Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo Bài 10 (có đáp án): Đo tốc độ
Haylamdo biên soạn và sưu tầm với 15 câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Bài 10: Đo tốc độ sách Chân trời sáng tạo có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm KHTN 7.
Trắc nghiệm KHTN 7 Chân trời sáng tạo Bài 10 (có đáp án): Đo tốc độ
Chỉ từ 100k mua trọn bộ trắc nghiệm KHTN 7 Chân trời sáng tạo (cả năm) có lời giải chi tiết, bản word trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Câu 1: Muốn đo được tốc độ của một vật đi trên một quãng đường nào đó, ta phải đo
A. độ dài quãng đường và thời gian vật đi hết quãng đường đó.
B. độ dài quãng đường mà vật đó phải đi.
C. thời gian mà vật đó đi hết quãng đường.
D. quãng đường và hướng chuyển động của vật.
Câu 2: Dụng cụ nào dưới đây dùng để đo tốc độ của một vật?
A. Nhiệt kế.
B. Đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang.
C. Cân.
D. Lực kế.
Câu 3: Bảng dưới đây ghi kết quả đo thời gian chạy 100 m của một học sinh trong các lần chạy khác nhau:
Tốc độ trung bình của bạn học sinh này là
A. 7,02 m/s.
B. 8,01 m/s.
C. 6,90 m/s.
D. 9,03 m/s.
Câu 4: Dưới đây là các bước để đo tốc độ của vật trong phòng thực hành sử dụng đồng hồ bấm giờ:
(1) Dùng công thức tính tốc độ.
(2) Dùng đồng hồ bấm giây đo thời gian t từ khi vật bắt đầu chuyển động từ vạch xuất phát tới khi chạm vạch đích.
(3) Thực hiện 3 lần đo, lập bảng ghi kết quả đo, tính trung bình quãng đường và thời gian trong 3 lần đo.
(4) Dùng thước đo độ dài của quãng đường bằng cách đo khoảng cách giữa vạch xuất phát và vạch đích.
Thứ tự đúng của các bước là
A. (1), (4), (2), (3).
B. (4), (2), (3), (1).
C. (4), (1), (2), (3).
D. (1), (3), (2), (4).
Câu 5: Khi đo tốc độ của bạn Nam trong cuộc thi chạy 200 m, em sẽ đo khoảng thời gian
A. từ lúc bạn Nam lấy đà đến lúc về đích.
B. từ lúc có lệnh xuất phát tới lúc bạn Nam về đích.
C. bạn Nam chạy 100 m rồi nhân đôi.
D. bạn Nam chạy 400 m rồi chia đôi.
Câu 6: Dụng cụ dưới đây có chức năng dùng để làm gì?
A. Đo lực.
B. Đo khối lượng.
C. Đo tốc độ.
D. Đo nhiệt độ.
Câu 7: Bảng dưới đây ghi lại kết quả đo thời gian chạy 100 m của một học sinh trong các lần chạy khác nhau:
Sau khi tính toán người ta thu được tốc độ trung bình của bạn học sinh trong các lần chạy là 7,27 m/s. Thời gian chạy lần thứ hai của bạn học sinh đó là
A. 13,75 s.
B. 13,85 s.
C. 13,66 s.
D. 13,70 s.
Câu 8: Hãy sắp xếp các thao tác theo thứ tự đúng khi sử dụng đồng hồ bấm giây đo thời gian.
(1) Nhấn nút RESET để đưa đồng hồ bấm giây về số 0.
(2) Nhấn nút STOP khi kết thúc đo.
(3) Nhấn nút START để bắt đầu đo thời gian.
Thứ tự đúng của các bước là
A. (1), (2), (3).
B. (3), (1), (2).
C. (1), (3), (2).
D. (3), (2), (1).
Câu 9: Trường hợp nào dưới đây nên sử dụng thước đo và đồng hồ bấm giờ để đo tốc độ của vật?
A. Đo tốc độ của viên bi chuyển động trên bàn.
B. Đo tốc độ bơi của vận động viên.
C. Đo tốc độ rơi của vật trong phòng thí nghiệm.
D. Đo tốc độ bay hơi của nước.
Câu 10: Dụng cụ dưới đây có tên gọi là gì?
A. Cổng quang điện và đồng hồ hiện số.
B. Súng bắn tốc độ.
C. Đồng hồ bấm giờ.
D. Cổng quang điện.