Giáo án Hóa học 9 Bài 56: Ôn tập cuối năm mới nhất
Giáo án Hóa học 9 Bài 56: Ôn tập cuối năm mới nhất
I/Mục tiêu:
1/Kiến thức:
-HS thiết lập được mối quan hệ giữa các chất vô cơ: kim loại, phi kim, oxit, axit, bazơ, muối .được biểu diễn bởi sơ đồ trong bài học
2/Kĩ năng:
-Biết thiết lập mối quan hệ giữa các chất vô cơ dựa trên tính chất và các phương pháp điều chế chúng .
-Biết chọn chất cụ thể để chứng minh cho mối quan hệ được thiết lập
-Vận dụng tính chất của các chất vô cơ đã học để viết được các PTHH biểu diễn mối quan hệ giữa các chất
-Củng cố những kiến thức đã học về các chất hữu cơ .Hình thành mối liên hệ cơ bản giữa các chất
3/Thái độ:
- Ham mê hóa học và khoa học, tích cực học tập và giải quyết vấn đề
4/Phát triển năng lực
- Năng lực tự học và giải quyết vấn đề
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực giao tiếp và làm việc cá nhân, làm việc nhóm
II/Chuẩn bị:
-HS ôn tập sự phân loại các chất vô cơ, kim loại, phi kim. Lấy các ví dụ cụ thể cho sơ đồ mối quan hệ các chất trong sgk .
-HS ôn tập về sự phân loại hợp chất hữu cơ và tính chất hoá học cơ bản của mỗi loại chất .
-Bảng phụ: Nội dung bài tập được ghi ở bảng phụ
Quan hệ | Phương trình hoá học |
---|---|
Kim loại – muối | |
Kim loại – oxit bazơ | |
Oxit bazơ – muối | |
Bazơ – muối | |
Phi kim – muối | |
Phi kim – oxit axit | |
Phi kim – axit | |
Oxit axit – muối |
-Các phiếu học tập:
Phiếu học tập số 1
Hợp chất | Công thức cấu tạo |
---|---|
Metan | |
Etilen | |
Axetilen | |
Benzen | |
Rượu etylic | |
Axit axetic |
Phiếu học tập số 3
Hiđrocacbon | Dẫn xuất hiđrocacbon | Polime |
---|---|---|
Các chất | ||
Thành phần | ||
Khối lượng phân tử | ||
Ứng dụng cơ bản |
Phiếu học tập số 2
Chọn các PTHH làm ví dụ và hoàn thành các PTHH mô tả các tính chất sau , ghi rõ điều kiện phản ứng
Tính chất | Phương trình hoá học | Các chất có tính chất này |
---|---|---|
Phản ứng cháy củacác hợp chấthữu cơ | ||
Phản ứng thế clo, brôm | ||
Phản ứng cộng, trùng hợp | ||
Phản ứng với natri | ||
Phản ứng với kim loại | ||
Phản ứng với oxit bazơ, bazơ | ||
Phản ứng với muối | ||
Phản ứng thuỷ phân |
III/Tiến trình lên lớp:
1.ổn định:
2.Bài cũ:
3.Bài mới:
*Các hoạt động dạy và học: Tiết 1: PHẦN I: HOÁ VÔ CƠ
-Giới thiệu bài:Chúng ta đã hoàn thành chương trình , tiết này chúng ta nhìn lại xem chúng ta đã có được hành trang gì về kiến thức hoá học vô cơ để di tiếp trên con đường tìm hiểu thế giới hoá học
Tiết 1-Hoạt động 1: Xây dựng mối quan hệ giữa các chất vô cơ
Giáo viên | Học sinh | Nội dung ghi bài |
---|---|---|
-GV yêu cầu các nhóm HS hoàn thành bài tập được ghi ở bảng phụ -GV yêu cầu đại diện các nhóm hoàn thành bài tập ở bảng phụ -GV yêu cầu các nhóm bổ sung -GV bổ sung và kết luận |
-HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập được ghi ở bảng phụ -Đại diện các nhóm hoàn thành bài tập -Đại diện các nhóm bổ sung |
I/Kiến thức cần nhớ: 1. Mối quan hệ giữa các loại chất vô cơ :xem SGK trang 167 1. Phản ứng hoá học thể hiện mối quan hệ (xem bảng sau) |
Phương trình hoá học | Quan hệ |
---|---|
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ; Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu | Kim loại – muối |
4Al + 3O2 → 2Al2O3 ; FeO + CO → Fe + CO2 | Kim loại – oxit bazơ |
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O ; FeCO3 → FeO + CO2 | Oxit bazơ – muối |
Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O ; FeSO4 + 2NaOH→ Fe(OH)2+ Na2SO4 | Bazơ – muối |
3Cl2 + 2Al → 2AlCl3 ; 2NaCl → 2Na + Cl2 | Phi kim – muối |
S + O2 → SO2 ; 2H2S + SO2 → 3S + 2H2O | Phi kim – oxit axit |
Cl2 + H2 → 2HCl ; 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O | Phi kim – axit |
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 +H2O ; CaCO3 → CaO + CO2 | Oxit axit – muối |
Hoạt động 2: Bài tập;: Luyện tập phương trình hoá học
Giáo viên | Học sinh | Nội dung ghi bài |
---|---|---|
-GV cho các nhóm HS hoàn thành bài tập số 2 -GV yêu cầu 1 nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung -GV nhận xét và bổ sung (có thể có nhiều cách thành lập dãy chuyển đổi) |
-HS thảo luận nhóm hoàn thành BT2 -Đại diện nhóm trình bày -Đại diện nhóm khác nhận xét -HS chú ý lắng nghe |
-Dãy chuyển hoá: FeCl2→ Fe→FeCl3→Fe(OH)3 →Fe2O3→Fe -PTHH: FeCl2 + Zn→ ZnCl2+ Fe 2Fe + 3Cl2→ 2FeCl3 FeCl3+3NaOH→3NaCl+ Fe(OH)3 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O Fe2O3 + 3H2→2 Fe +3H2O |
Hoạt động 3:Luyện tập điều chế
Giáo viên | Học sinh | Nội dung ghi bài |
---|---|---|
-GV cho các nhóm HS hoàn thành BT3 -GV yêu cầu 1 nhóm trình bày -GV yêu cầu nhóm khác bổ sung -GV bổ sung và nhận xét |
-HS thảo luận nhóm,hoàn thành BT3 . -Đại diện nhóm trình bày -Đại diện nhóm khác bổ sung -HS chú ý lắng nghe |
Các PP điều chế clo từ muối NaCl . 1.PP điện phân : -Điện phân nóng chảy 2NaCl → 2Na + Cl2 -Điện phân dd có màng ngăn 2NaCl+ 2H2O→Cl2+H2+2NaOH 2. Có thể dùng 1 trong các phản ứng sau : -Điều chế theo dãy chuyển đổi NaCl → HCl → Cl2 |
Hoạt động 4: Luyện giải bài tập
Giáo viên | Học sinh | Nội dung ghi bài |
---|---|---|
-GV yêu cầu các nhóm HS hoàn thành BT5 (GV có thể hướng dẫn HS theo các bước: tìm hiểu đề,tóm tắt đề bài, xác định dạng BT, nêu PP giải) -GV yêu cầu 1 nhóm trình bày,nhóm khác nhận xét bổ sung -GV nhận xét, bổ sung |
-Các nhóm HS thảo luận để hoàn thành BT5 và xác định cho được đây là dạng toán hỗn hợp 1 pt , chất rắn màu đỏ là Cu,nêu cho được cách tính % -Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung -HS chú ý lắng nghe |
nCu = = mol a.Các PTHH: Fe + CuSO4 → FeSO4+ Cu (1) Fe2O3+6HCl→2FeCl3 +3H2O nCu = nFe = 0,05mol theo (1) => mFe = 0,05 x 56 = 2,8g =>mFe2O3 = 4,8 – 2,8 = 2g %Fe = = 41,67% %Fe2O3 = 58,33% |
*Các hoạt động dạy và học tiết 2:Phần II: HOÁ HỮU CƠ
*Giới thiệu bài:Chúng ta đã hoàn thành chương trình làm quen với các hợp chất hữu cơ, tiết này chúng ta nhìn lại xem chúng ta đã có được những hành trang gì về kiến thức hoá học hữu cơ để đi tiếp trên con đường tìm hiểu thế giới tự nhiên và ứng dụng của chúng trong đời sống và sản xuất
Hoạt động 1:Công thức cấu tạo
Giáo viên | Học sinh | Nội dung ghi bài |
---|---|---|
-GV yêu cầu các nhóm HS hoàn thành phiếu học tập 1 -GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung -GV nhận xét, bổ sung |
-Các nhóm HS hoàn thành phiếu học tập số 1 -Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung |
-Xem phần chuẩn bị |
Hoạt động 2:Các phản ứng hoá học cơ bản
Giáo viên | Học sinh | Nội dung ghi bài |
---|---|---|
-GV yêu cầu các nhóm HS hoàn thành phiếu học tập số2 -GV hướng dẫn HS chọn các PTHH làm ví dụ và hoàn thành các PTHH, ghi rõ điều kiện phản ứng -GV nhận xét, bổ sung . |
-Các nhóm HS hoàn thành phiếu học tập số 2 -Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung |
-Xem phần chuẩn bị |
Hoạt động 3: Phân loại các hợp chất hữu cơ
Giáo viên | Học sinh | Nội dung ghi bài |
---|---|---|
-GV yêu cầu các nhóm HS hoàn thành phiếu học tập số3 và hướng dẫn hs phân loai,nêu ứng dụng -GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày ,nhóm khác bổ sung và nhận xét |
-Các nhóm HS hoàn thành phiếu học tập số 3 -Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung và nhận xét |
-Xem phần chuẩn bị |
Hoạt động 4: Phân biệt các hợp chất hữu cơ
Giáo viên | Học sinh | Nội dung ghi bài |
---|---|---|
-GV yêu cầu HS hoàn thành BT 4 -GV nhận xét ,bổ sung -GV yêu cầu HS hoàn thành BT5 -GV nhận xét, bổ sung qua từng BT a,b,c.(chú ý cần hướng dẫn tỉ mỉ để rèn luyện kĩ năng trình bày cho HS) |
-Các nhóm HS hoàn thành BT4 -Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung, nhận xét -HS chú ý lắng nghe |
BT4:Câu đúng là câu C BT5: a.THÍ NGHIỆM 1: Dùng dd Ca(OH)2 nhận được khí CO2 . THÍ NGHIỆM 2: Dùng dd brôm dư nhận được các khí còn lại b.THÍ NGHIỆM 1: Dùng Na2CO3 nhận được axit axetic . THÍ NGHIỆM 2: Cho tác dụng với Na nhận được rượu etylic . c.THÍ NGHIỆM 1: Cho tác dụng với Na2CO3 nhận được axit axetic THÍ NGHIỆM 2: Cho tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư nhận được glucozơ |
Hoạt động 5: Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
Giáo viên | Học sinh | Nội dung ghi bài |
---|---|---|
-GV yêu cầu HS hoàn thành BT6 (GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề, xác định dạng bài, tìm pp giải ) -GV cho một HS trình bày, các HS khác bổ sung , gv nhận xét kết luận |
-HS tìm hiểu đề, xác định dạng bài (tìm CTPT), tìm pp giải (tìm mC, mH, mO → nC, nH,, nO. → CTPT) -HS trình bày và bổ sung |
BT6:nCO2 = = 0,15mol nCO2= nC = 0,15mol nH2O = = 0,15mol 2nH2O = nH = 0,15x2= 0,3mol mC= 0,15x 12= 1,8g mH= 0,3 x1= 0,3g mO= 4,5 -1,8 + 0,3 = 2,4g nO= = 0,15mol CTPT dạng chung:CXHYOZ x : y : z = nC : nH : nO = 0,15: 0,3: 0,15= 1:2:1 (CH2O)n = 60 → n= 2 →C2H4O2 |
4/Tổng kết, dặn dò:
-Tiết 1:GV tổng kết lại trong tiết học hôm nay chúng ta đã ôn được những nội dung chính như mối quan hệ giữa các loại chất , cách viết PTHH, thực hiện dãy biến hoá,pp điều chế, toán hỗn hợp.
Dặn dò:làm bài tập:1,4 sgk
GV có thể hướng dẫn như sau: BT1:a. quỳ tím ; b. quỳ tím; c. H2O
BT4: -Dùng quỳ tím ẩm, đem đốt cháy, làm lạnh sản phẩm
-Tiết2:GV tổng kết lại trong tiết học hôm nay chúng ta đã ôn được những nội dung chính như : CTCT, các phản ứng hóa học, ứng dụng, dãy chuyển hoá, nhận biết các chất, tìm CTPT
Dặn dò:về nhà làm BT: 3,7
GV có thể hướng dẫn như sau: BT3: dựa vào tính chất hoá học của các chất trong dãy chuyển hoá
BT7:Dựa vào thành phần phân tử để dự đoán (protein)
-Ôn theo đề cương để chuẩn bị thi học kì 2