Giáo án Toán 8 Chương 3: Tam giác đồng dạng mới nhất
Với mục đích giúp các Thầy / Cô giảng dạy môn Toán dễ dàng biên soạn Giáo án Toán lớp 8, VietJack biên soạn Bộ Giáo án Toán 8 Chương 3: Tam giác đồng dạng phương pháp mới theo hướng phát triển năng lực bám sát mẫu Giáo án môn Toán chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu Giáo án Toán 8 này sẽ được Thầy/Cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quí báu.
Mục lục Giáo án Toán 8 Chương 3: Tam giác đồng dạng
Xem thử Giáo án Toán 8 KNTT Xem thử PPT Toán 8 KNTT Xem thử Giáo án Toán 8 CTST Xem thử Giáo án Toán 8 CD
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Toán 8 (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
- Giáo án Toán 8 Bài 1: Định lí Ta-lét trong tam giác
- Giáo án Toán 8 Bài 2: Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta-lét
- Giáo án Toán 8 Luyện tập (trang 63-64-65)
- Giáo án Toán 8 Bài 3: Tính chất đường phân giác của tam giác
- Giáo án Toán 8 Luyện tập (trang 68)
- Giáo án Toán 8 Bài 4: Khái niệm hai tam giác đồng dạng
- Giáo án Toán 8 Luyện tập (trang 72)
- Giáo án Toán 8 Bài 5: Trường hợp đồng dạng thứ nhất
- Giáo án Toán 8 Bài 6: Trường hợp đồng dạng thứ hai
- Giáo án Toán 8 Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ ba
- Giáo án Toán 8 Luyện tập (trang 79-80)
- Giáo án Toán 8 Bài 8: Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông
- Giáo án Toán 8 Bài 9: Ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng
- Giáo án Toán 8 Ôn tập chương 3 Hình học
Giáo án Toán 8 Bài 1: Định lí Ta-lét trong tam giác
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS trình bày được và nắm vững kiến thức về tỷ số của hai đường thẳng, từ đó hình thành về khái niệm đường thẳng tỷ lệ
- Từ đo đạc trực quan.
2. Kỹ năng: - HS biết cách vận dụng định lý Ta lét vào việc tìm các tỷ số bằng nhau trên hình vẽ sgk.
3. Phát triển năng lực: Vẽ hình, tính độ dài các đường thẳng, lập được các tỉ số đường thẳng
4.Thái độ: HS tự giác, hợp tác tích cực, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.
2. Học sinh: Thước com pa, đo độ, ê ke.
C. Phương pháp.
- Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp,...
D. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức lớp: Kiểm diện (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (4p)
? tỷ số của hai số là gì. Cho ví dụ?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Ghi bảng |
---|---|---|
Hoạt động 1: Khởi động (2’) |
||
- GV giới thiệu sơ lược nội dung chủ yếu của chương III: - Định lí Talét (thuận, đảo, hquả) - Tính chất đường phân giác của tam giác. - Tam giác đồng dạng và các ứng dụng của nó.Bài đầu tiên của chương là … |
- HS nghe GV trình bày, xem mục lục trang 134 sgk. |
|
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức |
||
- Ta đã biết tỉsố của hai số (lớp 6) Với hai đoạn thẳng, ta cũng có khái niệm tỉ số. - Tỉ số của hai đoạn thẳng là gì? - Cho HS làm ?1 - GV: là tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD. Vậy tỉ số của hai đoạn thẳng là gì? - Giới thiệu kí hiệu tỉ số hai đoạn thẳng. Nêu ví dụ: cho độ dài AB CD gọi HS tính tỉ số. - Nêu chú ý như sgk. |
- HS làm ?1 và trả lời: - HS phát biểu định nghĩa tỉ số của hai đoạn thẳng… - HS tính tỉ số: - HS đọc chú ý (sgk) và ghi bài. |
1. Tỉ số của hai đoạn thẳng: Định nghĩa: (sgk) – Kí hiệu tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD là Ví dụ: Chú ý: (sgk) |
Đoạn thẳng tỉ lệ (7’) |
||
GV đưa ?2 lên bảng phụ Cho bốn đoạn thẳng AB, CD, A’B’, C’D’ so sánh các tỉ số Trong trường hợp này ta nói hai đoạn thẳng AB, CD tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’, C’D’ ⇒ Định nghĩa? Lưu ý HS cách viết tỉ lệ thức ở 2 dạng trong định nghĩa là tương đương |
HS làm bài vào vở (một HS làm ở bảng) HS đọc định nghĩa Sgk HS khác nhắc lại. |
2. Đoạn thẳng tỉ lệ: Định nghĩa: (sgk) |
Định lí Talet (20’) |
||
GV đưa ra hình vẽ 3 sgk (tr 57) trên bảng phụ, yêu cầu HS thực hiện ?3 Gợi ý: gọi mỗi đoạn chắn trên cạnh AB là m, mỗi đoạn chắn trên cạnh AC là n. Nói: Tuỳ theo số đo của các đoạn thẳng trên 2 cạnh AB và AC của ∆ABC mà ta có các tỉ số cụ thể. Tổng quát ta có định lí? Gọi HS khác nhắc lại và ghi Gt- Kl Nói: Định lí này được áp dụng để tính số đo 1 đoạn thẳng biết độ dài 3 đoạn kia trong các đoạn thẳng tỉ lệ. |
HS đọc ?3 và phần hướng dẫn trang 57 sgk HS điền vào bảng phụ: HS nêu định lí SGK trang 58 HS nhắc lại và lên bảng ghi Gt-KL Xem ví dụ ở sgk. |
3. Định lí Talet trong tam giác: (sgk trang 58) |
Hoạt động 5: Luyện tập (2’) |
||
- Nêu ?4 cho HS thực hiện - Cho các nhóm cùng dãy bàn giải cùng một câu Theo dõi các nhóm làm bài - Cho đại diện 2 nhóm trình bày bài giải (bảng phụ nhóm) - Cho HS các nhóm khác nhận xét - Nhận xét, đánh giá bài làm của các nhóm. |
- Thực hiện ?4 theo nhóm. Đại diện 2nhóm trình bày bài giải b) DE//BC nên (đlí …) hay ⇒ x = (2.10):5 = 4(cm) b) DE//AB (cùng ⊥ AC). Ap dụng định lí Talet trong ∆ABC, ta có: y = AE + EC = 2,8 + 4 = 6,8 (cm) |
4. Luyện tập: ?4 Tính các độ dài x và y trong hình vẽ: |
Hoạt động 4: Vận dụng (5’) |
||
Bài 1 trang 58 SGK - Ghi bảng bài tập 1 sgk cho HS thực hiện. - Gọi 3 HS lên bảng - Lưu ý: các đoạn thẳng phải cùng đơn vị đo |
- Ba HS lên bảng tính: |
Bài 1 trang 58 SGK Viết tỉ số các cặp đoạn thẳng có độ dài như sau: a) AB = 5cm và CD = 15cm b) EF = 48cm và GH = 16dm c) PQ = 1,2m và MN = 24cm |
Hoạt động 5: Mở rộng (1’) |
||
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát nội dung bài học Sưu tầm và làm một số bài tập nâng cao |
4. Hướng dẫn học sinh tự học (1p)
- Học theo SGK, chú ý tính tỉ số của 2 đường thẳng và định lý Ta lét
- Làm bài tập 2, 4 (tr59-Sgk); bài tập 3, 4, 5 (tr66-SBT)
Giáo án Toán 8 Bài 2: Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta-lét
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - HS phát biểu được và nắm vững các néi dung định lý đảo của định lý Talet. Vận dụng định lý để xác định các cặp đường thẳng song song trong hình vẽ với số liệu đã cho
- HS hiểu cách chứng minh hệ quả của định lý Ta let. Nắm được các trường hợp có thể xảy ra khi vẽ đường thẳng song song cạnh.
2. Kỹ năng: - HS biết cách vận dụng định lý Ta lét đảo vào việc chứng minh hai đường thẳng song song. Vận dụng linh hoạt trong các trường hợp khác.
3. Phát triển năng lực: Chứng minh các đường thẳng song song và tính độ dài đường thẳng
4.Thái độ: rèn tính kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.
2. Học sinh: Thước com pa, đo độ, ê ke. - Ôn lại định lý Ta lét.
C. phương pháp
- Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp,...
d.Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức lớp: Kiểm diện (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
? Phát biểu định lý Ta lét
+ áp dụng: Tính x trong hình vẽ sau
Ta có: EC = AC - AE = 9 - 6 = 3
Theo định lý Ta let ta có:
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Ghi bảng |
|||
---|---|---|---|---|---|
Hoạt động 1: Khởi động (5’) |
|||||
Treo bảng phụ đưa ra đề kiểm tra Gọi HS lên bảng Kiểm tra vở bài tập vài HS Cho HS nhận xét câu trả lời và bài làm ở bảng Đánh giá cho điểm |
HS đọc yêu cầu đề kiểm tra Một HS lên bảng trả lời và làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập 2): Do MN//BC nên Hay 8 cm Tham gia nhận xét câu trả lời và bài làm trên bảng Tự sửa sai (nếu có) |
1) Phát biểu định lí Talét. 2) Cho ∆ABC có MN//BC (hình vẽ). Hãy tính x? |
|||
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức |
|||||
- Cho HS làm ?1 trang 59 - Gọi một HS lên bảng vẽ hình và ghi GT-KL - Yêu cầu HS nhìn hình vẽ nhẩm tính các tỉ số và trả lời câu 1 - Gọi một HS tính ở bảng câu 2 - Gợi ý: áp dụng định lí Talét. - Kết quả này chính là nội dung của định lí Talét đảo –> Gọi HS đọc định lí Cho HS thực hiện ?2 (đưa ra nội dung ?2 và hình vẽ 9 trên bảng phụ) - Gợi ý: vận dụng định lí Talét đảo để xét xem các đường thẳng có ssong không (bằng các số liệu cụ thể trên hình vẽ) - Cho HS nhận xét và đánh giá bài các nhóm |
- Thực hiện ?1, HS vẽ hình ghi gt-kl Nhìn hình vẽ ở bảng, trả lời câu 1 Tính AC’’. Do B’C”//BC nên: (đlí Talét trong ∆ABC) hay = 6(cm) - Nhận xét: C” º C’ và B’C’//BC - HS đọc định lí Talét đảo (sgk) - Thực hiện ?2 theo nhóm: (đlí Talét trong ∆ABC) b) BDEF là hình bình hành (tứ giác có các cạnh đối ssong) c) Vì BDEF là hình bình hành ⇒ DE = BF = 7 vậy - Nhận xét: các cặp cạnh của ∆ADE và ∆ABC tỉ lệ với nhau (Đại diện một nhóm trình bày) |
1/ Định lí đảo: (đlí Talét trong ∆ABC) |
|||
Hệ quả (16’) |
|||||
- Trong ?2 từ Gt ta có DE//BC và suy ra ∆ADE có ba cạnh tỉ lệ với ba cạnh của ∆ABC, đó chính là nội dung hệ quả cuả định lí Talét. Gọi HS đọc - GV vẽ hình lên bảng, yêu cầu HS tóm tắt Gt-Kl - Chứng minh ? Gợi ý: từ B’C’//BC ta suy ra được điều gì? - Để có như ở ?2 ta cần vẽ thêm đường kẻ phụ nào? - Nêu cách chứng minh ? - Sau đó, cho HS đọc phần cminh trong sgk. - Treo bảng hình 11 và nêu chú ý “sgk” |
- HS đọc hệ quả định lí (sgk) và ghi bài - HS vẽ hình vào vở và tóm tắt Gt Kl Suy được Đáp: kẻ C’D//AB - HS tiếp tục chứng minh bằng lời … - HS đọc chứng minh sgk - Quan sát hình vẽ, nghe hiểu Viết ra các tỉ lệ thức Vẽ hình vào vở |
2/ Hệ quả của định lí Talét: Chú ý: Các trường hợp đặc biệt của hệ quả định lí Talét |
|||
Hoạt động 4: Luyện tập (10’) |
|||||
Treo bảng phụ vẽ hình 12 cho HS thực hiện ?3 Theo dõi HS thực hiện - Cho các nhóm trình bày và nhận xét chéo - GV sửa sai (nếu có) |
Thực hiện ?3 theo nhóm (mỗi nhóm giải 1 bài): (Đs: a/ x = 2,6 ; b/ x = 3,5 ; c/ x = 5,25) - Đại diện nhóm trình bày, HS nhóm khác nhận xét - Tự sửa sai |
?3 Tính x trong các hình vẽ sau: (bảng phụ) |
|||
Hoạt động 5: Vận dụng (5’) |
|||||
Cho hs làm ?3 |
|||||
Hoạt động 5: Vận dụng (5’) |
|||||
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát nội dung bài học. Sưu tầm và làm một số bài tập nâng cao. |
Làm bài tập phần mở rộng. |
5. Hướng dẫn học sinh tự học(1p)
- Học theo SGK, chú ý định lý đảo và hệ quả của định lÝ Ta let
- Làm bài tập 6, 7, 8 (tr62, 63 - SGK); bài tập 8, 9, 10 (tr67-SBT)
Xem thử Giáo án Toán 8 KNTT Xem thử PPT Toán 8 KNTT Xem thử Giáo án Toán 8 CTST Xem thử Giáo án Toán 8 CD
Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 8 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác: