X

Giải vở bài tập Lịch Sử 8

Giải Vở bài tập Lịch Sử 8 Bài 22: Sự phát triển của khoa học - kĩ thuật và văn hóa thế giới nửa đầu thế kỉ 20


Giải Vở bài tập Lịch Sử 8 Bài 22: Sự phát triển của khoa học - kĩ thuật và văn hóa thế giới nửa đầu thế kỉ 20

Bài 1 trang 69 Vở bài tập Lịch sử 8: Từ những thành tựu tiêu biểu của nền khoa học – kĩ thuật và văn hóa Xô viết, hãy nêu những đánh giá của em về vấn đề này

Trả lời:

a. Những thành tựu tiêu biểu:

- Giáo dục: thanh toán nạn mù chữ, hoàn thành phổ cập giáo dục tiểu học....

- Văn học: xuất hiện nhiều nhà văn, nhà thơ lớn, như: M.Gooc-ki, M.Sô-lô-khốp, A.Tôn-xtôi ... Nhiều tác phẩm đã đi vào lịch sử văn hóa nhân loại như những kiệt tác hàng đầu, tiêu biểu như: Sông Đông êm đềm (tác giả: M.Sô-lô-khốp), Những trường đại học của tôi (tác giả: M.Gooc-ki)....

- Khoa học – kĩ thuật:

    + Chế tạo thành công bom nguyên tử (1949).

    + Khoa học vũ trụ phát triển gắn với tên tuyooir của nhà khoa học C.Xi-ôn-cốp-xki

b. Đánh giá:

- Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân Liên Xô.

- Tạo tiềm lực cho sự phát triển về mọi mặt của Liên Xô và việc mở rộng ảnh hưởng của Liên Xô trên trường quốc tế.

- Góp phần làm cho kho tàng văn hóa nhân loại thêm phong phú.

Bài 2 trang 69 Vở bài tập Lịch sử 8: Em hãy nối ô bên trái (tên tác phẩm) với ô bên phải (tên tác giả) cho phù hợp

Trả lời:

Giải Vở bài tập Lịch Sử 8 Bài 22: Sự phát triển của khoa học - kĩ thuật và văn hóa thế giới nửa đầu thế kỉ 20 | Giải vở bài tập Lịch Sử lớp 8

Bài 3 trang 70 Vở bài tập Lịch sử 8: Hãy nêu những phát minh khoa học – kĩ thuật nửa đầu thế kỉ XX.

Trả lời:

* Phát minh khoa học:

- Lĩnh vực Vật Lý: + Lý thuyết nguyên tử hiện đại

    + Thuyết tương đối;

    + Chất bán dẫn

- Lĩnh vực hóa học: + Năm 1931, phát minh ra máy gia tốc hạt nhân.

    + 1934: phát minh hiện tượng phóng xạ nhân tạo

* phát minh kĩ thuật: Điện thoại, điện tín, rađa, điện ảnh với phim có tiếng và phim màu, máy bay, ....

Bài 4 trang 70 Vở bài tập Lịch sử 8: Sự phát triển của khoa học – kĩ thuật thế giới nửa đầu thế kỉ XX có tác dụng như thế nào đối với nhân loại? Đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng.

[ ] Mang lại cuộc sống vật chất và tinh thần ngày càng tốt đẹp hơn cho con người.

[ ] Các nước chạy đua vũ trang hòng tranh giành vị trí bá chủ thế giới.

[ ] Của cải xã hội làm ra ngày càng nhiều.

[ ] Giúp các dân tộc trên thế giới xích lại gần nhau hơn.

[ ] Một số nước lợi dụng để sản xuất vũ khí, gây nên thảm họa chiến tranh.

Trả lời:

Các câu trả lời đúng là:

[X] Mang lại cuộc sống vật chất và tinh thần ngày càng tốt đẹp hơn cho con người.

[X] Của cải xã hội làm ra ngày càng nhiều.

[X] Một số nước lợi dụng để sản xuất vũ khí, gây nên thảm họa chiến tranh.

Bài 5 trang 70 Vở bài tập Lịch sử 8: Em hiểu thế nào về câu nói của nhà khoa học A. Nô-ben “Tôi hi vọng rằng nhân loại sẽ rút ra được từ những phát minh khoa học nhiều điều tốt hơn là nhiều điều xấu”.

Trả lời:

Ý nghĩa từ câu nói của A.Nô-ben:

- “Phục vụ cho cuộc sống của con người” là xuất phát điểm, mục đích đúng đắn của mọi phát minh, nghiên cứu khoa học – kĩ thuật.

- Các thành tựu khoa học – kĩ thuật chỉ phát huy hết những giá trị của nó khi được sử dụng cho những mục đích tốt đẹp.

- Không nên sử dụng những thành tựu khoa học – kĩ thuật để làm việc xấu, gây nên những cuộc chiến tranh....

Bài 6 trang 70 Vở bài tập Lịch sử 8: Hãy kể tên các nhà khoa học và những phát minh được giải Nô-ben nửa đầu thế kỉ XX mà em biết.

Trả lời:

Lĩnh vực nghiên cứu Tên nhà khoa học Năm nhận giải Công trình nhận giải Nô-ben
Vật lý Wihelm conrad Rontgen. 1901 Khám phá ra tia X
Pierre Curi và Maria Sklodowska Curi 1903 Nghiên cứu về hiện tượng phóng xạ
Albert Einstein 1921 Nghiên cứu về hiệu ứng quang điện và đóng góp khác cho vật lý lý thuyết.
Hóa học Avante Arrhenius 1903 Tìm ra thuyết điện ly hóa học
Otto Hahn 1944 Nghiên cứu sự phân hạch của các hạt nhân nặng
Y học Karl Landsteiner 1930 Phát hiện ra các nhóm máu ở người.

Xem thêm các bài Giải vở bài tập Lịch Sử lớp 8 khác: