SBT Tiếng Anh 9 trang 43, 44, 45 Unit 5 Reading - Global success
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 9 trang 43, 44, 45 Unit 5 Reading trong Unit 5: Our experiences SBT Tiếng Anh 9 Global success hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 9 làm bài tập trong sách bài tập Tiếng Anh 9 Global sucess.
SBT Tiếng Anh 9 trang 43, 44, 45 Unit 5 Reading - Global success
1 (trang 43 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Read the passage and choose the correct answer A, B, C, or D to fill in each blank. (Đọc đoạn văn và chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D để điền vào mỗi chỗ trống.)
I will never forget that terrible day when I was bullied by my classmates. I (1) ____ a book from Mai – one of my peers. When I finished it, another girl, Linh in our group wanted to read it, so she asked to borrow it. Without much (2) _____ , gave the book to Linh, who then gave it back to Mai after finishing it. Mai took the book from Linh but still asked me to (3) ____ it. I felt (4) ____ and almost burst into tears. I decided (5) _____ our form teacher. After listening to my whole story, our form teacher asked Mai: "Mai, do you really want (6) ____ copy of the same book?". Then she said to Linh: "Linh, give the book back to Hoa. You took it from Hoa." They stood there saying nothing. Then our teacher asked: "Where's the book now?" Mai got it out from her (7) _____ and gave it back to Linh. Linh gave it back to me with an apology. I could finally return it to Mai, who then felt (8) ____ about her trick. I also learnt a lesson: I will return what I borrow to the original lender only.
1. A. borrowed B. gave C. bought D. lent
2. A. listening B. looking C. worrying D. thinking
3. А. kеер B. return C. lend D. give away
4. A. helpless B. hopeful C. amazed D. frightened
5. A. telling B. to tell C. tell D. told
6. A. other B. а C. another D. some
7. A. backpack B. suitcase C. wallet D. purse
8. A. happy B. ashamed C. excited D. pleased
Đáp án:
1. A |
2. D |
3. B |
4. A |
5. B |
6. C |
7. A |
8. B |
Giải thích:
1. borrow st from sb: mượn cái gì của ai
2.
A. listening: nghe
B. looking: nhìn
C. worrying: lo lắng
D. thinking: nghĩ
3.
А. kеер: giữ
B. return: trả lại
C. lend: cho mượn
D. give away: cho miễn phí
4.
A. helpless: vô ích
B. hopeful: hi vọng
C. amazed: ngạc nhiên
D. frightened: sợ hãi
5. decide to V: quyết định làm gì
6.
A. other + N không đếm được/số nhiều: ...khác
B. а + N số ít đếm được: một...
C. another + N số ít đếm được: một...khác
D. some + N không đếm được/số nhiều: một số...
=> “copy” đếm được nên không chọn A, D; dựa vào nghĩa chọn C
7.
A. backpack: cặp sách
B. suitcase: hành lí
C. wallet: ví
D. purse: túi xách
8.
A. happy: vui vẻ, hạnh phúc
B. ashamed: xấu hổ
C. excited: hào hứng
D. pleased: hài lòng
Hướng dẫn dịch:
Tôi sẽ không bao giờ quên cái ngày khủng khiếp đó khi tôi bị các bạn cùng lớp bắt nạt. Tôi mượn một cuốn sách của Mai – một người bạn cùng lớp của tôi. Khi tôi đọc xong, một bạn khác là Linh trong nhóm chúng tôi muốn đọc nên hỏi mượn. Không suy nghĩ nhiều, đưa cuốn sách cho Linh, Linh đọc xong lại trả lại cho Mai. Mai đã lấy cuốn sách từ Linh nhưng vẫn yêu cầu tôi trả lại. Tôi cảm thấy bất lực và gần như bật khóc. Tôi quyết định nói với giáo viên chủ nhiệm của chúng tôi. Sau khi nghe hết câu chuyện của tôi, cô giáo chủ nhiệm hỏi Mai: “Mai, em có thật sự muốn một bản khác của cuốn sách đó không?”. Rồi cô nói với Linh: “Linh, trả lại cuốn sách cho Hoa. Em lấy của Hoa”. Họ đứng đó không nói gì. Sau đó giáo viên của chúng tôi hỏi: "Cuốn sách bây giờ ở đâu?" Mai lấy nó ra khỏi ba lô và đưa lại cho Linh. Linh đưa lại cho tôi kèm lời xin lỗi. Cuối cùng tôi cũng có thể trả lại cho Mai, người sau đó cảm thấy xấu hổ về thủ đoạn của cô ấy. Tôi cũng rút ra được một bài học: Những gì đã mượn tôi sẽ chỉ trả lại cho người cho mượn ban đầu.
2 (trang 44 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Read the passage and choose the correct answer A, B, C, or D to each of the questions. (Đọc đoạn văn và chọn đáp án đúng A, B, C, D cho mỗi câu hỏi.)
I went to Singapore on my own for a ten-day summer course. There were about 15 students from China, Malaysia, Cambodia, India, and Iran in the course. We were all so surprised about the cleanliness and discipline of the country. On the second day of the course, we had special team-building activities. We worked in groups of five from different countries to search for a location on a map that the school staff gave us. The time we spent doing the activity together was really memorable. We discussed how to find the place. After four hours of walking, taking the bus and metro as well as getting lost, we arrived at the destination. Over the remaining days, we attended English lessons. We worked on projects and culture workshops. We discussed and shared our own traditions and customs. During the time here, we also visited the Botanic Gardens, took photos in the orchard garden and explored Chinatown where we bought souvenirs for our parents and friends. At the weekend, we went to the Discovery Centre. We were impressed by the attraction and interactive gallery as well as the brilliant learning experiences we had. After the trip, I felt proud of myself for being able to go without my parents and leaving my comfort zone.
1. The course _____.
A. was on the 10th June
B. lasted 10 days
C. lasted 15 days
D. started on the 10th June
2. The author had _____ in Singapore.
A. a special day
B. a touring trip
C. a photo session
D. English lessons
3. In English lessons, the students _____.
A. learnt grammar and reading
B. worked on projects
C. attended formal workshops
D. learnt about Singapore's culture
4. Which of the following did they NOT do at the Discovery Centre?
A. got learning experiences.
B. bought souvenirs.
C. visited an interactive gallery.
D. saw the attraction.
5. What does the author mean by "leaving my comfort zone"?
A. getting away from parents
B. getting to a place that is comfortable
C. escaping a safe and comfortable situation
D. experiencing something comfortable
6. The passage is about _____.
A. the author's experiences on a summer course
B. how the author got out of her comfort zone
C. the author's English class in Singapore
D. special team-building activities in Singapore
Đáp án:
1. B |
2. D |
3. B |
4. B |
5. C |
6. A |
Giải thích:
1. Thông tin ở đoạn: “I went to Singapore on my own for a ten-day summer course.”
2. Thông tin ở đoạn: “Over the remaining days, we attended English lessons.”
3. Thông tin ở đoạn: “Over the remaining days, we attended English lessons. We worked on projects and culture workshops.”
4. Thông tin ở đoạn: “We were impressed by the attraction and interactive gallery as well as the brilliant learning experiences we had.”
5. leave my comfort zone ~ escaping a safe and comfortable situation: thoát khỏi vùng an toàn và thoải mái
6. Thông tin ở đoạn: “I went to Singapore on my own for a ten-day summer course.”
Hướng dẫn dịch:
Tôi đã đến Singapore một mình để tham gia khóa học hè kéo dài 10 ngày. Khóa học có khoảng 15 học viên đến từ Trung Quốc, Malaysia, Campuchia, Ấn Độ và Iran. Tất cả chúng tôi đều rất ngạc nhiên về sự sạch sẽ và kỷ luật của đất nước. Vào ngày thứ hai của khóa học, chúng em đã có hoạt động team-building đặc biệt. Chúng tôi làm việc theo nhóm năm người đến từ các quốc gia khác nhau để tìm kiếm vị trí trên bản đồ mà nhân viên nhà trường đưa cho chúng tôi. Khoảng thời gian chúng tôi cùng nhau thực hiện hoạt động này thực sự rất đáng nhớ. Chúng tôi đã thảo luận cách tìm địa điểm. Sau bốn giờ đi bộ, đi xe buýt, tàu điện ngầm và lạc đường, chúng tôi đã đến nơi. Những ngày còn lại chúng tôi học tiếng Anh. Chúng tôi đã làm việc trong các dự án và hội thảo văn hóa. Chúng tôi đã thảo luận và chia sẻ những truyền thống và phong tục riêng của mình. Trong thời gian ở đây, chúng tôi còn được tham quan Vườn Bách Thảo, chụp ảnh vườn cây ăn trái và khám phá khu phố Tàu nơi chúng tôi mua quà lưu niệm về cho bố mẹ và bạn bè. Vào cuối tuần, chúng tôi đến Trung tâm Khám phá. Chúng tôi rất ấn tượng bởi sự hấp dẫn và phòng trưng bày tương tác cũng như những trải nghiệm học tập tuyệt vời mà chúng tôi có được. Sau chuyến đi, tôi cảm thấy tự hào về bản thân vì đã có thể đi mà không có bố mẹ và rời khỏi vùng an toàn của mình.
3 (trang 45 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Read the passage and choose the correct answer A, B, C, or D to each of the sentences. (Đọc đoạn văn và chọn đáp án đúng A, B, C, D cho mỗi câu.)
We went camping at Ba Vi National Park, 60 kilometres to the west of Ha Noi. Our teacher chose this location as it is not far from Ha Noi and is famous as a mountainous ecological tourism centre. It is home to hundreds of wildlife species, so we had a chance to get into a real natural habitat.
We went there on a coach. We set off early and because the road was a bit bumpy and tricky, we were tired when we arrived. After about two hours, we finally reached the campsite in Ngoc Hoa cave area. We set up our camps before exploring the park. We explored the rich nature in the Botanical Garden, trying to take deep breaths of the fresh air and enjoying the diversity of the flora there. We took photos of the places we saw. At night, we burnt wood for a campfire. We sat around the fire and sang and danced. We also had team-building activities, which were exciting and memorable. On the next day, we went trekking to Thuong Temple - a national cultural monument at Tan Vien Peak. We learnt much about the culture associated with the legend Son Tinh and Thuy Tinh from our guide.
We tried lam rice, hill chicken and milk products - the specialities of the area. We were so impressed by the trip's activities, scenery and the food of the area.
1. The passage is mainly about _____.
A. the beauty of Ba Vi National Park
B. a camping location at Ba Vi National Park
C. the experience of the author at Ba Vi National Park
D. the nature of Ba Vi National Park
2. The teacher chose the location because it is - _____.
A. just on the outskirts of Ha Noi
B. to the west of Ha Noi
C. very far from Ha Noi
D. a famous mountainous ecological tourism centre
3. The park is home to hundreds of wildlife species, so students can _____
A. take a lot of amazing photos
B. explore a real natural habitat
C. avoid pollution
D. see wild animals easily
4. The students were tired because ______
A. they didn't eat breakfast
B. they set off too early
C. the road was a little bumpy and tricky
D. the itinerary was difficult to follow
5. At the camping site, the students did NOT _____.
A. make a campfire
B. sing and dance together
C. have team-building activities
D. perform a tribal dance
6. How did they go to Thuong Temple?
A. They walked up to the temple.
B. They climbed up the cliff.
C. They went by mountain bike.
D. They rode cable cars.
Đáp án:
1. C |
2. D |
3. B |
4. C |
5. D |
6. A |
Giải thích:
1. Đoạn văn nói về trải nghiệm của tác giả ở vườn quốc gia Ba Vì.
2. Thông tin ở đoạn: “Our teacher chose this location as it is not far from Ha Noi and is famous as a mountainous ecological tourism centre.”
3. Thông tin ở đoạn: “It is home to hundreds of wildlife species, so we had a chance to get into a real natural habitat.”
4. Thông tin ở đoạn: “We went there on a coach. We set off early and because the road was a bit bumpy and tricky, we were tired when we arrived.”
5. Thông tin ở đoạn: “At night, we burnt wood for a campfire. We sat around the fire and sang and danced. We also had team-building activities, which were exciting and memorable.”
6. Thông tin ở đoạn: “On the next day, we went trekking to Thuong Temple - a national cultural monument at Tan Vien Peak.”
Hướng dẫn dịch:
Chúng tôi đi cắm trại ở Vườn Quốc gia Ba Vì, cách Hà Nội 60 km về phía Tây. Giáo viên của chúng tôi chọn địa điểm này vì nó không xa Hà Nội và nổi tiếng là trung tâm du lịch sinh thái miền núi. Đây là nơi sinh sống của hàng trăm loài động vật hoang dã nên chúng tôi có cơ hội được hòa mình vào môi trường sống tự nhiên thực sự.
Chúng tôi đến đó bằng xe khách. Chúng tôi khởi hành sớm và vì đường hơi gập ghềnh, khó đi nên khi đến nơi chúng tôi rất mệt. Sau khoảng hai tiếng đồng hồ, cuối cùng chúng tôi cũng đến được địa điểm cắm trại ở khu vực động Ngọc Hòa. Chúng tôi dựng trại trước khi khám phá công viên. Chúng tôi khám phá thiên nhiên phong phú ở Vườn Bách thảo, cố gắng hít thở không khí trong lành và tận hưởng sự đa dạng của hệ thực vật ở đó. Chúng tôi chụp ảnh những nơi chúng tôi đã thấy. Buổi tối chúng tôi đốt củi để đốt lửa trại. Chúng tôi ngồi quanh đống lửa và ca hát, nhảy múa. Chúng tôi còn có những hoạt động team-building rất thú vị và đáng nhớ. Ngày hôm sau, chúng tôi trekking đến Đền Thượng - di tích văn hóa quốc gia tại đỉnh Tản Viên. Chúng tôi đã học được nhiều điều về văn hóa gắn liền với truyền thuyết Sơn Tinh và Thủy Tinh từ hướng dẫn viên của chúng tôi.
Chúng tôi đã thử cơm lam, gà đồi và các sản phẩm từ sữa - những đặc sản của vùng. Chúng tôi rất ấn tượng với các hoạt động, phong cảnh và ẩm thực của khu vực trong chuyến đi.
Lời giải SBT Tiếng Anh 9 Unit 5: Our experiences hay khác: