Tập bản đồ Địa Lí 7 Bài 4: Thực hành: Phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi
Tập bản đồ Địa Lí 7 Bài 4: Thực hành: Phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi
Bài 1 (trang 5 Tập bản đồ Địa Lí 7): Quan sát lược đồ “Mật độ dân số tỉnh Thái Bình” trang 13 trong SGK, đối chiếu với lược đồ bên, em hãy:
Tô màu và chú giải lược đồ để phân biệt rõ 3 khu vực có mật độ dân số khác nhau.
Dựa vào lược đồ đã tô màu và chú giải ở lược đồ, em hãy điền tên các huyện, thị xã có mật độ tường ứng vào bảng dưới đây.
Lời giải:
Tô màu và chú giải lược đồ để phân biệt rõ 3 khu vực có mật độ dân số khác nhau.
Dựa vào lược đồ đã tô màu và chú giải ở lược đồ, em hãy điền tên các huyện, thị xã có mật độ tường ứng vào bảng dưới đây.
Bài 2 (trang 5 Tập bản đồ Địa Lí 7): Quan sát tháp tuổi của thành phố Hồ Chí Minh năm 1989 và năm 1999, em hãy cho biết:
Hình dạng tháp tuổi thuộc loại nào?
Nhóm tuổi nào có tỉ lệ lớn nhất?
Lời giải:
Hình dạng tháp tuổi thuộc loại tháp tuổi mở rộng.
Nhóm tuổi có tỉ lệ lớn nhất là nhóm tuổi trong độ tuổi lao động.
Bài 3 (trang 6 Tập bản đồ Địa Lí 7): Quan sát lược đồ trên em hãy:
Nhận xét về sự phân bố dân cư châu Á
Khu vực nào đông dân
Khu vực nào thưa dân
Lời giải:
Nhận xét về sự phân bố dân cư châu Á: Dân cư châu Á phân bố không đồng đều.
Khu vực nào đông dân: Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á.
Khu vực nào thưa dân: Khu vực nội địa, Tây á, Tây Nam Á và Bắc Á.
Bài 4 (trang 6 Tập bản đồ Địa Lí 7): Điền vào chỗ chấm (…) trên lược đồ tên một số đô thị trên 8 triệu dân, đô thị từ 5 – 8 triệu dân.
Lời giải: