X

Giải sách bài tập Vật Lí lớp 12

Giải SBT Vật Lí 12 Chương 8: Từ vi mô đến vĩ mô


Giải SBT Vật Lí 12 Chương 8: Từ vi mô đến vĩ mô

Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải sách bài tập Vật Lí 12 Chương 8: Từ vi mô đến vĩ mô hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, biết cách làm bài tập về nhà Vật Lí lớp 12.

Giải SBT Vật Lí 12 Chương 8: Từ vi mô đến vĩ mô

Giải SBT Vật Lí 12 Bài 40: Các hạt sơ cấp

Bài 40.1, 40.2, 40.3 trang 122 Sách bài tập Vật Lí 12:

40.1. Trong phạm vi kích thước và cấu tạo xét trong bài này, những hạt nào không thể coi là hạt sơ cấp ?

A. Electron.        B. Hạt nhân hiđrô.

C. Nơtron.        D. Hạt nhân Giải sách bài tập Vật Lí 12 | Giải sbt Vật Lí 12.

40.2. Electron là hạt sơ cấp thuộc loại

A. leptôn.        B. hipêron.        C. mêzôn.        D. nuclon.

40.3. Hạt nào sau đây không phải là hạt sơ cấp ?

A. prôtôn (p).        B. anpha (α).

C. pôzitron (e+).        D. êlectron (e).

Lời giải:

40.140.240.3
DAB

Bài 40.4 trang 122 Sách bài tập Vật Lí 12: Không kể hạt phôtôn, hạt sơ cấp nào nhẹ nhất hiện nay được biết đến ?

Lời giải:

Hạt nơtrinô ve và phản hạt của nó.

Bài 40.5 trang 122 Sách bài tập Vật Lí 12: Trong phân ứng sau có bảo toàn khối lượng không ?

e- + e+ = 2γ

(êlectron + pôzitron ⇒ hai phôtôn)

Lời giải:

Trong phản ứng đó vẫn có bảo toàn khối lượng, vì hạt phôtôn có khối lượng tĩnh bằng 0, nhưng nó luôn luôn chuyển động, nên luôn có năng lượng dưới dạng động năng.

Giải SBT Vật Lí 12 Bài 41: Cấu tạo vũ trụ

Bài 41.1, 41.2 trang 122 Sách bài tập Vật Lí 12:

41.1. Đường kính Trái Đất là

A. 1 600 km.        B. 3 200 km        C. 6 400 km.        D. 12 800 km.

41.2. Trục quay của Trái Đất quanh mình nó hợp với pháp tuyến của mặt phẳ quỹ đạo của nó quanh Mặt Trời một góc là

A. 20o27'.        B. 21o27'.        C. 22o21'.        D. 23o27'.

Lời giải:

41.141.2
DD

Bài 41.3, 41.4, 41.5, 41.6, 41.7, 41.8, 41.9 trang 123 Sách bài tập Vật Lí 12:

41.3. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo một quỹ đạo gần tròn có b kính vào khoảng

A. 15.106 km.        B. 15.107 km.        C. 15.108 km.        D. 15.109 km.

41.4. Khối lượng Trái Đất vào cỡ

A. 6.1023kg.        B. 6.1024 kg.        C. 6.1025kg.        D. 6.1026 kg.

41.5. Khối lượng Mặt Trời vào cor

A. 2.1028 kg.        B. 2.1029kg.        C. 2.1030kg.        D. 2.1031 kg.

41.6. Đường kính của hệ Mặt Trời vào cỡ

A. 40 đơn vị thiên văn.        B. 60 đơn vị thiên văn.

C. 80 đơn vị thiên văn.        D. 100 đơn vị thiên văn.

41.7. Mặt Trời thuộc loại sao

A. trắt trắng

B. kềnh đỏ.

C. trung bình giữa trắt trắng và kềnh đỏ.

D. nơtron.

41.8. Đường kính của một thiên hà vào cỡ

A. 10 000 năm ánh sáng.

B. 100 000 năm ánh sáng.

C. 1 000 000 năm ánh sáng.

D. 10 000 000 năm ánh sáng.

41.9.Với các hành tinh sau của hệ Mặt Trời : Hoả tinh, Kim tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Thuỷ tinh ; tính từ Mặt Trời, thứ tự từ trong ra là :

A. Thuỷ tinh, Kim tinh, Hoả tinh, Mộc tinh, Thổ tinh.

B. Kim tinh, Mộc tinh, Thuỷ tinh, Hoả tinh, Thổ tinh.

C. Hoả tinh, Mộc tinh, Kim tinh, Thuỷ tinh, Thổ tinh.

D. Thuỷ tinh, Hoả tinh, Thổ tinh, Kim tinh, Mộc tinh.

Lời giải:

41.341.441.541.641.741.841.9
BBCDCBA

Bài 41.10, 41.11 trang 124 Sách bài tập Vật Lí 12:

41.10.Khi nói về hệ Mặt Trời, phát biểu nào sau đây là sai ?

A. Các hành tinh chuyển động quanh Mặt Trời theo cùng một chiều.

B. Sao chổi là thành viên của hệ Mặt Trời.

C. Hành tinh xa Mặt Trời nhất là Thiên vương tinh.

D. Hành tinh gần Mặt Trời nhất là Thuỷ tinh.

41.11.Một thiên thạch bay vào bầu khí quyển của Trái Đất, bị ma sát mạnh, nóng sáng và bốc cháy, để lại một vết sáng dài. Vết sáng này được gọi là

A. sao đôi.        B. sao chổi.

C. sao băng.        D. sao siêu mới.

Lời giải:

41.1041.11
CC

Bài 41.12 trang 124 Sách bài tập Vật Lí 12: Nghiên cứu độ lớn các bán kính quỹ đạo của các hành tinh trong hệ Mặt Trời, Bô-đơ đã tìm ra quy luật sau (chuỗi Bô-đơ)

03612244896

Chuỗi số này gồm số 0 đứng trước một cấp số nhân có số hạng đầu tiên là 3 và công bội là 2. Nếu cộng 4 cho mỗi số hạng của chuỗi, rồi đem kết q thu được chia cho 10 thì ta sẽ tìm được giá trị gần đúng của bán kính qu đạo các hành tinh, tính theo đơn vị thiên văn.

Số hạng 0 ứng với quỹ đạo Thuỷ tinh. Số hạng 96 ứng với quỹ đạo Thổ tin Chuỗi này chỉ đúng đến trường hợp của Thổ tinh.

a) Hãy thực hiện các phép tính và điền các giá trị của bán kính quỹ đạo cá hành tinh vào hàng thứ hai của bảng trên.

b) Hãy ghi tên các hành tinh có các quỹ đạo tương ứng vào hàng thứ ba.

c) Hãy cho biết ý nghĩa của số hạng 24.

Lời giải:

a), b) xem bảng dưới đây

03612244896
0,40,711,62,65,210
Thủy tinhKim tinhTrái ĐấtHỏa tinh?Mộc tinhThổ tinh

c) Số hạng ở cột 24 ứng với quỹ đạo của các tiểu hành tinh.

Bài 41.13 trang 124 Sách bài tập Vật Lí 12: Hãy ghép các phần A, B, C. D với các phần tương ứng a, b, c, d để thàn những câu có nội dung đúng.

A. Mặt Trời là một ngôi sao có màu vàng. Nhiệt độ mặt ngoài của nó và khoảng...

B. Sao Tâm trong chòm Thần Nông có màu đỏ. Nhiệt độ măt ngoài của n vào khoảng.

C. Sao Thiên Lang trong chòm Đại Khuyển có màu trắng. Nhiệt độ mặt ngoài của nó vào khoáng...

D. Sao Rigel (nằm ở mũi giày của chòm Tráng Sĩ) có màu xanh lam. Nhiệ độ mặt ngoài của nó vào khoảng...

a) 30 000 K.        b) 10 000 K.        c) 6 000 K        d) 3 000 K.

Lời giải:

A - c; B - d; C - b; D - a

Bài 41.14 trang 125 Sách bài tập Vật Lí 12: Ghép các phần A, B, C, D với các phần tương ứng a, b, c, d để thà những câu có nội dung đúng.

A. Thiên hà...        B. Punxa...        C. Quaza...        D. Hốc đen...

a) là sao không phát sáng, cấu tạo bởi một loại chất có khối lượn; riêng cực kì lớn, đến nỗi nó hút cả các phôtôn ánh sáng, không ch thoá ra ngoài.

b) là một hệ thống gồm các sao và các đám tinh vân.

c) là sao phát sóng vô tuyến rất mạnh, cấu tạo bàng nơtron. Nó có từ trườn mạnh và quay nhanh quanh một trục.

d) là một loại thiên hà phát xạ mạnh một cách bất thường các sóng V tuyến và tia X. Nó có thể là một thiên hà mới được hình thành.

Lời giải:

A- b; B - c; C - d; D - a

Xem thêm các bài giải sách bài tập Vật Lí lớp 12 hay khác: