Bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 100 SBT Toán 7 tập 2
Bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 100 SBT Toán 7 tập 2
Bài 1: Giả sử x = a / m, y = b / m (a, b, m ∈ Z, m > 0) và x < y. Hãy chứng tỏ rằng nếu chọnthì ta có x < z < y.
Lời giải:
Vì x < y nên a < b. Ta có
Chọn số. Do 2a < 2a + 1 nên x < z. (1)
Do a < b nên a + 1 ≤ b suy ra 2a + 2 ≤ 2b.
Ta có 2a + 1 < 2a + 2 ≤ 2b nên 2a + 1 < 2b, do đó z < y. (2)
Từ (1) và (2) suy ra: x < z < y.
Nhận xét trên cho thấy: trên trục số, giữa hai điểm hữu hạn bất kì, tồn tại một điểm hữu tỉ, do đó tồn tại vô số điểm hữu tỉ.
Bài 2: Tính
Lời giải:
Bài 3: Tìm x biết rằng:
Lời giải:
Bài 4: So sánh
a)và -47
b) √37 - √14 và 6 - √15.
Lời giải:
a)= 2 – 50 = -48 < -47.
b) √37 > √36 = 6 ⇒ √37 > 6 (1)
-√14 > -√15 (2)
Từ (1) và (2) suy ra: √37 - √14 > 6 - √15.
Bài 5: Tam giác ABC có chu vi bằng 24cm và các cạnh a, b, c tỉ lệ với 3, 4, 5
a) Tính các cạnh của tam giác ΔABC;
b) Tam giác ABC có phải là tam giác vuông không? Vì sao?
Lời giải:
a) Vì a, b, c tỉ lệ với 3, 4, 5 và a + b + c = 24 (cm), nên:
Vậy a = 6, b = 8, c = 10 (tính theo cm)
b) ΔABC là tam giác vuông vì a2 + b2 = 36 + 64 = 100 = c2.
Bài 6: Trong mặt phẳng tọa độ hãy vẽ đường thẳng đi qua hai điểm O(0;0) và A(1;2). Đường thẳng OA là đồ thì của hàm số nào?
Lời giải:
Trước hết hãy xác định các điểm O và A. O chính là gốc tọa độ. A là điểm có hoành độ là 1 và tung độ là 2. Xem hình 111.
Đường thẳng OA là đồ thị của hàm số y = 2x.
Bài 7: Hàm số y = f(x) được cho bởi công thức y = -1,5x.
a) Vẽ đồ thị của hàm số trên;
b) Bằng đồ thị hãy tìm các giá trị f(-2), f(1), f(2) (và kiểm tra lại bằng cách tính).
Lời giải:
a) Học sinh tự vẽ.
b) Đáp số: f(-2) = 3, f(1) = -1,5, f(2) = -3.
Bài 8: Hãy sưu tầm một biểu đồ hình quạt (trong sách, báo hoặc tại một cuộc triển lãm) rồi nêu ý nghĩa của biểu đồ đó.
Lời giải:
Học sinh tự tìm.