Giáo án Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo Học kì 2 (năm 2023 mới nhất)
Haylamdo biên soạn tài liệu Giáo án Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo đầy đủ Học kì 1, Học kì 2 mới, chuẩn nhất theo Bộ GD giúp thầy cô dễ dàng soạn giáo án môn Toán lớp 3 cho học sinh của mình theo chương trình mới.
Giáo án Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo Học kì 2 (năm 2023 mới nhất)
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án Toán lớp 3 bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Ngày dạy: …/…/…
Lớp: ….
TUẦN 19
CÁC SỐ ĐẾN 10 000
CHỤC NGHÌN (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết các hàng từ đơn vị đến chục nghìn (vạn), quan hệ giữa các hàng.
- Nhận biết số tròn nghìn.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hoá toán học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: các thẻ đơn vị, chục, trăm, nghìn
- HS: Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán; viết chì, bảng con.
1. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Hoạt động Khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Trò chơi, cả lớp. |
|
Múa hát tập thể tạo không khí lớp học vui tươi. HS hát tập thể - GV chuyển ý, giới thiệu bài. |
|
2. Hoạt động Kiến tạo tri thức mới (27 phút) |
|
2.1 Hoạt động 1 (12 phút): Khám phá a. Mục tiêu: Nhận biết và đến được các số đến hàng chục nghìn b. Phương pháp, hình thức tổ chức: trực quan, vấn đáp |
|
– GV xếp lần lượt 10 khối vuông, xếp đến đâu HS đếm đến đó: - GV gộp 10 khối vuông rời làm thành 1 thanh chục rồi đếm:
– GV xếp lần lượt các thanh chục: Một chục, hai chục, ba chục, …, mười chục. - GV gộp 10 thanh chục thành thẻ 1 trăm: 10 chục bằng 1 trăm.
– GV xếp lần lượt các thẻ trăm: Một trăm, hai trăm, ba trăm, …, 10 trăm. - GV gộp 10 thẻ trăm thành thẻ nghìn (dạng khối lập phương): 10 trăm bằng 1 nghìn. GV kết luận: 10 đơn vị = 1 chục 10 trăm = 1 nghìn 10 nghìn hay 1 chục nghìn (1 vạn) 10000 10 chục = 1 trăm – GV xếp lần lượt các thẻ nghìn: Một nghìn, hai nghìn, ba nghìn, …, 10 nghìn. - GV nói (10 nghìn hay 1 vạn) và viết lên bảng: 10000 – GV giới thiệu cách viết 10000. - GV cho HS viết trên bảng con. |
Một, hai, ba, …, mười HS nói: 10 đơn vị bằng 1 chục. HS quan sát HS quan sát: HS nói 10 chục = 100 HS quan sát: HS nói 10 trăm = 1 nghìn HS đọc: mười nghìn (một vạn). Hs đọc và viết trên bảng con. |
2.2 Hoạt động 2 (15 phút): Thực hành a. Mục tiêu: HS đọc, viết, nhận diện được các số từ 1000 đến 10000. Biết được cấu tạo số từ 1000 đến 10000. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm, cá nhân. |
|
Bài 1: a) Đọc số – HS (cá nhân) đọc các yêu cầu, nhận biết nhiệm vụ – Sửa bài: HS trình bày theo yêu cầu của GV.
b) Viết và đọc các số tròn nghìn từ 1000 đến 10000 . viết vào bảng con và đọc để kiểm tra. 1000, 2000, 3000, …, 10000. Khi sửa bài, GV có thể yêu cầu HS đọc dãy số tròn nghìn trên theo các cách: + Đọc xuôi, đọc ngược. + Đọc một số bất kỳ (xuôi, ngược) Bài 2: Có mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị? GV hướng dẫn Mẫu: + Có 4 thẻ nghìn, viết chữ số 4 ở hàng nghìn. + Có 2 thẻ trăm, viết chữ số 2 ở hàng trăm + Có 7 thẻ chục, viết chữ số 7 ở hàng chục + Có 3 thẻ đơn vị, viết chữ số 3 ở hàng đơn vị Vậy: Có 4 nghìn, 2 trăm, 7 chục và 3 đơn vị. - GV Phát phiếu nhóm
- GV có thể yêu cầu HS nói để sửa bài.
- GV sửa bài, nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Lấy các thẻ phù hợp với mỗi bảng - Gv yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS lấy các thẻ số phù hợp Ví dụ: + Chữ số 1 ở hàng nghìn, ta lấy 1 thẻ nghìn + Chữ số 9 ở hàng trăm, ta lấy 1 thẻ trăm GV nhận xét, tuyên dương |
HS đọc số Từng HS đứng lên phát biểu 7000 – bảy nghìn 10 000 – Mười nghìn hay một chục nghìn. HS đọc yêu cầu
HS viết bảng con rồi đọc
HS quan sát lắng nghe
– HS (nhóm bốn) đọc các yêu cầu, nhận biết nhiệm vụ, thảo luận - Trình bày kết quả a) Có 2 nghìn, 5 trăm, 6 chục và 1 đơn vị b) Có 3 nghìn, 4 trăm, 4 chục và 8 đơn vị
Hs đọc yêu cầu HS quan sát lắng nghe
– HS thực hiện theo nhóm đôi |
* Hoạt động củng cố: (3 - 5 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Ôn tập |
|
- GV cho học sinh đọc lại bất kì các số từ 1 000 đến 10 000 - Yêu cầu HS về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài ở tiết học sau. |
HS đọc số theo yêu cầu của giáo viên. Chuẩn bị bài tiết sau (trang 9) |
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/…
Lớp: ….
TUẦN 19
CÁC SỐ ĐẾN 10 000
CHỤC NGHÌN (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết các hàng từ đơn vị đến chục nghìn (vạn), quan hệ giữa các hàng.
– Nhận biết số tròn nghìn.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hoá toán học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: các thẻ đơn vị, chục, trăm, nghìn
- HS: Bộ đồ dùng học số, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Hoạt động Khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. HS hát vui b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Trò chơi, cả lớp. |
|
- GV cho cả lớp chơi trò “ô số bí mật” - GV nêu yêu cầu HS lật bảng và đọc số có trong bảng ( số tròn chục nghìn) - GV nhận xét, tuyên dương. - GV chuyển ý, giới thiệu bài. |
- HS nghe yêu cầu, thực hiện. - HS cả lớp thực hiện trò chơi, - HS nhận xét. - HS lắng nghe. |
2. Hoạt động Luyện tập (25 phút) |
|
2.1 Hoạt động 1 (5 phút): a. Mục tiêu: HS đếm và nhận biết được cấu tạo số. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm. |
|
Bài 1: Đếm các thẻ số và gộp để biết có mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị – GV cho HS đọc yêu cầu – HS thảo luận (nhóm đôi) nhận biết: chỉ gộp khi có 10 thẻ cùng loại. Gộp 10 thẻ 100 thành 1 thẻ 1000. - Phát phiếu bài tập cho nhóm. – GV gọi HS nêu kết quả khi sửa bài trên lớp.
GV giúp HS hệ thống hoá mối quan hệ giữa các hàng: + 10 đơn vị của một hàng làm thành một đơn vị của hàng cao hơn liền trước nó. + Cho VD: 10 đơn vị làm thành 1 chục, 10 chục làm thành 100 và ngược lại: 1 chục nghìn = 10 nghìn, 1 nghìn = 10 trăm, … |
Hs đọc yêu cầu HS quan sát Hs thảo luận nhóm đôi HS trình bày Có 1 nghìn, 4 trăm, 6 chục và 3 đơn vị. HS lắng nghe |
2.2 Hoạt động 2 (10 phút): a. Mục tiêu: HS đọc và nêu được cấu tạo số b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm. |
|
Bài 2: Nói theo mẫu: - GV yêu cầu HS quan sát mẫu
- GV hướng dẫn mẫu: số 7204 đọc là bảy nghìn hai trăm linh bốn. Gồm có 7 nghìn, 2 trăm, 0 chục và 4 đơn vị. - GV yêu cầu HS tự thực hiện cá nhân. - Gọi vài HS nêu khi sửa bài trên lớp
- GV nhận xét |
HS quan sát mẫu: Hs lắng nghe và đọc lại HS thực hiện HS trình bày theo mẫu a) 6825 gồm 6 nghìn, 8 trăm, 2 chục và 5 đơn vị b) 2834 gồm 2 nghìn, 8 trăm, 3 chục và 4 đơn vị c) 901 gồm 9 trăm và 1 đơn vị |
2.3 Hoạt động 3 (10 phút): a. Mục tiêu: HS nối đúng hình ảnh trong SGK b. Phương pháp, hình thức tổ chức: trực quan, nhóm học tập |
|
Bài 3: Hình ảnh nào có số khối lập phương phù hợp với mỗi bảng? – GV treo bảng. -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và nối hình ảnh với khối lập phương thích hợp. - Gv gọi HS treo bảng trình bày - Khuyến khích các em giải thích cách làm |
HS quan sát HS thảo luận nhóm HS trình bày: A - III, B - IV, C - II, D - I. |
* Hoạt động nối tiếp: (3-5 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Trò chơi “ Đố bạn”, hình thức cá nhân |
|
GV có thể cho HS chơi “Đố bạn” (Tìm giá trị chữ số 8 trong các số sau) 1980; 2348; 5860; 8769 GV hướng dẫn HS cách chơi Tổng kết, khen thưởng.
- Gv yêu cầu HS về chuẩn bị bài cho tiết sau (trang 10 ). |
HS lắng nghe và thực hiện 8 chục, 8 đơn vị, 8 trăm, 8 nghìn HS lắng nghe |
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................
................................
................................
Trên đây tóm tắt một số nội dung có trong bộ Giáo án năm 2023 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử: