Bài tập về Tính tỉ khối chất lượng khí lớp 8 có lời giải
Bài tập về Tính tỉ khối chất lượng khí lớp 8 có lời giải
Haylamdo biên soạn và sưu tầm 38 bài tập trắc nghiệm về Tính tỉ khối chất lượng khí môn Hóa học lớp 8 chọn lọc, có lời giải chi tiết đầy đủ câu hỏi lý thuyết và các dạng bài tập sẽ giúp học sinh có thêm bài tập tự luyện từ đó học tốt môn Hóa học lớp 8 hơn.
Câu 1: Khí N2 nhẹ hơn khí nào sau đây?
A. H2.
B. NH3.
C. C2H2.
D. O2.
Lời giải:
Ta có: dN2/H2 = = 14 > 1 => khí N2 nặng hơn khí H2
dN2/NH3 = = 1,647 > 1 => khí N2 nặng hơn NH3
dN2/C2H2 = = 1,07 > 1 => khí N2 nặng hơn khí C2H2
dN2/O2 = = 0,875 < 1 => khí N2 nhẹ hơn khí O2
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2: Biểu thức tính tỉ khối của chất A đối với không khí là:
Lời giải:
Câu 3: Chất nào sau đây nặng hơn không khí?
A. SO2.
B. H2.
C. CH4.
D. N2.
Lời giải:
Không khí có M = 29 g/mol => chất nặng hơn không khí là chất có M > 29 g/mol
+) MSO2=32+16.2=64MSO2=32+16.2=64 > 29 => khí SO2 nặng hơn không khí
+) MH2=2.1=2MH2=2.1=2 < 29 => khí H2 nhẹ hơn không khí
+) MCH4=12+1.4=16MCH4=12+1.4=16 < 29 => khí CH4 nhẹ hơn không khí
+) MN2=2.14=28MN2=2.14=28 < 29 => khí N2 nhẹ hơn không khí
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4: Có những khí sau: N2, O2, Cl2, CO, CO2, SO2. Những khí nặng hơn không khí là:
A. N2, O2, Cl2, CO
B. O2, Cl2, CO2 , SO2
C. N2, O2, Cl2, SO2
D. N2, Cl2, CO, SO2
Lời giải:
Không khí có khối lượng mol là 29
Những khí nặng hơn không khí là: O2, Cl2, CO2, SO2
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5: Dãy các chất khí đều nặng hơn không khí là:
A.SO2, Cl2, H2S
B. N2, CO2, H2
C. CH4, H2S, O2
D. Cl2, SO2, N2
Lời giải:
Dãy các chất khí đều nặng hơn không khí là: SO2, Cl2, H2S
B có N2( M=28) và H2(M=2) nhẹ hơn không khí
C có CH4 có M =16 nhẹ hơn không khí
D có N2 nhẹ hơn không khí
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6: Dãy gồm các chất khí nhẹ hơn không khí là
A. CO2, H2, O3.
B. SO2, Cl2, N2.
C. NO2, H2, SO3.
D. NH3, H2, CH4.
Lời giải:
Không khí có M = 29 g/mol => chất nhẹ hơn không khí là chất có M < 29 g/mol
+) Loại A vì: MCO2=12+16.2=44 > 29 => khí CO2 nặng hơn không khí
+) Loại B vì: MSO2=32+16.2=64 > 29 => khí SO2 nặng hơn không khí
+) Loại C vì: MNO2=14+16.2=46 > 29 => khí NO2 nặng hơn không khí
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7: Chất khí nhẹ hơn không khí là:
A. Cl2
B. C2H6
C. CH4
D. NO2
Lời giải:
Khí Cl2 có phân tử khối là 71
Khí C2H6 có phân tử khối là 30
Khí CH4 có phân tử khối là 16
Khí NO2 có phân tử khối là 46
Các khí Cl2, C2H6, NO2 có phân tử khối lớn hơn 29 nên các khí này nặng hơn không khí. Khí CH4 có phân tử khối nhỏ hơn 29 nên nhẹ hơn không khí
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8: Tỉ khối của khí A đối với không khí là dA/KK< 1. Là khí nào trong các khí sau:
A. O2
B. H2S
C. CO2
D. N2
Lời giải:
Có dA/KK< 1 => MA < Mkk = 29g/mol
MO2 = 32g/mol; MH2S = 34g/mol
MCO2 = 44g/mol; MN2 = 28g/mol
=> Đáp án D
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9: Dãy các chất khí đều nhẹ hơn không khí là:
A. CO2, O2, H2S, N2
B. N2, CH4, H2, C2H2
C. CH4, H2S, CO2, C2H4
D. Cl2, SO2, N2, CH4
Lời giải:
Dãy các chất khí đều nhẹ hơn không khí là: N2, CH4, H2, C2H2
A có CO2 (M =44) nặng hơn không khí
C có CO2 (M =44) nặng hơn không khí
D có Cl2 ( M=71) và SO2( M=64) nặng hơn không khí
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10: Tỉ khối của A đối với H2 là 22. A là khí nào sau đây?
A. NO2.
B. N2.
C. CO2.
D. Cl2.
Lời giải:
dA/H2= =22=>MA=22.MH2=22.2=44 g/mol
Loại A vì NO2 có M = 14 + 16.2 = 46
Loại B vì N2 có M = 2.14 = 28
Chọn C vì CO2 có M = 12 + 16.2 = 44
Loại D vì Cl2 có M = 2.35,5 = 71
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11: Tỉ khối của khí B đối với oxi là 0,5 và tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125. Khối lượng mol của khí A là
A. 32 g/mol.
B. 34 g/mol.
C. 36 g/mol.
D. 28 g/mol.
Lời giải:
Ta có:dB/O2== 0,5 => MB = 32.0,5 = 16
Mặt khác:dA/B= = 2,125 =>MA = 2,125.16 = 34
Vậy khối lượng mol của A là 34 g/mol
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12: Một khí X2 có tỉ khối hơi đối với khí axetilen (C2H2) bằng 2,731. Khí X2 là
A. O2
B. N2
C. Cl2
D. H2
Lời giải:
Áp dụng công thức tính tỉ khối: dX2/C2H2=
=>MX2=(12.2+2).2,731≈71
Mà = 2.MX = 71 => MX = 35,5
Vậy khí cần tìm là Cl2
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13: Một halogen X có tỉ khối hơi đối với canxi bằng 4. Xác định ký hiệu và tên gọi.
A. Clo, Cl
B. Brom, Br
C. iot, I
D. Flo, F
Lời giải:
Halogen có công thức phân tử là X2.
Áp dụng công thức tính tỉ khối:
X2 = 160 => 2X = 160 => X = 80X là brom, kí hiệu Br
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14: Khí A có công thức dạng RO2. Biết dA/KK = 1,5862. Hãy xác định công thức của khí A.
A. SO2
B. NO2
C. CO2
D. H2O
Lời giải:
Tỉ khối của A so với không khí là 1,5862 => MA = 29 . dA/KK = 29.1,5862 = 46 g/mol
Khối lượng mol của khí A là
MRO2=MR+2.MO => MR = 46 – 2.16 = 14 gam
=> R là N
=> Công thức của A là NO2
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15: Oxit có công thức hoá học RO2, trong đó mỗi nguyên tố chiếm 50% khối lượng. Khối lượng của R trong 1 mol oxit là:
A. 16g
B. 32g
C. 48g
D. 64g
Lời giải:
Ta có mỗi nguyên tố chiếm 50% khối lượng
=> %O = %R = 50%
Mặt khác %O = (MO : MRO2) . 100% = [32 : (MR + 32)] . 100% = 50%
=> MR = 32g/mol
1 mol RO2 có 1mol R => mR = 32 . 1 = 32g
=> Đáp án B
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16: Tỉ khối của hỗn hợp X chứa 3,36 lít khí H2 và 6,72 lít khí N2 (đều đo ở đktc) so với khí heli là:
A. 4,83
B. 19,33
C. 33,18
D. 33,19
Lời giải:
Số mol khí H2 là:
Số mol khí N2 là:
=> khối lượng trung bình của hỗn hợp X là:
Khí He có M = 4
=> tỉ khối của X so với He là:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 17: Tỉ khối của hỗn hợp chứa 4 gam metan (CH4) và 7 gam khí etilen (C2H4) so với không khí là:
A.
B.
C.
D.
Lời giải:
Số mol của CH4 là:
Số mol của C2H4 là:
=> khối lượng trung bình của hỗn hợp khí là:
=> tỉ khối của hỗn hợp so với không khí là:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 18: Tỉ khối của hỗn hợp chứa 4 g metan và 7 g khí etilen so với không khí là:
A. 22/28
B. 22/29
C. 29/21
D. 29/22
Lời giải:
nCH4 = 4 : 16 = 0,25 mol; nC2H4 = 7 : 28 = 0,25 mol
Đáp án cần chọn là: B
Câu 19: Tỉ khối của hỗn hợp chứa N2 và O2 theo tỉ lệ về thể tích là 1 : 2 so với không khí là:
A.
B.
C.
D.
Lời giải:
Hỗn hợp chứa N2 và O2 theo tỉ lệ vê thể tích là 1 : 2
=> Gọi số mol của N2 là a mol thì số mol của O2 là 2a mol
Khối lượng trung bình của hỗn hợp khí là:
=> tỉ khối của hỗn hợp so với không khí là:
Đáp án cần chọn là: a
Câu 20: Tỉ khối của hỗn hợp chứa N2 và O3 theo tỉ lệ 1 : 2 so với không khí là:
A.
B.
C.
D.
Lời giải:
Gọi số mol của N2 là a mol => số mol của O3 là 2a mol
Khối lượng trung bình của hỗn hợp khí là:
=> tỉ khối của hỗn hợp so với không khí là:
Đáp án cần chọn là: c
Câu 21: Hỗn hợp khí O2 và khí CO2 có tỉ khối đối với khí Hiđrô là 19, thành phần phần trăm các khí trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 60%, 25%
B. 75%, 40%
C. 50%, 50%
D. 70%, 30%
Lời giải:
Đặt nCO2 = x và nO2 = y trong 1 mol hỗn hợp thì x + y =1 (1)
Khối lượng mol của hỗn hợp khí là
→ x =y=0,5
→%VCO2 =%VO2=50%
Đáp án cần chọn là: C
Câu 22: Ở đktc 0,5 lít khí X có khối lượng là 1,25 gam
A. 24
B. 65
C. 56
D. 64
Lời giải:
Số mol khí X là: mol
=> khối lượng mol phân tử của khí X là:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 23: Khí A có công thức phân tử dạng RO2, có tỉ khối hơi so với H2 là 32. Vậy A có công thức phân tử là:
A. SO2
B. CO2
C. SO3
D. NO2
Lời giải:
Khí A có tỉ khối so với H2 là 32 =>
A có công thức phân tử là RO2 => M = MR + 2.MO = 64
=> MR = 64 – 2.16 = 32 => R là nguyên tố S
Vậy công thức phân tử của A là SO2
Đáp án cần chọn là: A
Câu 24: Một hỗn hợp X gồm H2 và O2 (không có phản ứng xảy ra) có tỉ khối so với không khí là 0,3276. Phần trăm theo số mol của khí H2 trong hỗn hợp là
A. 25%
B. 75%
C. 30%
D. 70%
Lời giải:
Gọi số mol của H2 và O2 trong hỗn hợp lần lượt là x và y mol
Tỉ khối của X so với không khí :
Công thức tính khối lượng trung bình của hỗn hợp X là
=> 2x + 32y = 9,5x + 9,5y => 7,5x = 22,5 => x = 3y
=> phần trăm số mol khí H2 là:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 25: Khí N2 nặng hơn khí H2 bằng bao nhiêu lần? (N = 14, H = 1)
A. 10 lần.
B. 12 lần.
C. 8 lần.
D. 14 lần.
Lời giải:
Phân tử khối của N2 = 14×2 = 28 (gam/mol)
Phân tử khối của H2 = 2×1 = 2 (gam/mol)
Suy ra
dN2/H2=
Vậy N2 nặng hơn H2 14 lần
Đáp án cần chọn là: D
Câu 26: Khí nào có thể thu được bằng cách đặt ngược bình (hình vẽ):
A. Khí Cacbonic (CO2).
B. Khí Oxi (O2).
C. Khí Clo (Cl2).
D. Khí Hiđro (H2).
Lời giải:
Khí thu được bằng cách đặt úp bình →→ khí này có phân tử khối nhẹ hơn không khí
→ khí X là khí H2 (MH2=2g/mol)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 27: Khí nào trong số các khí sau được thu bằng cách đẩy không khí úp bình?
A. Khí CO2
B. Khí Cl2
C. Khí H2
D. Khí O2
Lời giải:
Vì khí hiđrô có MH2 = 2 , nhẹ hơn không khí nên có thể thu bằng phương pháp đẩy không khí úp bình
Khí CO2, Cl2 đều nặng hơn không khí nên không thu được bằng cách trên mà phải ngửa ống nghiệm.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 28: Có thể thu được những khí nào vào bình ( từ những thí nghiệm trong phòng thí nghiệm): khí H2, N2, CH4, O2 bằng cách đặt đứng bình?
A. H2
B. CH4
C. N2
D. O2
Lời giải:
Những chất khí nặng hơn không khí thì ta thu bằng cách đặt đứng bình
→ O2 có khối lượng mol là 32 nặng hơn không khí
Đáp án cần chọn là: D
Câu 29: Khí nào sau đây có thể thu được bằng cách đẩy nước trong phòng thí nghiệm?
A. SO3
B. Cl2
C. NO2
D. SO2
Lời giải:
Khí thu được bằng cách đẩy nước là những khí tan ít hoặc không tan trong nước
→ chọn khí SO2
Đáp án cần chọn là: D
Câu 30: Cho hình vẽ thu khí như sau: Những khí nào trong số các khí H2, N2, NH3 ,O2, Cl2, CO2,HCl, SO2, H2S có thể thu được theo cách trên?
A. Chỉ có khí H2
B. H2, N2, NH3
C. O2, N2, H2,Cl2, CO2
D. Tất cả các khí trên.
Lời giải:
Để thu khí bằng úp ngược bình thì khí đấy phải nhẹ hơn không khí
→ chọn khí H2, N2, NH3
Đáp án cần chọn là: B
Câu 31: A là oxit của lưu huỳnh có tỉ khối hơi so với Ne là 3,2. Vậy A có công thức phân tử là:
A. SO2
B. CO2
C. SO3
D. NO2
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 32: A là oxit của lưu huỳnh có tỉ khối hơi so với phân tử oxi là 2. Vậy A có công thức phân tử là:
A. S
B. SO2
C. SO3
D. NO2
Lời giải:
Áp dụng công thức tính tỉ khối: . Tính được MA = 2. 32 = 64.
Do A là oxit của lưu huỳnh có phân tử khối là 64 nên A chỉ có thể là SO2
Đáp án cần chọn là: B
Câu 33: B là oxit của nitơ có tỷ khối hơi so với mêtan (CH4) là 1,875. B có công thức phân tử là:
A. NO2
B. N2O
C. N2O4
D. NO
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 34: B là oxit của nitơ có tỷ khối hơi so với khí cacbonic (CO2) là 1. B có công thức phân tử là:
A. NO2
B. N2O
C. N2O4
D. NO
Lời giải:
Áp dụng công thức tính tỉ khối:
Tính được MB = 1. 44 = 44
Do B là oxit của nito có phân tử khối là 44 nên A chỉ có thể là N2O
Đáp án cần chọn là: B
Câu 35: Hỗn hợp khí CO và CO2 có tỉ khối so với O2 là 1. Thể tích khí CO2 cần thêm vào 8,96 lít hỗn hợp trên (đktc) để có tỉ khối so với O2 tăng lên bằng 1,075 là:
A. 2,24 lít
B. 1,12 lít
C. 11,2 lít
D. 22,4 lít
Lời giải:
Gọi số mol của CO và CO2 lần lượt là a, b (mol)
Áp dụng công thức tính tỉ khối ta có: <=> a = 3b (1)
Mặt khác có: a + b = (8,96 : 22,4) = 0,4 (2)
Lấy (1) thay vào (2) ta được b = 0,1 mol và a=0,3 mol
Gọi số mol CO2 cần thêm vào là x mol
Ta có: <=> x = 0,1 mol
=> V = 0,1. 22,4 = 2,24 lít.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 36: Hỗn hợp khí SO2 và O2 có tỉ khối so với CH4 là 3. Thể tích khí O2 cần thêm vào 4,48 lít hỗn hợp trên (đktc) để có tỉ khối so với CH4 giảm còn 2,8 là:
A. 2,24 lít
B. 1,12 lít
C. 11,2 lít
D. 22,4 lít
Lời giải:
Gọi số mol của SO2 và O2 lần lượt là a, b (mol)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 37: Cho các khí sau: Cl2; H2; O2; SO3; CH4; CO2. Số lượng khí có thể thu được bằng cách đẩy nước trong phòng thí nghiệm là:
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
Lời giải:
Khí thu bằng phương pháp đẩy nước phải chọn những khí ít hoặc không tan trong nước
Khí có thể thu được bằng cách đẩy nước trong phòng thí nghiệm là: H2; O2; CH4; CO2.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 38: Cho hình vẽ về cách thu khí dời nước như sau: Hình vẽ bên có thể áp dụng để thu được khí nào trong các khí sau đây?
A. H2, HCl, H2S
B. H2, CO2
C. NH3, HCl
D. H2, NH3
Lời giải:
Khí thu bằng phương pháp đẩy nước phải chọn những khí ít hoặc không tan trong nước
→ chọn B có CO2 ít tan trong nước và H2 không tan trong nước
Đáp án cần chọn là: B