X

Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 8

Bài tập về Tính chất của oxi lớp 8 có lời giải


Bài tập về Tính chất của oxi lớp 8 có lời giải

Haylamdo biên soạn và sưu tầm 15 bài tập trắc nghiệm về Tính chất của oxi môn Hóa học lớp 8 chọn lọc, có lời giải chi tiết đầy đủ câu hỏi lý thuyết và các dạng bài tập sẽ giúp học sinh có thêm bài tập tự luyện từ đó học tốt môn Hóa học lớp 8 hơn.

Bài tập về Tính chất của oxi lớp 8 có lời giải

Câu 1: Trong các câu sau, câu nào sai?

A. Oxi nặng hơn không khí.

B. Oxi là chất khí không màu, không mùi, không vị.

C. Oxi tan nhiều trong nước.

D. Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.

Lời giải:

Câu sai là: Oxi tan nhiều trong nước.

Oxi là chất khí ít tan trong nước.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Chất rắn màu vàng cháy trong bình đựng khí oxi với ngọn lửa sáng xanh, có khí không màu, mùi hắc bay ra là hiện tượng của phản ứng:

A. S + O2Bài tập về Tính chất của oxi lớp 8 có lời giải SO2

B. 4P + 5O2Bài tập về Tính chất của oxi lớp 8 có lời giải 2P2O5

C. C + O2Bài tập về Tính chất của oxi lớp 8 có lời giải CO2

D. 3Fe + 2O2Bài tập về Tính chất của oxi lớp 8 có lời giải Fe3O4

Lời giải:

Chất rắn màu vàng là S, S cháy trong bình đựng khí oxi với ngọn lửa sáng xanh, có khí không màu, mùi hắc bay ra là hiện tượng của phản ứng: S + O2Bài tập về Tính chất của oxi lớp 8 có lời giải SO2

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3: Cần bao nhiêu gam oxi để đốt cháy hết 2 mol lưu huỳnh?

A. 16 gam.

B. 32 gam.

C. 64 gam.

D. 48 gam.

Lời giải:

PTHH: S + O2Bài tập về Tính chất của oxi lớp 8 có lời giải SO2

Tỉ lệ PT: 1mol 1mol

Phản ứng: 2mol → 2mol

=> Khối lượng oxi cần dùng là: mO2=n.M=2.32=64gammO2=n.M=2.32=64gam

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Chất nào sau đây cháy mạnh trong khí oxi, sáng chói, tạo ra các hạt nóng chảy màu nâu?

A. Fe.

B. CH4.

C. P.

D. H2.

Lời giải:

Fe cháy mạnh trong khí oxi, sáng chói, tạo ra các hạt nóng chảy màu nâu là Fe3O4

PTHH: 3Fe + 2O2Bài tập về Tính chất của oxi lớp 8 có lời giải Fe3O4

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Khi đốt cháy mẫu dây sắt trong bình đựng khí oxi, dây sắt cháy mạnh, sáng chói, tạo ra:

A. Các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu đỏ là sắt (III) oxit.

B. Các hạt nhỏ nóng chảy màu đỏ là oxit sắt từ.

C. Các hạt nhỏ nóng chảy màu xám là sắt (III) oxit.

D. Các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu đen là sắt từ oxit.

Lời giải:

3Fe + 2O2Bài tập về Tính chất của oxi lớp 8 có lời giải Fe3O4 (oxit sắt từ)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Người ta điều chế oxi trong phòng thí nghiệm bằng cách nào sau đây?

A. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.

B. Điện phân nước.

C. Điện phân dung dịch NaOH.

D. Nhiệt phân KClO3 với xúc tác MnO2.

Lời giải:

- O2 điều chế bằng phản ứng phân hủy những hợp chất giàu oxi và không bền nhiệt như KMnO4, KClO3, H2O2,…

2KMnO4 Bài tập về Tính chất của oxi lớp 8 có lời giảiK2MnO4 + MnO2 + O2

2KClO3Bài tập về Tính chất của oxi lớp 8 có lời giải 2KCl + 3O2

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Chất nào sau đây dùng để điều chế khí oxi trong công nghiệp?

A. CaCO3.

B. H2O.

C. KMnO4.

D. KClO3

Lời giải:

Điều chế khí oxi trong công nghiệp, người ta điện phân nước: 2H2O → 2H2 + O2

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Đốt cháy 6,2 gam P trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đktc) tạo thành P2O5.

a, Chất nào còn dư,chất nào hết?

A. P còn dư, O2 phản ứng hết.

B. P hết, O2 dư.

C. Cả 2 chất vừa đủ.

D. Tất cả đều sai.

Lời giải:

Số mol của Photpho là: Bài tập về Tính chất của oxi lớp 8 có lời giải

Số mol oxi là: Bài tập về Tính chất của oxi lớp 8 có lời giải

Phương trình phản ứng: 4P + 5O2Bài tập về Tính chất của oxi lớp 8 có lời giải 2P2O5

Xét tỉ lệ phản ứng số mol chia cho hệ số phản ứng, ta có: Bài tập về Tính chất của oxi lớp 8 có lời giải

=> oxi dư, P phản ứng hết => phản ứng tính theo O

Đáp án cần chọn là: B

b, Khối lượng chất tạo thành là bao nhiêu

A. 15,4 gam.

B. 16 gam.

C. 14,2 gam.

D. 13,3 gam.

Lời giải:

Khối lượng chất tạo thành ta dựa vào số mol của Photpho, là chất phản ứng vừa đủ

4P + 5O2Bài tập về Tính chất của oxi lớp 8 có lời giải 2P2O5

4mol 2mol

0,2mol ?mol

Số mol P2O5 tạo thành là: nP2O5= Bài tập về Tính chất của oxi lớp 8 có lời giải=0,1mol

Khối lượng P2O5 tạo thành là: mP2O5=nP2O5.MP2O5=0,1.(31.2+16.5)=14,2gam

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Tính số gam kali clorat cầm thiết để điều chế được 48 gam khí oxi?

A. 183,75 gam

B. 122,5 gam

C. 147 gam

D. 196 gam.

Lời giải:

Số mol khí oxi thu được là: nO2 = Bài tập về Tính chất của oxi lớp 8 có lời giải= 1,5 mol

PTHH: 2KClO3Bài tập về Tính chất của oxi lớp 8 có lời giải 2KCl + 3O2

Tỉ lệ theo PT: 2mol 3mol

Phản ứng: 1mol ← 1,5mol

=> Khối lượng KClO3 cần dùng là: mKClO3=n.M=1.(39+35,5+16.3)=122,5gam

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 24 kg than đá có chứa 0,5% tạp chất lưu huỳnh và 1,5% tạp chất khác không cháy được. Tính thể tích khí CO2 và SO2 tạo thành (ở điều kiện tiêu chuẩn)

A. 43904 lít.

B. 49388 lít.

C. 43988 lít.

D. 44904 lít

Lời giải:

Trong than đá chứa: Cacbon (x%), lưu huỳnh (0,5%) và tạp chất khác (1,5%)

=> x = 100 – 0,5 – 1,5 = 98 (%)

=> trong 24 kg than đá chứa: 24.98% = 23,52 kg = 23520 gam cacbon; 24.0,5% = 0,12 kg = 120 gam lưu huỳnh; 24.1,5% = 0,36 kg = 360 gam tạp chất khác

=> số mol C là:nC = Bài tập về Tính chất của oxi lớp 8 có lời giải=1960mol

Số mol S là:nS = Bài tập về Tính chất của oxi lớp 8 có lời giải=3,75mol

PTHH: C + O2Bài tập về Tính chất của oxi lớp 8 có lời giải CO2

Tỉ lệ PT: 1mol 1mol

Phản ứng: 1960mol → 1960mol

=> Thể tích khí CO2 sinh ra là:VCO2=22,4.1960=43904

PTHH: S + O2Bài tập về Tính chất của oxi lớp 8 có lời giải SO2

Tỉ lệ PT: 1mol 1mol

Phản ứng: 3,75mol → 3,75mol

=> Thể tích khí SO2 sinh ra là:VSO2=22,4.3,75=84 lít

=> tổng thể tích khí thu được là:V=VCO2+VSO2=43904+84=43988 lít

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11: Đốt cháy m1 gam kẽm bằng khí oxi vừa đủ, thu được 12,15 gam ZnO. Hòa tan toàn bộ lượng ZnO ở trên vào dung dịch chứa m2 gam HCl vừa đủ thu được sản phẩm là ZnCl2 và nước. Tính m1 + m2

A. 20,7 gam.

B. 10,95 gam.

C. 9,75 gam.

D. 10,35 gam

Lời giải:

Số mol ZnO thu được là: nZnO = Bài tập về Tính chất của oxi lớp 8 có lời giải =0,15 mol

PTHH: 2Zn + O2Bài tập về Tính chất của oxi lớp 8 có lời giải 2ZnO

Tỉ lệ PT: 2mol 1mol 2mol

Phản ứng: 0,15mol ← 0,15mol

=> Khối lượng Zn phản ứng là: m1 = mZn = 0,15.65 = 9,75 gam

Lấy 0,15 mol ZnO cho vào dung dịch HCl

PTHH: ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O

Tỉ lệ PT: 1mol 2mol

P/ứng: 0,15mol → 0,3mol

=> Khối lượng HCl phản ứng là: mHCl = m2 = 0,3.36,5 = 10,95 gam

=> m1 + m2 = 9,75 + 10,95 = 20,7 gam

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 32 gam khí metan (CH4) cần V lít khí oxi (đktc), thu được khí CO2 và H2O. Giá trị của V là

A. 22,4 lít.

B. 89,6 lít.

C. 44,8 lít.

D. 67,2 lít.

Lời giải:

Số mol khí CH4 là: nCH4= Bài tập về Tính chất của oxi lớp 8 có lời giải=2 mol

PTHH: CH4 + 2O2Bài tập về Tính chất của oxi lớp 8 có lời giải CO2 + 2H2O

Tỉ lệ PT: 1mol 2mol

Phản ứng: 2mol → 4mol

=> thể tích khí oxi cần dùng là: VO2=22,4.n=22,4.4=89,6 lít

Đáp án cần chọn là: B

Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn m1 gam khí etilen (C2H4) cần 7,392 lít khí oxi (đktc), thu được m2 gam khí CO2 và m3 gam H2O. Tính m1 + m2 + m3

A. 19,36 gam.

B. 10,59 gam.

C. 10,12 gam.

D. 16,72 gam.

Lời giải:

Số mol khí O2 là: nO2 = Bài tập về Tính chất của oxi lớp 8 có lời giải =0,33mol

Ta có PTHH: C2H4 + 3O2Bài tập về Tính chất của oxi lớp 8 có lời giải 2CO2 + 2H2O

Theo phương trình cứ 3 mol O2 thì đốt cháy hết 1 mol C2H4

Theo đầu bài………………0,33 mol O2…... Bài tập về Tính chất của oxi lớp 8 có lời giải= 0,11mol C2H4

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: m C2H4 + mO2 = mCO2 + mH2O

=> mCO2 + mH2O = 0,11.28 + 0,33.32=13,64

=> m1 + m2 + m3 = m C2H4 + mCO2 + mH2O = 13,64 + 3,08= 16,72 gam

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14: Đốt cháy 7,8 gam khí axetilen (C2H2) trong khí oxi, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và m2 gam H2O. Giá trị m2

Lời giải:

Số mol khí C2H2 là: nC2H2 = Bài tập về Tính chất của oxi lớp 8 có lời giải =0,3mol

Số mol khí CO2 là: nCO2 = Bài tập về Tính chất của oxi lớp 8 có lời giải =0,5mol

Vì đầu bài cho 2 số liệu số mol của chất phản ứng C2H2 và chất sản phẩm CO2 => tính toán theo chất sản phẩm

Bài tập về Tính chất của oxi lớp 8 có lời giải

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15: Khí được con người sử dụng để hô hấp là:

A. H2.

B. O2.

C. N2.

D. CO2.

Lời giải:

Con người hít khí O2 vào cơ thể để hô hấp

Đáp án cần chọn là: B

Xem thêm Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 8 có đáp án, hay khác