X

Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 8

Bài tập về Tính toán theo phương trình hóa học lớp 8 có lời giải


Bài tập về Tính toán theo phương trình hóa học lớp 8 có lời giải

Haylamdo biên soạn và sưu tầm 12 bài tập trắc nghiệm về Tính toán theo phương trình hóa học môn Hóa học lớp 8 chọn lọc, có lời giải chi tiết đầy đủ câu hỏi lý thuyết và các dạng bài tập sẽ giúp học sinh có thêm bài tập tự luyện từ đó học tốt môn Hóa học lớp 8 hơn.

Bài tập về Tính toán theo phương trình hóa học lớp 8 có lời giải

Câu 1: Để đốt cháy hoàn toàn a gam Al cần dùng hết 19,2 gam oxi. Phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là Al2O3. Giá trị của a là

A. 21,6

B. 16,2

C. 18,0

D. 27,0

Lời giải:

nO2 = Bài tập về Tính toán theo phương trình hóa học lớp 8 có lời giải = 0,6 mol

PTHH: 4Al + 3O2Bài tập về Tính toán theo phương trình hóa học lớp 8 có lời giải 2Al2O3

Tỉ lệ theo PT: 4mol 3mol

?mol 0,6mol

=> số mol Al phản ứng là: nAl = Bài tập về Tính toán theo phương trình hóa học lớp 8 có lời giải =0,8 mol

=> khối lượng Al phản ứng là: mAl = 0,8.27 = 21,6 gam

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2: Lưu huỳnh S cháy trong không khí sinh ra chất khí mùi hắc, gây ho, đó là khí lưu huỳnh đioxit có công thức hóa học là SO2. Biết khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng là 1,6 gam. Tính khối lượng khí lưu huỳnh đioxit sinh ra.

A. 1,6 gam.

B. 3,2 gam.

C. 4,8 gam.

D. 6,4 gam.

Lời giải:

Số mol của S tham gia phản ứng: nS==0,05 mol

Phương trình hóa học của S cháy trong không khí:

S + O2Bài tập về Tính toán theo phương trình hóa học lớp 8 có lời giảiSO2

Tỉ lệ theo PT: 1mol 1mol

0,05mol ?mol

Theo phương trình hóa học, ta có: nSO2=nS= 05 mol

=> khối lượng khí lưu huỳnh đioxit sinh ra là

mSO2=n.M=0,05.64=3,2gam

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Tính thể tích của oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1 gam P, biết phản ứng sinh ra chất rắn P2O5.

A. 1,4 lít.

B. 2,24 lít.

C. 3,36 lít.

D. 2,8 lít.

Lời giải:

Số mol P phản ứng là: nP= Bài tập về Tính toán theo phương trình hóa học lớp 8 có lời giải=0,1mol

PTHH: 4P + 5O2Bài tập về Tính toán theo phương trình hóa học lớp 8 có lời giải 2P2O5

Tỉ lệ theo PT: 4mol 5mol

1mol ? mol

Nhân chéo chia ngang ta được: nO2= Bài tập về Tính toán theo phương trình hóa học lớp 8 có lời giải= 0,125

=> Thể tích oxi cần dùng là: V = 22,4.n = 22,4.0,125 = 2,8 lít

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí CH4 (đktc) cần dùng V lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được sản phẩm là khí cacbonic (CO2) và nước (H2O). Giá trị của V là

A. 2,24

B. 1,12

C. 3,36

D. 4,48

Lời giải:

Số mol khí CH4 phản ứng là: nCH4=1,1222,4=0,05molnCH4=1,1222,4=0,05mol

PTHH: CH4 + 2O2Bài tập về Tính toán theo phương trình hóa học lớp 8 có lời giảiCO2 + 2H2O

Tỉ lệ theo PT: 1mol 2mol 1mol 2mol

0,05mol ?mol

Từ PTHH, ta có: nO2= Bài tập về Tính toán theo phương trình hóa học lớp 8 có lời giải=0,1 mol

=> thể tích khí O2 cần dùng là: VO2=22,4.n=22,4.0,1=2,24 lít

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 13 gam Zn trong oxi thu được ZnO. Thể tích khí oxi đã dùng (đktc) là

A. 11,2 lít.

B. 3,36 lít.

C. 2,24 lít.

D. 4,48 lít.

Lời giải:

Số mol Zn là: nZn= Bài tập về Tính toán theo phương trình hóa học lớp 8 có lời giải=0,2 mol

PTHH: 2Zn + O2Bài tập về Tính toán theo phương trình hóa học lớp 8 có lời giải 2ZnO

Tỉ lệ theo PT: 2mol 1mol 2mol

0,2mol ? mol

Số mol khí O2 đã dùng là: nO2= Bài tập về Tính toán theo phương trình hóa học lớp 8 có lời giải=0,1mol

=> Thể tích O2 là: V = n.22,4 =0,1.22,4 = 2,24 lít

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 27 gam Al trong oxi thu được Al2O3. Tính khối lượng Al2O3 thu được và thể tích oxi (đktc) đã dùng.

A. 51g và 16,8 lít

B. 51g và 33,6 lít

C. 51g và 22,4 lít

D. 102g và 16,8 lít

Lời giải:

Bài tập về Tính toán theo phương trình hóa học lớp 8 có lời giải

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Cho PTHH :

Biết có 2,4.1022 nguyên tử Al phản ứng. Thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng Al trên là: (Biết thể tích O2 chiếm 20% thể tích của không khí).

A. 0,672 lít

B. 3,36 lít

C. 4,48 lít

D. 0,896 lít

Lời giải:

nAl =2,4.1022 : 6: 1023 =0,04 mol

Bài tập về Tính toán theo phương trình hóa học lớp 8 có lời giải .

0,04 mol → 0,03 mol

→ VO2 = 0,03.22,4 =0,672 lít → V kk =0,672.5 =3,36 lít

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Hãy tìm thể tích khí oxi đủ để đốt cháy hết 11,2 lít khí A. Biết rằng: – Khí A có tỉ lệ khối đối với không khí là 0,552 – Thành phần theo khối lượng của khí A là: 75% C và 25% H Các thể tích khí đo ở đktc

A. 11,2 lít.

B. 6,72 lít.

C. 22,4 lít.

D. 15,68 lít.

Lời giải:

Khối lượng mol khí A tham gia phản ứng là:

dA/kk = 0,552 => MA = 29 . 0,552 = 16 gam

mC = Bài tập về Tính toán theo phương trình hóa học lớp 8 có lời giải= 12 ; mH = Bài tập về Tính toán theo phương trình hóa học lớp 8 có lời giải = 4

Đặt công thức hóa học của khí A là CxHy, ta có:

12 . x = 12 => x = 1

1 . y = 4 => y = 4

Công thức hóa học của khí A là CH4

Phương trình phản ứng : CH4 + 2O2Bài tập về Tính toán theo phương trình hóa học lớp 8 có lời giảiCO2 + 2H2O

Theo phương trình phản ứng, thể tích oxi bằng hai lần thể tích khí CH4 nên thể tích khí oxi đủ để đốt cháy hết 11,2 lít khí A là:

VO2=2.VCH4VO2=2.VCH4 = 11,2 . 2 = 22,4 lít

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9:

A,Biết rằng 2,3 gam một kim loại R (có hoá trị I) tác dụng vừa đủ với 1,12 lít khí clo (ở đktc) theo sơ đồ phản ứng:

R + Cl2Bài tập về Tính toán theo phương trình hóa học lớp 8 có lời giải RCl

Kim loại R là:

A. K

B. Li

C. Cu

D. Na

Lời giải:

Số mol Cl2 cần dùng là: nCl2= Bài tập về Tính toán theo phương trình hóa học lớp 8 có lời giải= Bài tập về Tính toán theo phương trình hóa học lớp 8 có lời giải = 0,05 mol

PTHH: 2R + Cl2Bài tập về Tính toán theo phương trình hóa học lớp 8 có lời giải2RCl

Tỉ lệ theo PT: 2mol 1mol 2 mol

?mol 0,05mol

Từ PTHH, ta có: nR=2.nCl2=2.0,05=0,1 mol

=> Khối lượng mol nguyên tử của R là:

MR= Bài tập về Tính toán theo phương trình hóa học lớp 8 có lời giải =Bài tập về Tính toán theo phương trình hóa học lớp 8 có lời giải=23g/mol

=> R là natri (Na)

Đáp án cần chọn là: D

B, Biết rằng 2,3 gam một kim loại R (có hoá trị I) tác dụng vừa đủ với 1,12 lít khí clo (ở đktc) theo sơ đồ phản ứng: R + Cl2Bài tập về Tính toán theo phương trình hóa học lớp 8 có lời giải RCl

A. 5,85 gam.

B. 11,7 gam.

C. 7,02 gam.

D. 8,19 gam.

Cách 1:

PTHH: 2Na + Cl2Bài tập về Tính toán theo phương trình hóa học lớp 8 có lời giải 2NaCl

Theo pt: 2mol 1mol 2mol

0,05mol ?mol

Từ PTHH, ta có: nNaCl=2nCl2=2.0,05=0,1 mol

=> khối lượng của sản phẩm là: mNaCl = n.M = 0,1.58,5 = 5,85 gam

Cách 2: Theo định luật bảo toàn khối lượng:

mNaCl=mNa+mCl2 = 2,3+0,05.71=5,85 gam

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Trong phòng thí nghiệm người ta có thể điều chế oxi bằng cách nhiệt phân kali clorat theo sơ đồ phản ứng: KClO3Bài tập về Tính toán theo phương trình hóa học lớp 8 có lời giải KCl + O2

A. 24,5 gam.

B. 12,25 gam.

C. 36,75 gam.

D. 49,0 gam.

Lời giải:

Số mol O2 thu được là: nO2= Bài tập về Tính toán theo phương trình hóa học lớp 8 có lời giải

PTHH: 2KClO3 Bài tập về Tính toán theo phương trình hóa học lớp 8 có lời giải 2KCl + 3O2

Tỉ lệ theo PT: 2 mol 2 mol 3 mol

?mol ?mol 0,3 mol

Từ PTHH, ta có: nKClO3=23. nO2=23.0,3=0,2 mol

=> Khối lượng của KClO3 cần dùng là:mKClO3= n . M = 0,2.122,5 = 24,5 gam

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11: Cho phương trình hóa học sau: CaCO3 Bài tập về Tính toán theo phương trình hóa học lớp 8 có lời giải CaO + CO2

A. 0,1 mol.

B. 0,3 mol.

C. 0,2 mol.

D. 0,4 mol.

Lời giải:

Số mol CaO là : nCaO= Bài tập về Tính toán theo phương trình hóa học lớp 8 có lời giải=0,2 mol

PTHH: CaCO3 to CaO + CO2

Tỉ lệ theo PT: 1mol 1mol

?mol 0,2mol

Từ PTHH, ta có: nCaCO3=nCaO=0,2 mol

Vậy cần dùng 0,2 mol CaCO3 để điều chế CaO

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Khử 48 gam đồng (II) oxit bằng hiđro được 36,48 gam đồng sau phản ứng. Hiệu suất của phản ứng trên là:

A. 95%.

B. 90%.

C. 94%.

D. 85%.

Lời giải:

CuO + H2Bài tập về Tính toán theo phương trình hóa học lớp 8 có lời giải Cu + H2O

nCu = 36,48 /64 = 0,57 (mol)

nCuO = 48/ 80 = 0,6 (mol)

Bài tập về Tính toán theo phương trình hóa học lớp 8 có lời giải

Đáp án cần chọn là: A

Xem thêm Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 8 có đáp án, hay khác