và lò vi sóng không? Tại sao?
Hướng dẫn giải:
a) Bác Minh phải trả số tiền để mua tủ lạnh và máy điều hòa là:
5 450 000 + 8 490 000 = 13 940 000 (đồng)
b) Cô Hoa không đủ tiền mua tủ lạnh, máy điều hòa và lò vi sóng vì:
Tổng số tiền để mua tủ lạnh, máy điều hòa và lò vi sóng là:
5 450 000 + 8 490 000 + 1 209 000 = 15 149 000 (đồng) > 15 000 000 đồng.