Giáo án Toán 8 Chương 2: Đa giác. Diện tích đa giác mới nhất
Với mục đích giúp các Thầy / Cô giảng dạy môn Toán dễ dàng biên soạn Giáo án Toán lớp 8, VietJack biên soạn Bộ Giáo án Toán 8 Chương 2: Đa giác. Diện tích đa giác phương pháp mới theo hướng phát triển năng lực bám sát mẫu Giáo án môn Toán chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu Giáo án Toán 8 này sẽ được Thầy/Cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quí báu.
Mục lục Giáo án Toán 8 Chương 2: Đa giác. Diện tích đa giác
Xem thử Giáo án Toán 8 KNTT Xem thử PPT Toán 8 KNTT Xem thử Giáo án Toán 8 CTST Xem thử Giáo án Toán 8 CD
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Toán 8 (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
- Giáo án Toán 8 Bài 1: Đa giác. Đa giác đều
- Giáo án Toán 8 Bài 2: Diện tích hình chữ nhật
- Giáo án Toán 8 Luyện tập (trang 119)
- Giáo án Toán 8 Bài 3: Diện tích tam giác
- Giáo án Toán 8 Luyện tập (trang 122-123)
- Giáo án Toán 8 Bài 4: Diện tích hình thang
- Giáo án Toán 8 Bài 5: Diện tích hình thoi
- Giáo án Toán 8 Bài 6: Diện tích đa giác
Giáo án Toán 8 Bài 1: Đa giác. Đa giác đều
A. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS nắm vững khái niệm về đa giác, đa giác lồi, nắm vững các công thức tính tổng số đo các góc của 1 đa giác.
- Vẽ và nhận biết được 1 số đa giác lồi, 1 số đa giác đều, biết vẽ các trục đối xứng, tâm đối xứng (nếu có) của 1 đa giác. Biết sử dụng phép tương tự để xây dựng khái niêm đa giác lồi, đa giác đều từ những khái niệm tương ứng.
2. Kỹ năng:
- HS quan sát hình vẽ, biết cách quy nạp để xây dựng công thức tính tổng số đo các góc của 1 đa giác.
3. Thái độ:
- Tích cực, tự giác, hợp tác.
4. Phát triển năng lực:
- Nhận biết và biết cách vẽ đa giác. Biết cách quy nạp để xây dựng công thức tính tổng số đo các góc của 1 đa giác.
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- bảng phụ ?3 và bài tập 4 (tr115-SGK), thước thẳng.
2. Học sinh:
- Thước thẳng, ôn tập lại các khái niệm về tứ giác.
C. Phương pháp
- Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, ...
D. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức lớp: Kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: xen trong bài học.
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Ghi bảng |
---|---|---|
Hoạt động 1: Khởi động (13’) |
||
- Treo bảng phụ vẽ hình 112 –117 - Giới thiệu t/c của các đoạn thẳng, và các yếu tố đỉnh, cạnh của 2 đa giác H114, H117 - Gọi HS nhắc lại định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi - Nêu ?1 cho HS thực hiện - Hỏi: Hình nào trên bảng là đa giác lồi? - Thế nào là đa giác lồi? Nêu ?2, gọi HS trả lời - Treo hình vẽ 119 sgk cho HS thực hiện ?3 - Nói thêm: đa giác có n đỉnh (n ≥ 3) gọi là hình n-giác hay n-cạnh, với n = 3, 4,…, 9, 10 gọi là gì? |
- Quan sát hình vẽ ở bảng phụ - Nghe GV giới thiệu - Nhắc lại định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi… - Xem hình 118 và trả lời ?1: 2đoạn thẳng AE, ED có 1 điểm chung lại cùng nằm trên 1 đường thẳng - Hình 115,116,117 là đa giác lồi. - Nêu định nghĩa như SGK(p.114) Đáp: khi vẽ một đường thẳng qua cạnh của đa giác thì đa giác nằm ở 2 nửa mặt phẳng … - Nhìn hình 119, trả lời ?3 HS gọi tên đỉnh, cạnh, đường chéo, góc… của một đa giác - Trả lời: h`tam giác, h`tứ giác, …, hình 9 cạnh, hình 10 cạnh…. |
1) Khái niệm về đa giác: Định nghĩa: (sgk) Các đỉnh: A,B,C,D,E Các cạnh: AB, BC, CD, DE, EA Các đường chéo: AC, AD, BD, BE, CE Các góc: |
2. Đa giác đều (10’) |
||
- Treo bảng phụ vẽ hình 120 - Giới thiệu: đây là các ví dụ về đa giác đều - Hỏi: Thế nào là đa giác đều? GV nhắc lại định nghĩa và ghi bảng - Nêu ?4 cho HS thực hiện - Mỗi đa giác đều trong hình 120 có mấy trục đối xứng ? Có mấy tâm đối xứng? - GV chốt lại và vẽ vào hình cho HS thấy rõ hơn |
Quan sát hình vẽ - Phát biểu định nghĩa đa giác đều - HS lặp lại cho chính xác và ghi bài. - Thực hiện ?4 – Trả lời: + ∆đều có 3 trục đxứng. + H`vuông có 4 trục đối xứng,1 tâm đxứng là giao điểm của 2 đường chéo + Ngũ giác đều có 5 trục đối xứng + Lục giác đều có 6 trục đối xứng và 1 tâm đối xứng |
2) Đa giác đều: Định nghiã: Đa giác đều là đa giác có tất cả cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau |
Hoạt động 3: Luyện tập (15’) |
||
Bài 1 trang 115 SGK - Cho HS đọc đề bài - Cho HS lên bảng làm bài - Cho HS khác nhận xét - GV hoàn chỉnh bài làm Bài 2 trang 115 SGK - Cho HS đọc đề bài - Cho HS lên bảng làm bài - Cho HS khác nhận xét Bài 4 trang 115 SGK - Treo bảng phụ vẽ sẵn bài 4 - Gọi HS lên bảng làm - Cho HS khác nhận xét - Nhận xét cho điểm (nếu được) |
- HS đọc đề bài - HS lên bảng vẽ phác hoạ - Cho HS khác nhận xét - HS sửa bài vào vở - HS đọc đề bài - HS suy nghĩ và trả lời: a) Hình thoi có các cạnh bằng nhau nhưng các góc không bằng nhau) b) Hình chữ nhật có các góc bằng nhau nhưng các cạnh không bằng nhau - HS khác nhận xét - HS quan sát hình - HS làm ở bảng - HS khác nhận xét - HS sửa bài vào vở |
Bài 1 trang 115 SGK Hãy vẽ phác hoạ một lục giác lồi. Hãy nêu cách nhận biết một đa giác lồi Bài 2 trang 115 SGK Cho ví dụ về đa giác không đều trong mỗi trường hợp sau a) Có tất cả các cạnh bằng nhau b) Có tất cả các góc bằng nhau Bài 4 trang 115 SGK |
Hoạt động 4: Vận dụng (5’) |
||
- BT 1(tr115- SGK): Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm. - BT 4 (tr115- SGK): Cả lớp thảo luận nhóm. - Tính số đường chéo của đa giác n cạnh. |
||
5. MỞ RỘNG |
||
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát nội dung bài học. Sưu tầm và làm một số bài tập nâng cao. |
Làm bài tập phần mở rộng. |
Giáo án Toán 8 Bài 2: Diện tích hình chữ nhật
A. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS nêu lên được công thức tính diện tích HCN, hình vuông, tam giác, các tính chất của diện tích.
- HS hiểu được để chứng minh các công thức đó cần phải vận dụng các tính chất của diện tích.
2. Kỹ năng:
- HS biết cách vận dụng công thức và tính chất của diện tích để giải bài toán về diện tích.
3. Thái độ:
- Tích cực, tự giác, hợp tác.
4. Phát triển năng lực:
- Biết vận dụng công thức để tính toán trong thực tế đo lường.
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Bảng phụ, cụng cụ đo vẽ.
2. Học sinh:
- Compa, thước, eke.
C. Phương pháp
- Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, ...
D. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức lớp: Kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đ/n đa giác lồi, đa giác đều. Hãy kể tên 1 số đa giác mà em biết.
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Ghi bảng |
---|---|---|
Hoạt động 1: Khởi động (7’) |
||
- Treo bảng phụ ghi đề - Gọi HS lên bảng làm bài - Cả lớp cùng làm bài - Kiểm tra bài tập về nhà của HS - Cho HS khác nhận xét - GV đánh giá, cho điểm |
- HS đọc đề bài - HS lên bảng làm bài 1/ (n – 2).180 2/ Lục giác đều: ((6 – 2).180)/6 = 1200 Ngũ giác đều: ((5 – 2).180)/6 = 1080 - HS khác nhận xét - HS sửa bài vào vở |
1/ Viết công thức tính tổng số đo của các góc của hình n giác (4đ) 2/ Tính số đo một góc của hình lục giác đều, ngũ giác đều (6đ) |
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức |
||
- Giới thiệu khái niệm như SGK - Treo hình vẽ 121 - Yêu cầu HS làm ?1 - Thế nào là diện tích đa giác ? - Quan hệ giữa diện tích của đa giác với một số thực - Giới thiệu tính chất, Kí hiệu |
- HS chú ý nghe - Quan sát hình vẽ 121, HS suy nghĩ cá nhân sau đó thảo luận nhóm và trả lời ?1 - Dtích A = Dtích B - Dtích D có 8 đơn vị, còn C chỉ có 2 - Dtích E lớn hơn dtích C - HS phát biểu SGK trang 117 - HS đọc các tính chất của diên tích đa giác |
1/ Khái niệm diện tích đa giác: - Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác gọi là diện tích của đa giác đó - Mỗi đa giác có một diện tích xác định, diện tích đa giác là một số dương - Tính chất của diện tích đa giác: SGK trang 116 Kí hiệu: S |
2: Công thức tính diện tích hình chữ nhật (7’) |
||
- Tính diện tích hcn có chiều dài 5cm, chiều rộng là 3 cm - Nếu chiều dài là a chiều rộng là b thì S = ? - Phát biểu định lí tính diện tích hình chữ nhật |
- S = 5. 3 = 15 - S = a.b - HS phát biểu SGK trang 117 |
2/ Công thức tính diện tích hình chữ nhật: Diện tích hcn bằng tích hai kích thước của nó S = a. b |
3: Công thức tính diện tích hình vuông,tam giác vuông (14’) |
||
- Yêu cầu HS làm ?2 - Cho HS khác nhận xét - Tính chất của đa giác đã được vận dụng như thế nào để khi chứng minh diện tích tam giác vuông ? |
- Diện tích hình vuông: S = a2 - Diện tích tam giác vuông: S = ½ a.b - HS khác nhận xét - Vì hình chữ nhật được chia thành hai tam giác vuông nên tam giác vuông có diện tích bằng nửa diện tích hcn |
3/ Công thức tính diện tích hình vuông,tam giác vuông a) Diện tích hình vuông bằng bình phương cạnh của nó S = a2 b) Diện tích tam giác vuông bằng nửa tích hai cạnh góc vuông S = ½ a.b |
Hoạt động 3: Luyện tập (5’) |
||
Bài 6 trang 118 SGK - Treo bảng phụ ghi bài - Cho 3 HS lên bảng làm bài - Cho HS khác nhận xét - GV hoàn chỉnh bài làm |
- HS đọc đề bài - HS lên bảng làm bài a) S2 = (2a). b = 2 (a.b) = 2S1 Vậy diện tích tăng hai lần b) S2 = (3a). (3b) = 9 (a.b) = 9 S1 Vậy diện tích tăng chín lần c) S2 = a.4).(b:4) = ab = S1 Vậy diện tích không đổi - HS khác nhận xét - HS sửa bài vào vở |
Bài 6 trang 118 SGK Diện tích hcn thay đổi như thế nào nếu: a) Chiều dài tăng 2 lần, chiều rộng không đổi b) Chiểu dài và chiều rộng tăng 3 lần c) Chiều dài tăng 4 lần, chiều rộng giảm 4 lần |
Hoạt động 4: vận dụng (1’) |
||
5. MỞ RỘNG |
||
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát nội dung bài học. Sưu tầm và làm một số bài tập nâng cao. |
Làm bài tập phần mở rộng. |
4. Hướng dẫn học sinh tự học (3p)
- Học theo SGK, nắm chắc 3 công thức tính diện tích tam giác vuông, HCN và hình vuông.
- Làm các bài tập 7, 9, 10 (tr118, 119 - SGK), các bài 13, 15, 16, 17, 18 (tr127-SBT).
- Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
Xem thử Giáo án Toán 8 KNTT Xem thử PPT Toán 8 KNTT Xem thử Giáo án Toán 8 CTST Xem thử Giáo án Toán 8 CD
Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 8 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác: