Căn cứ vào bảng 31.3: Dân số thành thị và dân số nông thôn ở Thành phố
Bài 31: Vùng Đông Nam Bộ
Bài 3 trang 116 Địa Lí 9: Căn cứ vào bảng 31.3: Dân số thành thị và dân số nông thôn ở Thành phố Hồ Chí Minh
Năm | 1995 | 2000 | 2002 |
Nông thôn | 1174.3 | 845.4 | 855.8 |
Thành thị | 3466.1 | 4380.7 | 4623.2 |
Vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện dân sô" thành thị và nông thôn ở TP. Hồ Chí Minh qua các năm. Nhận xét.
Trả lời
a. Vẽ biểu đồ
- Thể loại: cột chồng
- Đơn vị: nghìn người
- Vẽ biểu đồ:
Biểu đồ thể hiện dân số thành thị và nông thôn ở TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 1995 – 2002
b. Nhận xét
- Trong thời kì 1995 – 2002, cơ cấu dân số Thành phố Hồ Chí Minh có sự thay đổi qua các năm.
- Tổng số dân tăng từ 4640.4 (nghìn người) lên 5479 nghìn người (2002), tăng 838,6 nghìn người.
- Số dân thành thị có xu hướng tăng, từ 3466.1 nghìn người (1995) lên 4623.2 nghìn người (2002), tăng 1157.1 nghìn người.
- Số dân nông thôn giảm, từ 1174.3 nghìn người (1995) lên 855.8 nghìn người (2002), giảm 318.5 nghìn người.
- Dân số thành thị đông hơn nông thôn và gia tăng nhanh, cho thấy Thành phố Hồ Chí Minh có tốc độ đô thị hóa nhanh.