SBT Tiếng Anh 9 trang 41, 42, 43 Unit 5 Speaking - Global success


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 9 trang 41, 42, 43 Unit 5 Speaking trong Unit 5: Our experiences SBT Tiếng Anh 9 Global success hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 9 làm bài tập trong sách bài tập Tiếng Anh 9 Global sucess.

SBT Tiếng Anh 9 trang 41, 42, 43 Unit 5 Speaking - Global success

1 (trang 41 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Choose the most suitable response A, B, C, or D to each of the following exchanges. (Chọn câu trả lời phù hợp nhất A, B, C hoặc D cho mỗi trao đổi sau đây.)

1. Minh: _______________

Teacher: That's okay, Minh. Remember to finish it and send it to me soon.

A. I'm sorry for not finishing homework, Miss Lan.

B. I'm sorry for my finishing homework, Miss Lan.

C. I'm sorry for having sent you the homework, Miss Lan.

D. I apologise for leaving my textbook home, Miss Lan.

2. Mai: _______________

Ann: That's alright. You can keep it until you finish it.

A. What made you choose that book?

B. Oops, my mistake, Ann. I didn't know this is your book.

C. Can I borrow another book, please?

D. I thought you didn't like the author of this book.

3. Nick: I'm very sorry. I didn't know this is your seat.

Mi: _______________

A. That's very careless of you.

B. Can you give it back to me as soon as possible?

C. That's okay. I’ll sit in another one.

D. That's alright. You can go now.

4. Teacher: Can you write about your trip last week?

Student: _______________

A. No, I don't think so, teacher.

B. That's not a good idea, teacher.

C. Yes, teacher. How much time do we have?

D. I know this is hard on you.

5. Tom: We apologies for the late delivery, Sir.

Customer: _______________

A. Oh, that's alright. Will you give us discount as a compensation?

B. I'd love to. But a send it to us on another occasion.

C. Your mistake. I won't do it again.

D. I'm sorry. We won't do it any more.

Đáp án:

1. A

2. B

3. C

4. C

5. A

Giải thích:

1. Minh: _______________

Thầy: Không sao đâu Minh. Nhớ hoàn thành và gửi sớm cho tôi nhé.

A. Em xin lỗi vì chưa làm xong bài tập về nhà, cô Lan.

B. Em xin lỗi vì đã làm xong bài tập về nhà, cô Lan.

C. Em xin lỗi vì đã gửi bài tập về nhà cho bạn, cô Lan.

D. Em xin lỗi vì đã để quên sách giáo khoa ở nhà, cô Lan.

2. Mai: _______________

An: Không sao đâu. Bạn có thể giữ nó cho đến khi bạn hoàn thành nó.

A. Điều gì khiến bạn chọn cuốn sách đó?

B. Rất tiếc, tôi nhầm rồi, Ann. Tôi không biết đây là cuốn sách của bạn.

C. Cho tôi mượn cuốn sách khác được không?

D. Tôi tưởng bạn không thích tác giả của cuốn sách này.

3. Nick: Tôi rất xin lỗi. Tôi không biết đây là chỗ ngồi của bạn.

Mi: _______________

A. Bạn thật bất cẩn.

B. Bạn có thể trả lại cho tôi càng sớm càng tốt được không?

C. Không sao đâu. Tôi sẽ ngồi chỗ khác.

D. Không sao đâu. Bạn có thể đi ngay bây giờ.

4. Giáo viên: Em có thể viết về chuyến đi tuần trước của em được không?

Học sinh: _______________

A. Không, em không nghĩ vậy, thưa cô.

B. Đó không phải là ý hay đâu cô giáo ạ.

C. Vâng thưa cô. Chúng ta có bao nhiêu thời gian ạ?

D. Em biết điều này thật khó khăn với cô.

5. Tom: Chúng tôi xin lỗi vì giao hàng trễ, thưa ông.

Khách hàng: _______________

A. Ồ, không sao đâu. Bạn sẽ giảm giá cho chúng tôi như một khoản đền bù chứ?

B. Tôi rất muốn. Nhưng hãy gửi nó cho chúng tôi vào một dịp khác.

C. Sai lầm của bạn. Tôi sẽ không làm điều đó một lần nữa.

D. Tôi xin lỗi. Chúng tôi sẽ không làm điều đó nữa.

2 (trang 42 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Kate and Minh are talking about their experiences. Choose A - E to complete their conversation. Then practise it with a friend. (Kate và Minh đang nói về trải nghiệm của họ. Chọn A - E để hoàn thành cuộc trò chuyện của họ. Sau đó thực hành nó với một người bạn.)

Minh: Kate, did you go to see the new film with Mi last weekend?

Kate: (1) ____________

Minh: How was the film?

Kate: (2) ____________

Minh: Great, Kate.

Kate: (3) ____________

Minh: What happened then?

Kate: (4) ____________

Minh: So you shouted?

Kate: (5) ____________

Minh: Ha ha ha ... You are cute!

A. It was a brilliant sci-fi and we were so thrilled to see the space exploration of the hero.

B. Yes, I did.

C. Not only did I do that, I also hugged the girl next to me when the spacecraft lost control and fell freely. I was so scared.

D. But it was a bit embarrassing for me on that day.

E. I was so into it that I forgot I was in the cinema.

Đáp án:

1. B

2. A

3. D

4. E

5. C

Hướng dẫn dịch:

Minh: Kate, cuối tuần trước bạn có đi xem phim mới với Mi không?

Kate: Vâng, tôi đã làm vậy.

Minh: Bộ phim thế nào?

Kate: Đó là một bộ phim khoa học viễn tưởng xuất sắc và chúng tôi rất vui mừng được chứng kiến chuyến thám hiểm không gian của người anh hùng.

Minh: Tuyệt vời, Kate.

Kate: Nhưng hôm đó tôi thấy hơi xấu hổ.

Minh: Thế chuyện gì đã xảy ra vậy?

Kate: Tôi quá say mê đến nỗi quên mất mình đang ở trong rạp chiếu phim.

Minh: Thế là cậu hét lên à?

Kate: Tôi không chỉ làm vậy mà còn ôm lấy cô gái bên cạnh khi tàu vũ trụ mất lái và rơi tự do. Tôi đã rất sợ hãi.

Minh: Ha ha ha ... Bạn thật dễ thương!

3 (trang 43 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): a. Look at the mind map and fill in each blank with information about one of your most memorable experiences. (Nhìn vào sơ đồ tư duy và điền vào mỗi chỗ trống thông tin về một trong những trải nghiệm đáng nhớ nhất của bạn.)

SBT Tiếng Anh 9 trang 41, 42, 43 Unit 5 Speaking | Tiếng Anh 9 Global success

Gợi ý:

1. a camping

2. last year

3. my classmates and our head teacher

4. the evening

5. stayed up late, lit the campfire, sang and danced around it

6. grilled sweet potatoes

7. very happy

Hướng dẫn dịch:

1. Trải nghiệm đáng nhớ nhất của tôi là một chuyến đi cắm trại.

2. Nó vào năm ngoái.

3. Tôi đi với bạn học và giáo viên chủ nhiệm.

4. Việc này xảy ra vào buổi tối.

5. Chúng tôi thức muộn, đốt lửa trại, hát và nhảy xung quanh nó.

6. Chúng tôi cũng nướng khoai tây.

7. Chúng tôi cảm thấy rất vui.

b. Make questions for the items in the mind map. Then role-play the questions and answers with your partner. (Đặt câu hỏi cho các mục trong bản đồ tư duy. Sau đó đóng vai các câu hỏi và câu trả lời với bạn của bạn.)

Example:

A: What was your most memorable experience?

B: My most memorable experience was ...

A: When was it?

B: It was last year.

A: Who was you with?

B: I was with my classmates.

A: What do you like most about that?

B: I like most...

Gợi ý:

A: What was your most memorable experience?

B: My most memorable experience was a camping.

A: When was it?

B: It was last year.

A: Who was you with?

B: I was with my classmates and our head teacher.

A: What do you like most about that?

B: I like most the night at the camping site.

A: What did you do then?

B: We stayed up late, lit the campfire, sang and danced around it.

A: Sounds exciting!

B: Yes. We also grilled sweet potatoes.

A: Wow! How did you feel about it?

B: It was such a great time. We all felt very happy about the night, and the experiences.

Hướng dẫn dịch:

A: Trải nghiệm đáng nhớ nhất của bạn là gì?

B: Trải nghiệm đáng nhớ nhất của tôi là chuyến cắm trại.

A: Khi nào vậy?

B: Đó là vào năm ngoái.

A: Bạn đã ở cùng với ai?

B: Tôi đã ở cùng các bạn cùng lớp và giáo viên chủ nhiệm của chúng tôi.

A: Bạn thích điều gì nhất ở điều đó?

B: Tôi thích nhất buổi tối ở khu cắm trại.

A: Lúc đó bạn đã làm gì?

B: Chúng tôi thức khuya, đốt lửa trại, ca hát và nhảy múa quanh đó.

A: Nghe có vẻ thú vị!

B: Vâng. Chúng tôi cũng nướng khoai tây.

Đ: Ồ! Bạn cảm thấy thế nào về nó?

B: Đó là một khoảng thời gian tuyệt vời. Tất cả chúng tôi đều cảm thấy rất hạnh phúc về đêm đó và những trải nghiệm.

Lời giải SBT Tiếng Anh 9 Unit 5: Our experiences hay khác:

Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 9 Global Success hay, chi tiết khác: