Giáo án Toán lớp 3 Bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4 - Kết nối tri thức
Giáo án Toán lớp 3 Bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4 - Kết nối tri thức
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án Toán lớp 3 Kết nối tri thức bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
BÀI 6: BẢNG NHÂN 4, BẢNG CHIA 4
TIẾT 1: BẢNG NHÂN 4
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Hình thành được bảng nhân 4
- Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 4.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề...
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: | |
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: 3 × 5 = ? + Câu 2: 30 : 3 = ? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới |
- HS tham gia trò chơi + Trả lời: 3 × 5 = 15 + Trả lời: 30 : 3 = 10 - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. |
2. Khám quá - Mục tiêu: - Hình thành được bảng nhân 4 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề... - Cách tiến hành: | |
a) - Cho HS quan sát chong chóng và hỏi mỗi chong chóng có mấy cánh? - Đưa bài toán: “Mỗi chong chóng có 4 cánh. Hỏi 5 chong chóng có bao nhiêu cánh? - GV hỏi: + Muốn tìm 5 chong chóng có bao nhiêu cánh ta làm phép tính gì? + 4 × 5 = ? - GV chốt: Quan bài toán, các em đã biết cách tính được một phép nhân trong bảng nhân 4 là 4 × 5 = 20 b) - GV yêu cầu HS tìm kết quả của phép nhân: + 4 × 1 = ? + 4 × 2 = ? + Nhận xét kết quả của phép nhân 4 × 1 và 4 × 2 + Thêm 4 vào kết quả của 4 × 2 ta được kết quả của 4 × 3
- GV Nhận xét, tuyên dương |
- HS trả lời: Mỗi chong chóng có 4 cánh. - HS nghe - HS trả lời + Muốn tìm 5 chong chóng có mấy cánh ta làm phép tính nhân 4 × 5 + 4 × 5 = 20 Vì 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 20 nên 4 × 5 = 20 - HS nghe -HS trả lời + 4 × 1 = 4 + 4 × 2 = 8 + Thêm 4 vào kết quả của 4 × 1 ta được kết quả của 4 × 2 - HS viết các kết quả còn thiếu trong bảng -HS nghe |
3. Luyện tập - Mục tiêu: - Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 4. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề. - Cách tiến hành: | |
Bài 1. (Làm việc cá nhân) Số? - GV mời 1 HS nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính trong bảng nhân 4 và viết số thích hợp ở dấu “?” trong bảng vào vở.
- Chiếu vở của HS và mời lớp nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm đôi) Số? - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và tìm các số còn thiếu ở câu a và câu b
- Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV gọi HS giải thích cách tìm các số còn thiếu - GV nhận xét Bài 3: - GV mời HS đọc bài toán - GV hỏi: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở - GV chiếu bài làm của HS, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. |
- 1 HS nêu: Số - HS làm vào vở
-HS quan sát và nhận xét - HS nghe Bài 2: - 1 HS nêu: Nêu các số còn thiếu. - HS thảo luận nhóm đôi và tìm các số còn thiếu. - 2 nhóm nêu kết quả a) 16; 20; 28; 36 b) 28; 24; 16; 8 - HS nghe - 1 HS giải thích: Vì ở dãy câu a là dãy số tăng dần 4 đơn vị còn dãy số b là dãy số giảm dần 4 đơn vị - HS nghe Bài 3: - 1 HS đọc bài toán - HS trả lời: + Bài toán cho biết: Mỗi ô tô con có 4 bánh xe + Bài toán hỏi: 8 ô tô như vậy có bao nhiêu bánh xe? - HS làm vào vở. Bài giải Số bánh xe của 8 ô tô là: 4 x 8 = 32 (bánh xe) Đáp số:32 bánh xe - HS quan sát và nhận xét bài bạn - HS nghe, sửa bài vào vở nếu sai. |
4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: | |
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi hái hoa sau bài học để củng cố bảng nhân 4. + Câu 1: 4 × 5 = ? + Câu 2: 4 × 8 = ? + Câu 3: Một nhóm công nhân có 4 người. Hỏi 9 nhóm như thế có bao nhiêu người? - GV nhận xét, tuyên dương |
- HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - HS trả lời: + Câu 1: 4 × 5 = 20 + Câu 2: 4 × 8 = 32 + Câu 3: Bài giải 9 nhóm công nhân có số người là: 4 × 9 = 36 (người) Đáp số: 36 người - HS nghe |
5. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... |
................................
................................
................................
Trên đây tóm tắt một số nội dung có trong bộ Giáo án Toán lớp 3 Kết nối tri thức năm 2023 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử: